Trường THCS Năm học: 2022-2023 Ngày soạn:................. Tên bài dạy PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC THỨC MỘT BIẾN Môn học: Toán; lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức - Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ hai đa thức. - Vận dụng các tính chất của phép cộng đa thức trong tính toán. - Giải quyết được một số bài toán thực tiễn thông qua cộng, trừ đa thức 2.Về năng lực + Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. + Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3.Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn lại nội dung bài Đa thức một biến, tính chất phép cộng hai biểu thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Nội dung: HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi một biểu thức. Sản phẩm: Không Tổ chức hoạt động: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh HS quan sát ví dụ, 1 Trường THCS Năm học: 2022-2023 GV trình chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc , nhóm .. khi cộng hai biểu thức A + B. Gv giới thiệu cộng hai đa thức cũng làm tương tự. Mục tiêu: HS thực hiện phép tính cộng đa thức một biến theo 2 cách (cộng theo hàng ngang và theo cột dọc). Biết các tính chất phép cộng 2 đa thức 1 biến. Nội dung: HS quan sát hiểu ví dụ và c thực hiện phép tính cộng đa thức một biến theo 2 cách (cộng theo hàng ngang và theo cột dọc). Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá động học tập của học sinh kết quả hoạt động 1. Cộng hai đa thức một biến: - Giáo viên nêu ví dụ SGK - GV chiếu quá trình thực hiện phép cộng và giải - Hs quan sát hiểu ví dụ thích rõ các tính chất được sử dụng trong từng - Lắng nghe và thực hiện theo bước biến đổi. đúng hướng dẫn - GV tiếp tục giới thiệu cách cộng thứ 2: cộng theo cột dọc. GV thông báo cho hs qui tắc cộng - Lắng nghe và thực hiện theo theo cột dọc: Đặt đa thức Q dưới đa thức P sao đúng hướng dẫn cho các hạng tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện phép cộng hai đa thức trên. Nếu đa thức khuyết hạng tử bậc nào đó thì để trống ứng với hạng tử đó (hoặc ghi cột hạng tử đó là + 0). 2 Trường THCS Năm học: 2022-2023 - HS hiểu và trả lời Qua ví dụ GV yêu cầu HS trả lời phương pháp cộng hai đa thức một biến. GV chốt lại 2 cách cộng 2 đa thức một biến - Hs thực hiện cá nhân Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng ?/sgk trang 32 bậc. Cách 1: Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc (x3 – 5x + 2) + (x3 – x2 +6x – 4) đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột. = x3 – 5x + 2 + x3 – x2 +6x – 4 Gv yêu cầu HS làm ?/ sgk trang 32 3 3 2 3 3 =(x + x ) – x + (– 5x + 6x) Tìm tổng của hai đa thức: x – 5x + 2 và x – 3 2 2 + (2 – 4) = 2x – x + x – 2 x +6x –4. Cách 2: - GV chia 2 dãy bàn làm 2 cách + x3 + 0x2 – 5x + 2 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện theo 2 cách. x3 – x2 + 6x – 4 - HS nhận xét 2x3 – x2 + x – 2 - GV cho HS so sánh 2 cách giải của 2 bạn - Hs lắng nghe và ghi nhớ - Gv chốt lại và phân tích, rút kinh nghiệm chung, *Các tính chất của phép cộng đa lưu ý cho HS điểm đáng chú ý ở mỗi cách . thức : - Tính chất giao hoán: A+B=B+A - Tính chất kết hợp: (A+B)+C= A + - GV chiếu lên bảng nội dung chú ý và nói rõ sự tương (B+C) tự với định nghĩ tổng của 3 số. Gv khẳng định phép - Cộng với đa thức không: A+0= 0+A cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng =A các số. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng hai đa thức một biến. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 1, bài 7.14; bài 7.15 trang 33- sgk Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá động học tập của học sinh kết quả hoạt động GV chia thành 6 nhóm Luyện tập 1-trang 32/sgk Nhóm 1,4 thảo luận hoàn thành Luyện tập 1 trang Cách 1: 32-sgk M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) Cho hai đa thức + ( 2x3 + x2 + 1,5) M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 +1,5. = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + Hãy tính tổng M + N ( trình bày theo 2 cách) x2 + 1,5 Nhóm 2,5 thảo luận hoàn thành bài 7.12 trang = 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3 ) + x2 + 2x 3 Trường THCS Năm học: 2022-2023 32-sgk + (-2,5 + 1,5) Tìm tổng của hai đa thức sau bằng 2 cách: = 0,5x4 + (– 2x3 ) + x2 + 2x + (-1) x2 – 3x + 2 và 4x3 – x2 + x - 1 = 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1 Nhóm 3,6 thảo luận hoàn thành bài 7.14 trang Cách 2: 32-sgk 0,5x4 - 4x3 + 0x2 +2x – 2,5 Cho hai đa thức: + 2x3 + x2 + 1,5 1 2 4 3 2 A=6x4−4x3+x− và B= −3x4−2x3−5x2+x+ M+N= 0,5x - 2x + x + 2x - 1 3 3 Bài 7.12 trang 32-sgk Tính A + B (bằng hai cách) Cách 1: - Đại diện 3 nhóm báo cáo 3 bài qua bảng 1 (6x4−4x3+x− )+ nhóm 3 2 - HS thảo luận nhận xét (−3x4−2x3−5x2+x+ ) 3 - GV đánh giá sửa sai, hướng cho HS chọn 1 2 =6x4−4x3+x− −3x4−2x3−5x2+x+ cách tối ưu hơn. (cách 2) 3 3 - HS theo dõi và rút kinh nghiệm chung . = (6x4−3x4)+(−4x3−2x3) −5x2 + (x+x) 1 2 1 +( − + ) =3x4−6x3−5x2+2x+ 3 3 3 Cách 2: 1 6x4 −4x3+ 0x2 + x − 3 2 + −3x4− 2x3 − 5x2 + x + 3 1 3x4 −6x3 −5x2 +2x + 3 Bài 7.14 trang 32-sgk Cách 1: A + B = (x2–3x+2 )+ (4x3–x2+x–1) =4x3+(x2–x2)+(−3x+x)+(2−1) =4x3–2x+1 Cách 2: 0x3 + x2 - 3x + 2 + 4x3 - x2 + x - 1 4x3 - 2x + 1 Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng quy tắc cộng đa thức một biến vào phát triển phép cộng 3 đa thức, giải bài toán thực tế . Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trong bài tập vận dụng 1 và bài 7.16/sgk trang 33 Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá động học tập của học sinh kết quả hoạt động Vận dụng 1: Đặt tính cộng để tìm tổng của 3 đa thức sau 4 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Tính A + B + C GV đặt vấn đề : Tổng A + B +C là gì? Trả lời: A + B + C = (A + B) + C GV khẳng định có thể đặt tính cộng Vận dụng 1: tương tự đối với tổng hai đa thức HS hoạt động cá nhân - 2 HS lên bảng trình bày , GV hỗ trợ sửa sai - HS nhận xét, rút kinh nghiệm - GV đánh giá. Bài 7.16/sgk trang 33 GV cho HS thảo luận nhóm đôi và làm vào phiếu học tập. Bài 7.16/sgk trang 33 a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho cho truyện tranh là: .. truyện tranh là: Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho A = (x +5). 15 000 = 15 000x + 75 000 sách tham khảo là: (đồng) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là: . sách tham khảo là: b) Đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải B = (x + 8) . 12 500 = 12 500x + 100 000 trả để mua số sách đó là: (đồng) .. Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho Sau 5 phút GV thu phiếu và phát chéo sách khoa học là: C = x . 21 500 (đồng) cho HS chấm b) Đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả GV trình chiếu lời giải. để mua số sách đó là: GV thu phiếu nhận xét và kết luận cho P = A + B + C = = 15 000x + 75 000 + 12 HS 500x + 100 000 + x . 21 500 = (15 000 + 12 500 + 21 500)x + (75 000 + 100 000) = 49 000x + 175 000 (đồng) GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: 2 cách cộng đa thức một biến, tính chất. - Nhắc HS về nhà ôn tập và xem lại các nội dung đã học. - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: Bài 7.15, trình bày lại bài 7.16 vào vở. 5 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Tên bài dạy: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (TIẾT 2) Môn học: Toán; lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết IV. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức. + Thực hiện các phép tính trừ hai đa thức. + Vận dụng các tính chất của phép trừ đa thức trong tính toán. + Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến trừ đa thức một biến. 2. Về năng lực: + Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học. + Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 3. Về phẩm chất: + Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. V. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập + Ôn lại kiến thức về cộng hai đa thức, tính chất của phép cộng đa thức. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập và ôn lại kiến thức đã học. Nội dung: HS chơi trò chơi nhỏ và trả lời các câu hỏi nhận thưởng hoặc điểm cộng Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự điều khiển tổ chức trò chơi của GV. - GV tổ chức Trò chơi “Thử tài hiểu biết”(10phút) - HS tiếp nhận nhiệm vụ và đưa ra câu trả lời: Câu 1: Đúng 6 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động Câu 2: Sai, đáp án 2x3 – x - 1 x2 – 5x + 2 P + Q = 2x3 + x2– 6x + 1 Câu 3: A – B = (7 . 52 + 65) – (17 . 52 – Gồm 4 câu hỏi, tương ứng với 4 mùa: 35) Xuân, Hạ, Thu, Đông. = 7 . 52 + 65 – 17 . 52 + 35 Câu 1: 6x3 - 4x3= 6x3 + (- 4x3). Đúng hay = (7 . 52 – 17 . 52) + (65 + 35) sai? = 52 . (7 – 17) + 100 Câu 2: Cho P = 2x3 – x – 1 và Q = x2 – 5x = 25 . (-10) + 100 + 2 = -250 + 100 Cách đặt phép tính P + Q như sau, đúng = -150. hay sai? Câu 4: Đúng 2x3 – x – 1 x2 – 5x + 2 P + Q = Câu 3: Cho hai biểu thức đại số A = 7 . 52 + 65 và B = 17 . 52 – 35. Tính A – B. Câu 4: Cho đa thức: G (x)= 2x4 –2x2 – x – 1 Thì: – G (x) = –2x4 +2x2 + x + 1 đúng hay sai? Qua trò chơi GV chốt lại nội dung kiến thức cũ và đặt vấn đề tương tự câu 3 trừ hai biểu thức số, ta cũng có thể thực hiện các phép trừ như trên hai đa thức. Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu cách trừ đa thức Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức một biến bằng hai cách. Nội dung: Thực hiện phép trừ hai đa thức một biến. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. TÌM TÒI – KHÁM PHÁ. Hiệu của hai đa thức (7 phút) - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1/32 SGK - HĐ1: HS: Quan sát và đọc đề HĐ1/32 SGK P – Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) – (-x3 + 4x2 – 7 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động GV: Để trừ hai đa thức một biến ta 2x + 1) cũng làm tương tự như cộng hai đa thức = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x + x3 – 4x2 + 2x – 1 một biến, hãy nêu lại các cách cộng hai = x4 + (3x3 + x3) + (-5x2 – 4x2) + (7x + 2x) – đa thức một biến, 1 Sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng làm = x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1. HĐ1. - GV yêu cầu các em ở dưới lớp nhận xét kết quả bài làm trên bảng và yêu cầu giải thích lời giải khi có câu hỏi của các bạn (hoặc GV đặt câu hỏi). GV kiểm tra và sữa lỗi nếu có GV: Chú ý lại cho học sinh quy tắc bỏ dấu ngoăc mà đằng trước dấu ngoặc là dấu trừ - GV yêu cầu HS đọc đề và thực hiện HĐ2/32 SGK. Sau đó yêu cầu 2 HS lên HĐ2: bảng làm HĐ2. x4 + 3x3 – 5x2 + 7x - GV yêu cầu các em ở dưới lớp nhận – x3 + 4x2 – 2x + 1 xét kết quả bài làm rên bảng và yêu cầu giải thích lời giải khi có câu hỏi của P – Q = x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1 các bạn (hoặc GV đặt câu hỏi). GV kiểm tra và sữa lỗi nếu có GV: Chú ý cho học sinh cách đặt các hạng tử cùng bậc Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ đa thức. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong luyện tập. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập. (14 phút) - GV cho HS thảo luận nhóm làm LT2: LT2/32 SGK ( Nhóm 1 và nhóm 3 làm Cách 1: cách 1; nhóm 2 và nhóm 4 làm theo M – N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) – (2x3 + x2 cách 2) + 1,5) - GV cho nhóm 1 và 2 treo kết quả bài = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 – 2x3 – x2 – làm của mình lên bảng; nhóm 3 và 4 sẽ 1,5 quan sát bài làm của nhóm trên bảng đế = 0,5x4 + (-4x3 – 2x3) – x2 + 2x + (- nhận xét, chấm chéo 2,5 – 1,5) - GV kiểm tra kết quả và động viên = 0,5x4 – 6x3 – x2 + 2x – 4. khuyến khích kịp thời các nhóm có kết 8 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động quả nhanh và chính xác. -GV: Chiếu đáp án cách 2 lên bảng và nói muốn trừ đa thức thứ nhất cho đa thức thứ hai ta lấy đa thức thứ nhất Cách 2: cộng cho đa thức đối của đa thức thứ 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 hai 2x3 + x2 + 1,5 Vậy: phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng M – N = 0,5x4 – 6x3 – x2 + 2x – 4. - Chú ý: GV giải thích cho HS tương tự như các số, đối với các đa thức P, Q, R, ta cũng có: -Nếu P + R = Q thì R = Q– P -Nếu R = P – Q thì Q + R = P. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu sâu về quan hệ của phép tính cộng, trừ; tiếp tuc nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của bài vận dụng. Sản phẩm: Lời giải của HS Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. (11 phút)Yêu cầu HS thực hiện Vận Vận dụng 2/32 SGK dụng 2/32 SGK B = 2x5 + 5x3 – 2– A GV chia lớp thành bốn nhóm nhỏ trao = 2x5 + 5x3 – 2 – (x4 – 3x2 – 2x+1) đổi nhóm để tìm lời giải trong vòng 5 = 2x5 + 5x3 – 2 – x4 + 3x2 + 2x – 1 phút, Sau đó, GV yêu cầu các nhóm đính = 2x5 + 5x3 – 2 – x4 + 3x2 + 2x– 1 bảng phụ đã điền lời giải lên bảng, cho = 2x5 + 5x3 – x4 + 3x2 + 2x – (2+ 1) nhận xét chéo kết quả và yêu cầu đại = 2x5 + 5x3 – x4 + 3x2 + 2x – 3 diện của nhóm giải thích lời giải khi có C = A – x3 câu hỏi của các bạn (hoặc GV đặt câu = x4 – 3x2 – 2x + 1– x3 hỏi) = x4 – x3– 3x2 – 2x+1 GV kiểm tra kết quả và động viên khuyến khích kịp thời. GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (3 phút) - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: 9 Trường THCS Năm học: 2022-2023 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động - - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: + Bài 7.15:Củng cố cộng- trừ đa thức một biến + Bài 7.16; Bài 7.17: Bài toán liên hệ thực tế. 10
Tài liệu đính kèm: