Tuần: TÊN BÀI: TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU Ngày soạn: 18/08/2022 Tiết: Thời gian thực hiện: 1 tiết Ngày dạy: I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. - Biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán. 2. Về năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. - Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Về phẩm chất: Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5ph) a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh với bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS thảo luận, nêu ý kiến. c) Sản phẩm: HS tiếp nhận được vấn đề đặt ra của bài học. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV trình bày vấn đề qua bài toán mở đầu Số tiền ba nhà từ thiện đã đóng góp “Để xây dựng một số phòng học cho một ngôi lần lượt là 90, 150, 210 triệu đồng. trường ở bản vùng khó khăn, người ta cần số tiền là 450 triệu đồng. Ba nhà từ thiện đã đóng góp số tiền đó theo tỉ lệ 3:5:7. Hỏi mỗi nhà từ 1 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động thiện đã đóng góp bao nhiêu tiền?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe, thảo luận tìm ra hướng giải quyết vấn đề. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài nhóm HS báo cáo, nêu hướng giải quyết. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá và dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau (15 ph) a) Mục tiêu: - Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. - Hình thành tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau. - Vận dụng tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau vào bài toán tìm hai số x, y. b) Nội dung: - Tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau. - HS làm HĐ1, 2, Ví dụ 1, Luyện tập . c) Sản phẩm: - Lời giải HĐ1, 2, Ví dụ 1, Luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : GV cho học HĐ1. sinh thực hiện HĐ1 và HĐ2 trong SGK. Ta có: 2 6 2 6 2 - HĐ1: Cho tỉ lệ thức: . Tính hai tỉ số ; 3 9 3 9 3 2 6 2 6 2 6 8 2 và ; 3 9 3 9 3 9 12 3 - HĐ2: So sánh hai tỉ số nhận được ở HĐ1với 2 6 4 2 các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. 3 9 6 3 * HS thực hiện nhiệm vụ : HĐ2. - Học sinh làm HĐ1 và HĐ2 cá nhân 2 6 2 6 2 6 2 * Báo cáo, thảo luận : 3 9 3 9 3 9 3 2 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động - HS đứng tại chỗ trả lời HĐ1 và HĐ2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định : - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa câu trả lời. - GV dẫn dắt đến tính chất của hai tỉ số bằng nhau. * GV giao nhiệm vụ học tập I - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: - Từ bài tập ở HĐ1 và HĐ2, hãy rút ra công Tính chất: thức tổng quát. (GV hướng dẫn, gợi mở nếu a c Từ tỉ lệ thức suy ra cần thiết) b d * HS thực hiện nhiệm vụ a c a c a c - HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ. b d b d b d * Báo cáo, thảo luận (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) - HS đứng tại chỗ nêu công thức. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá. - Lưu ý HS tính tương thích của dấu cộng, dấu trừ ở tử và mẫu. * GV giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 1: Tìm hai số x; y biết : - GV trình bày ví dụ 1 SGK. x y và x y 22 - Học sinh hoạt động nhóm đôi bài luyện tập 5 11 SGK trang 8. Yêu cầu đại diện cặp đôi nhanh Giải : nhất lên bảng trình bày Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng * HS thực hiện nhiệm vụ nhau, ta có: - HS chú ý quan sát, lắng nghe GV trình bày x y x y 32 2 VD1. 5 11 5 11 16 - Hoạt động nhóm đôi giải bài luyện tập SGK Suy ra trang 8 x 5 2 10; y 11 2 22 * Báo cáo, thảo luận Vậy x 10; y 22 - Đại diện cặp đôi nhanh nhất lên bảng trình bày bài luyện tập trang 8 SGK Luyện tập: Tìm hai số x; y biết: x y - Các học sinh khác theo dõi, nhận xét và làm và x y 12 bài vào vở 11 17 * Kết luận, nhận định Giải - GV nhận xét, đánh giá. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động x y x y 12 2 11 17 11 17 6 Suy ra x 2 11 22; y 2 17 34 Vậy x 22; y 34 Hoạt động 2: Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau (8 ph) a) Mục tiêu: - Mở rộng tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau thành tính chất của dãy nhiều tỉ số bằng nhau. - Bước đầu giải quyết bài toán có Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động thực tiễn liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau. b) Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - HS hiểu Ví dụ 2 . c) Sản phẩm: - Lời giải Ví dụ 2. