Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CHUNG BÀI 29, 30 CHƯƠNG VIII(1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Củng cố kiến thức của chương VIII: - Xác định được biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên đối vớicáchiệntượng,sự kiệnxảyra. - Biết xác suất của biến cốchắcchắn,biếncốkhôngthể, biếncốđồngkhảnăng xảyra. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Nhận biết được biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên đối vớicáchiệntượng,sự kiệnxảyra.Biết được xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên đối vớicáchiệntượng,sự kiệnxảyra. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu hoặc Tivi. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, mỗi nhóm 2 con xúc xắc.. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cần nhớ: - Nhận biết được đâu là biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiênđốivớicáchiệntượng,sự kiệnxảyra. - Tìm được xác suất của biến cố chắcchắn,biếncốkhôngthể, biếncốđồngkhảnăng xảyra b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thành nhiệm vụ học tập. d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả động học tập của học sinh hoạt động - GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Ai nhanh hơn”: - Mỗi cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ GV trình chiếu bài tập 1: được giao và nêu kết quả. Chọn từ thích hợp (ngẫu nhiên, chắc chắn, + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số 0 ” là không thể) thay vào dấu “?” để được câu biến cố không thể đúng. + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số lẻ” là Bạn Mai rút ngẫu nhiên một thẻ trong số 5 biến cố ngẫu nhiên thẻ có ghi đầy đủ các số 1; 2; 3; 4; 5. + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số nhỏ hơn + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số 0 ” là biến 6 ” là biến cố chắc chắn cố...?... + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số lẻ” là biến - HS nhận xét kết quả bài làm của bạn cố ...?... + Biến cố “Thẻ lấy được ghi số nhỏ hơn 6 ” là biến cố...?... - Giáo viên nêu luật chơi: Em nào hoàn thành bài tậpnhanh nhất thì báo cáo kết quả. Kết quả đúng hoàn toàn thì được thưởng điểm 10. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn, biến cố không thể) - GV tổng hợp kiến thức cần nhớ. *GVtrình chiếu bài tập 2: Các em thực hiện trò chơi gieo một con Bài 2: xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác - HS thực hiện hoạt động theo nhóm suất của các biến cố sau: 4HS, thảo luận hoàn thành bài làm vào A: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bảng nhóm nhỏ hơn 7” - Đại diện HS báo cáo kết quả. (dán kết B: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là quả ở bảng nhóm lên bảng) 0” C: “ Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là Kết quả: 6” + Biến cố A là biến cố chắc chắn nên biến cố A có xác suất là 1. - GV nhận xét, đánh giá tổng hợp, chốt + Biến cố B là biến cố không thể nên kiến thức cần vận dụng trong bài tập. biến cố B có xác suất là 0. + Biến cố C là biến cố ngẫu nhiên Do có 6 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 6 biến cố đó là: “ Xuất hiện 1 chấm”; “ Xuất hiện 2 chấm”; “ Xuất hiện 3 chấm”; “ Xuất hiện 4 chấm”; “ Xuất hiện 5 chấm”;“ Xuất hiện 6 chấm” 1 Xác suất của mỗi biến cố đó là 6 Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên 1 con xúc xắc là 6 bằng 6 - HS nhận xét kết quả của bạn 2. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP –VẬN DỤNG(30 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức: - Biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên đốivớicáchiệntượng,sự kiệnxảyra. - Xác suất của biến cố chắcchắn,biếncốkhôngthể, biếncốđồngkhảnăng xảyra. - Vận dụng được các kiến thức đã học của chương VIII vào giải bài tập. b) Nội dung: Làm các bài tập theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết học tập của học sinh quả hoạt động 1/ Ví dụ: 1/ Ví dụ:(SGK) - GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trang 56/ SGK Toán 7 KNTT tập 2. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau khi tìm hiểu nghiên cứu ví dụ: HS nghiên cứu, tìm hiểu ví dụ trang 1. Hiện tượng, sự kiện như thế nào gọi là 56 sgk. biến cố chắc chắn, biến cố ngẫu nhiên, biến HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu cố không thể? Biến cố A, B, C trong ví dụ của GV thuộc loại biến cố nào đã học? 2. Xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể là bao nhiêu? 3. Tìm xác suất của biến cố A, B, C trong ví dụ sgk. 3. Hai biến cố như thế nào gọi là 2 biến cố đồng khả năng? 5. Trong ví dụ: Ba biến cố E, F, G có đồng khả năng không? Vì sao? - Tương tự ví dụ hãy hoàn thành bài tập sau: 2/ Luyện tập: GV trình chiếu bài tập. Bài 1: Bài1. Một tấm bìa cứng hình tròn được chia - HS hoạt động nhóm 4 em thực hiện làm sáu phần bằng nhau như hình 1, được nhiệm vụ. gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.Bạn An - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm quay tấm bìavàquansátxemkhidừnglạimũi -Tìm hiểu ví dụ trang 56- SGK Toán tênchỉô nào. 7 KNTT tập 2. - Đại diện HS báo cáo kết quả - HS nhận xét kết quả của bạn. - Biến cố A là biến cố không thể, do Tìm xác suất của các biến cố sau: đó có xác suất bằng 0. + A:“Mũi têndừng ởhình quạtcó ghi số 7”. - Biến cố B là biến cố chắc chắn, do + B:“Mũi têndừngởhình quạtcó ghi số lớn đó có xác suất bằng 1. hơn 0”. - Vì có6 hình quạt có diện tích bằng + C:“Mũi tên dừng ở hình quạt ghisố3”. nhau nên có +D: “Mũi tên dừng ở ô màu đỏ” 6biếncốđồngkhảnăngxảyravàchỉ xảy ra duy nhất 1biếncố “ mũi tên dừng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo yêu ở hình quạtghisố3” trong 6 biến cố này 1 cầu của GV .Nênxác xuất của biến cố C là 6 Diện tích của hai hình quạt màu đỏ, - GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức cần diện tích của hai hình quạt màu xanh nhớ. và diện tích của hai hình quạt màu trắng bằng nhau. Do đó, ba biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt màu đỏ”; “Mũi tên dừng ở hình quạt màu xanh”; “Mũi tên dừng ở hình quạt màu trắng” là đồng khả năng. Vì luôn xảy ra duy nhất một trong ba biến cố trên nên xác suất của biến cố 1 “Mũi tên dừng ở ô màu đỏ” bằng 3 1 Vậy xác suất của biến cố D là 3 Bài 2: (Bài 8.8 trang 57-SGK toán 7 *GV trình chiếu bài tập: KNTT tập 2) Bài 2: (Bài 8.8 trang 57-SGK toán 7 KNTT tập 2) HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; hoàn thành phiếu học tập của bài 2 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ - 3 HS lần lượt báo cáo kết quả bài trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, làm của mình. không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu "?" - HS nhận xét kết quả của bạn. trong các câu sau: Biến cố A: "Rút được thẻ ghi số là số chẵn" *Kết quả là biến cố .?. - Biến cố A: "Rút được thẻ ghi số là Biến cố B: "Rút được thẻ ghi số chia hết cho số chẵn" là biến cố ngẫu nhiên. 3” là biến cố .?. - Biến cố B: "Rút được thẻ ghi số Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn. 10” là biến cố .?. - Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ chia hết cho 10” là biến cố không hoàn thành bài giải ở phiếu học tập thể. - Gv gọi 3 HS lần lượt báo cáo kết quả bài làm của mình. -GV Gọi HS nhận xét kết quả của bạn. - GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức cần nhớ. Bài 3: (Bài 8.9 trang 57-SGK toán 7 KNTT tập 2) *GV trình chiếu bài tập 3: Bài 3: (Bài 8.9 trang 57-SGK toán 7 KNTT tập 2) - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Vuông và Tròn mỗi người giao một con xúc đôi. xắc. Tìm xác suất để: - HS thảo luận hoàn thành câu trả lời a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con ở bảng nhóm. xúc xắc bằng 6. - Đại diện HS của nhóm báo cáo kết b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc quả đều bé hơn 7. - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét kết quả của bạn. hoàn thành bài tập theo nhóm đôi. a) Xác xuất để “Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6” là 0 ( vì đây biến cố không thể). b) Xác xuất để “Số chấm xuất hiện - GV nhận xét kết quả, chốt kiến thức cần trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7” nhớ. là 1 ( vì đây biến cố chắc chắn). Bài 4: (Bài tập 8.10 trang 57 toán 7 tập 2 KNTT) *GV trình chiếu bài tập4: (Bài tập 8.10 - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm trang 57 toán 7 tập 2 KNTT) 4 HS Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu - HS thảo luận tìm câu trả lời cho các xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên câu hỏi theo yêu cầu của GV một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố - Đại diện HS báo cáo kết quả sau: - HS nhận xét kết quả của bạn. A: “Lấy được quả cầu màu đỏ" và B: "Lấy được quả cầu màu xanh”. * Kết quả: a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng a. Vì quả cầu được lấy ngẫu nhiên không? Vì sao? nên mỗi quả cầu đều có khả năng b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B. được lấy như nhau. Mặt khác, số quả - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện cầu màu xanh và số quả cầu màu đỏ nhiệm vụ theo nhóm 4 HS bằng nhau nên khả năng lấy được quả cầu màu đỏ và quả cầu màu xanh như nhau. Vậy hai biến cố A và B có đồng khả năng. b) Vì chỉ xảy ra hoặc “Lấy được quả cầu màu đỏ" hoặc “Lấy được quả cầu màu xanh" tức chỉ xảy ra 1 trong hai biến cố A, B. Vậy xác suất của biến cố A và biến cố B bằng nhau và 1 - Gv nhận xét kết quả. bằng . - GV chốt kiến thức cần nhớ 2 3. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ(5 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học ở chương VIII - Làm bài tập 8.11/57 SGK toán 7 KNTT tập 2, bài tập 8.3,8.4, 8.5, 8.6, 8.7 trang 86 SBT toán 7 KNTT tập 2. - Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương VIII. Tiết sau ôn tập chương VIII.
Tài liệu đính kèm: