Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 7, Bài: Luyện tập chung bài 27, 28

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 7, Bài: Luyện tập chung bài 27, 28
doc 14 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 7, Bài: Luyện tập chung bài 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
 Ngày dạy: .../.../...
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG
 Môn học: Toán 7
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
 Tiết 1
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố lại các kiến thức về
 - Hiểu được quy tắc về phép nhân đa thức một biến.
 - Nâng cao kỹ năng thực hiện nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa 
 thức.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa 
các đối tượng đã cho và nội dung bài học về quy tắc nhân đơn thức với đa thức và 
nhân đa thức với đa thức, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài 
toán.
 - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
 nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
a) Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức phép nhân đa thức một biến đã học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đáp án:
- GV cho HS nhìn vào sơ đồ và trả lời 2 quy tắc - Muốn nhân một đơn thức với một đa 
của phép nhân đa thức một biến. thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử 
 của đa thức rồi cộng các tích lại với 
 nhau.
 - Muốn nhân một đa thức với một đa 
 thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức 
 này với từng hạng tử của đa thức kia rồi 
 cộng các tích lại với nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và 
chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS 
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết 
 quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
 học mới.
a) Mục tiêu: 
- Hiểu được công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, để từ đó 
viết ra được công thức và hiểu được quy tắc của phép nhân đa thức để thực hiện tính hoàn Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
thành yêu cầu bài toán.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ 1 sgk 
trang 44.
c) Sản phẩm: HS nhớ được công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật và hiểu được cách áp dụng các quy tắc của phép nhân đa thức một biến để thực hiện 
tính theo yêu cầu bài toán.
d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện theo nhóm.
Hoạt động. Phân tích ví dụ 1. Ví dụ 1 (SGK – tr44)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1.
- GV hướng dẫn HS:
- Câu a:
- GV yêu cầu HS nhắc lại về công thức tính thể 
tích hình hộp chữ nhật có ba kích thước x, x +1 
và x +2 (x > 0).
- HS: V = x.(x + 1).(x + 2)
- GV: Á p dụng quy tắc của phép nhân đa thức 
một biến để suy ra được một đa thức bậc ba.
- Câu b:
- GV yêu cầu HS nhớ lại hình hộp chữ nhật có 
bao nhiêu mặt.
- HS: 6 mặt.
- GV yêu cầu HS tính diện tích của mỗi mặt và từ 
đó suy ra tổng diện tích của hai mặt đối diện.
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích 
toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS: Vtp = tổng của 6 mặt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân 
đa thức với đa thức.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 7.37 ; 7.38 (SGK – tr45).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phép nhân đa thức một biến đã học.
d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7.37:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. Rút gọn các biểu thức sau:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)
7.37 ; 7.38 (SGK – tr45) b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)
- GV nêu phương pháp giải ở mỗi bài để hướng Lời giải:
dẫn HS làm bài. a) 2x(x + 3) – 3x2(x + 2) + x(3x2 + 4x – 
+ Phương pháp Bài 7.37 : 6)
Bước 1: Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân = 2x.x + 2x.3 – 3x2.x – 3x2.2 + x.3x2 + 
một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức x.4x + x.(- 6)
với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với = 2x2 + 6x – 3x3 – 6x2 + 3x3 + 4x2 – 6x
nhau. = 0
Bước 2: Cộng, trừ các đa thức thu được. b) 3x(2x2 - x) – 2x2(3x + 1) + 5(x2 – 1)
Phương pháp Bài 7.38: = 3x.2x2 – 3x.x – 2x2.3x – 2x2.1 + 5.x2 - 
Rút gọn đa thức ở vế trái để đưa về bài toán tìm x 5.1
quen thuộc. = 6x3 – 3x2 – 6x3 – 2x2 + 5x2 – 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và = - 5 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành Bài 7.38:
các bài tập GV yêu cầu. Tìm giá trị của x biết rằng:
- GV quan sát và hỗ trợ. a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) 
Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. = -36
Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét Lời giải:
bài các nhóm trên bảng. a) 3x2 – 3x(x - 2) = 36
Các HS khác chú ý  3x2 – (3x.x - 3x.2) = 36
Bước 4: Kết luận, nhận định:  3x2 – 3x2 + 6x = 36
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt  6x = 36
động tốt, nhanh và chính xác.  x = 6
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) 
thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia và áp = -36
dụng các quy tắc để HS thực hiện bài tập và tính  5x.4x2 + 5x.(- 2x) + 5x.1 – (2x.10x2 
toán chính xác nhất. + 2x.(-5x) + 2x.2) = - 36
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời  20x3 – 10x2 + 5x – (20x3 – 10x2 + 
của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. 4x) = -36
  20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 – 4x 
 = -36
  x = -36.
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài: câu hỏi trả lời 
nhanh và bài tập làm thêm của GV cho.
c) Sản phẩm: HS làm được các bài về so sánh căn bậc hai, so sánh số, trả lời được câu hỏi 
về tập hợp số thực.
d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đáp án bài tập : Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Chứng tỏ rằng các đa thức sau không 
 câu hỏi trả lời nhanh và bài tập làm thêm của GV phụ thuộc vào biến:
 cho. a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3)
 - Câu hỏi trả lời nhanh : Điền vào chỗ chấm trong Ta có: x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 
 các câu sau. 3) = 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3.
 1/ Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta b) 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) + 
 nhân rồi cộng với nhau. 3x2(x – 1)
 2/ Muốn , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này Ta có: 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) 
 với từng hạng tử của đa thức kia rồi với nhau. + 3x2(x – 1)
 - Bài tập làm thêm : Chứng tỏ rằng các đa thức = 4x – 24 – 2x2 – 3x3 + 5x2 – 4x + 3x3 – 
 sau không phụ thuộc vào biến: 3x2 = – 24.
 a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3); Kết quả là một hằng số, vậy các đa thức 
 b) 4(x – 6) – x2(2 + 3x) + x(5x – 4) + 3x2(x – 1). trên không phụ thuộc vào giá trị của x.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo 
 luận đưa ra ý kiến.
 - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 - Câu hỏi trả lời nhanh : HS trả lời nhanh, giải 
 thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
 - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
 luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú 
 ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
 GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (3 phút)
• Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
• Hoàn thành các bài tập 7.20; 7.22 trong SBT trang 30. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
• Chuẩn bị ôn lại kiến thức về phép chia đa thức một biến.
• Làm thêm bài tập về nhà: 
 - Đề bài: Một xe khách đi từ Sài Gòn đến Bắc Lưu với vận tốc (9x + 5) km/h trong (x + 2) 
 giờ. Viết biểu thức đại số và tính quãng đường từ Sài Gòn đến Bắc Lưu theo x.
 - GV hướng dẫn học sinh: Nhớ lại công thức tính quãng đường khi đã có vận tốc và thời 
 gian. Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để thực hiện yêu cầu bài toán.
 Ngày soạn: .../.../...
 Ngày dạy: .../.../...
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG
 Môn học: Toán 7
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
 Tiết 2
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố lại các kiến thức về
 - Hiểu được quy tắc về phép chia đa thức một biến.
 - Nâng cao kỹ năng thực hiện chia đa thức cho đa thức (bao gồm chia hết và chia 
 có dư)
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa 
 các đối tượng đã cho và nội dung bài học về quy tắc chia đa thức cho đa thức trường 
 hợp chia hết và chia có dư, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài 
 toán.
 - Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
 nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
 theo sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
 nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
a) Mục tiêu: HS nhớ lại các kiến thức phép chia đa thức một biến đã học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đáp án:
- GV yêu cầu HS trình bày: - Cho hai đơn thức axm và bxn 
+ Khi nào thì axn chia hết cho bxm? m,n N; a,b R; b 0 . Khi đó nếu m n thì 
+ Có bao nhiêu trường hợp của phép chia đa phép chia axm cho bxn là phép chia hết và ta 
thức cho đa thức? có:
+ Quy tắc chia đa thức cho đa thức trong a
 ax m : bx n x m n (quy ước: x0 = 1).
trường hợp phép chia có dư? b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát - Có 2 trường hợp: chia hết và chia có dư.
và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn - Khi chia đa thức A cho đa thức B:
thành yêu cầu. + Đa thức dư R phải bằng 0 hoặc có bậc nhỏ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số hơn bậc của B.
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Nếu thương là đa thức Q, dư là R thì ta có 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh đẳng thức A = BQ + R.
 giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
 HS vào bài học mới Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
a) Mục tiêu: 
- Hiểu được quy tắc của phép chia đa thức để thực hiện tínhvà cách đặt tính chia chính xác để 
hoàn thành yêu cầu bài toán.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ 2 sgk 
trang 44.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách áp dụng các quy tắc của phép chia đa thức một biến (bao 
gồm chia hết và chia có dư) để thực hiện tính theo yêu cầu bài toán.
d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện theo nhóm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 2 (SGK – tr44)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2.
- GV hướng dẫn HS:
- Câu a:
- GV yêu cầu HS đặt tính chia của đa thức 
3x2 + 7x – 11 cho đa thức x – 5.
- GV yêu cầu HS thay m = 0 và m = 10 vào 
đa thức dư vừa tìm được. Trường hợp nào 
kết quả bằng 0 thì ta kết luận đó là phép chia 
hết với giá trị m tương ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV. 
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc của phép nhân đa thức một biến và 
phép chia đa thức của hai trường hợp chia hết và chia có dư.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 7.36 ; 7.39 ; 7.41 (SGK – tr45).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phép nhân và phép chia đa thức một biến (bao 
gồm phép chia hết và chia có dư) đã học.
d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7.36 trang 45 SGK:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho Rút gọn biểu thức sau:
HS. (5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Lời giải:
Bài 7.36 ; 7.39 ; 7.41 (SGK – tr45) (5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 - 1)
- GV nêu phương pháp giải ở mỗi bài để = (5x3 : 2x2) + (-4x2 : 2x2) + (3x4 : 3x) + (6x : 
hướng dẫn HS làm bài. 3x) + (-x.x2) + (-x.(-1))
+ Phương pháp Bài 7.36 5
 = x – 2 + x3 + 2 – x3 + x
+) Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia 2
 5
từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi = (x3 – x3) + ( x + x) + (-2 + 2)
tổng các kết quả thu được. 2
 7
+) Muốn nhân một đơn thức với một đa = x
thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của 2
đa thức rồi cộng các tích với nhau Bài 7.39 trang 45 SGK:
+ Phương pháp Bài 7.39 Thực hiện các phép tính sau:
 3
+) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta a) (x – 8) : (x – 2)
 2
làm như sau: b) (x – 1)(x + 1)(x + 1)
Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai Lời giải:
 3
số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A a) (x - 8) : (x - 2)
chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.
Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương 
mới thu được ở bước 1

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_7_bai_lu.doc