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : II - Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số - Đọc phần mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau a c e bằng nhau rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp Tính chất: Từ dãy tỉ số ta (Giáo viên trình chiếu lên bảng) b d f a c e suy ra: - Từ dãy tỉ số ta suy ra: a c e a c e a c e a c e b d f b d f b d f b d f b d f a c e a c e a c e ...... b d f ...... ...... b d f (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) * HS thực hiện nhiệm vụ : - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo, thảo luận : - HS đứng tại chỗ điền kết quả vào chỗ trống. * Kết luận, nhận định : - GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức a c e * GV nêu chú ý trong SGK: * Chú ý:Nếu thì ta nói các b d f a c e Nếu thì ta nói các số a,c,e tỉ lệ với b d f số a,c,e tỉ lệ với các số b;d; f . các số b;d; f và viết là: a : c : e b : d : f Khi đó ta cũng viết là: 4 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động a : c : e b : d : f * GV giao nhiệm vụ học tập : Ví dụ 2: - Yêu cầu HS quay lại bài toán đặt vấn đề mở Để xây dựng một số phòng học cho đầu. một ngôi trường ở bản vùng khó - GV cùng HS phân tích đề bài, giúp HS thiết khăn, người ta cần số tiền là 450 lập được và áp dụng được tính chất dãy tỉ số triệu đồng. Ba nhà từ thiện đã đóng bằng nhau vào việc giải. góp số tiền đó theo tỷ lệ 3:5: 7 . Hỏi * HS thực hiện nhiệm vụ : mỗi nhà từ thiện đó đã đóng góp bao - HS thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên. nhiêu tiền? * Báo cáo, thảo luận: Giải : - GV trình bày bài giải trên màn hình chiếu. Gọi số tiền ba nhà từ thiện đã đóng - HS quan sát. góp lần lượt là : x, y, z (triệu đồng). * Kết luận, nhận định: Vì số tiền của ba nhà từ thiện đã - GV kết luận các bước giải bài toán . đóng góp theo tỷ lệ 3:5: 7 nên ta có : x y z 3 5 7 Vì ba nhà từ thiện đã đóng góp 450 triệu đồng nên x + y + z = 450 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có : x y z x y z 450 30 3 5 7 3 5 7 15 Suy ra x 30 3 90 ; y 30 5 150 ; z 30 7 210 Vậy số tiền ba nhà từ thiện đã đóng góp lần lượt là 90;150;210 triệu đồng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 ph) a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thông qua bài tập b) Nội dung: Bài tập 6.7, 6.8 SGK trang 9. c) Sản phẩm: Lời giải bài 6.7, 6.8 SGK trang 9 d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 6.7/9 SGK - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6.7, 6.8 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng SGK trang 9 (HS làm việc cá nhân, nửa lớp giải nhau, ta có 5 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động bài 6.7, nửa lớp giải bài 6.8) x y x y 40 2 Bài 6.7/9 SGK 9 11 9 11 20 x y Suy ra x = 9 2 = 18 Tìm hai số x và y, biết và x + y = 40. 9 11 y = 11 2 = 22. Bài 6.8/9 SGK Vậy x = 18, y = 22 x y Bài 6.8/9 SGK Tìm hai số x và y, biết và x - y = 8. 17 21 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng * HS thực hiện nhiệm vụ : nhau, ta có - HS giải các bài tập 6.7, 6.8. x y x y 8 2 * Báo cáo, thảo luận: 17 21 17 21 4 - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. Suy ra x = 17 (-2) = -34 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét. y = 21 (-2) = -42. * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét , chính xác hóa kết quả và cách trình bày, ghi điểm cho HS D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG (7 ph) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài toán thực tế liên quan. b) Nội dung: - Bài tập 6.9 SGK trang 9. c) Sản phẩm: - Lời giải bài tập 6.9 SGK trang 9. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 6.9/9 SGK - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 – 5 giải bài 6.9 Gọi số sản phẩm của hai công nhân SGK trang 9 làm được là x và y. Bài 6.9/9 SGK 95 0,95 = Tỉ số sản phẩm làm được của hai công nhân là 100 95 0.95. Hỏi mỗi người làm được bao nhiêu sản Theo đề bài ta có = 100 phẩm, biết rằng người này làm nhiều hơn người hay . kia 10 sản phẩm. 95 = 100 * HS thực hiện nhiệm vụ : và y – x = 10. - HS hoạt động nhóm giải bài tập. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng * Báo cáo, thảo luận: nhau, ta có x y y x 10 - GV gọi 2 nhóm trình bày bài giải (bảng 2 nhóm). 95 100 100 95 5 6 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của HS quả hoạt động - Các nhóm còn lại nhận xét, góp ý. Suy ra x = 190 , y = 200. * Kết luận, nhận định 3: Vậy số sản phẩm mà hai công nhân - GV nhận xét, đánh giá chính xác hóa kết quả. làm được là 190 sản phẩm và 200 sản phẩm. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2ph) - Học thuộc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Hoàn thành các bài tập SGK. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung. 7
Tài liệu đính kèm: