Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài: Luyện tập chung bài 31, 32, 33

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài: Luyện tập chung bài 31, 32, 33
docx 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 9, Bài: Luyện tập chung bài 31, 32, 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG BÀI 31, 32, 33
 Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp:7
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: 
 - HS đọc hiểu và chứng minh được hai ví dụ 1 và 2, từ đó HS hiểu được ý nghĩa 
 của mỗi ví dụ.
 2. Về kỹ năng
 - HS rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý trong 3 bài 31, 32, 33 để giải quyết 
 bài toán cụ thể
 3. Về phẩm chất:
 - Học sinh có hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, 
 sáng tạo.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Giáo viên và học sinh cần chuẩn bị thước, thước có vạch, compa, keo dán, kéo.
 - Giáo viên chuẩn bị thước eke, thước đo góc.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: 
 a. Mục tiêu: 
 - Tạo động lực cho học sinh tìm công cụ để giải quyết vấn đề đặt ra.
 b. Nội dung: Tổ chức trò chơi “ AI NHỚ TỐT HƠN” 
 Câu 1: Tìm phương án sai trong câu sau: Trong tam giác:
 A. đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất.
 B. Đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn.
 C. Đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
 D. Đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất
 Câu 2: Trong ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của tam giác? A
 A. 7; 5; 7 B. 7; 7; 7 C. 3; 5; 4 D. 4; 7; 3
 Câu 3: Tam giác MNP có M¶ Nµ Pµ , khẳng định nào sau đây đúng?
 A. MN > NP > MP
 B. MN > MP > NP
 C. NP > MN > MP B C
 D. NP > MP > MN H
 Câu 4: Cho hình vẽ, biết AB < AC, trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
 A. HB = HC B. HB > HC C. HB < HC
 c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS: 1 – C; 2 – D; 3 – D; 4 - C
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Các bước thực hiện Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 Chia lớp thành 4 nhóm
Chuyển giao nhiệm vụ
 Đại diện từng nhóm chọn 1 ô số từ số 1 đến số 4
Thực hiện nhiệm vụ Nhóm thảo luận để tìm câu trả lời 2
Báo cáo, thảo luận, Đại diện nhóm trả lời
đánh giá.
Kết luận, nhận định GV nhận xét và chấm điểm
 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 2: 
 a. Mục tiêu:
 HS đọc hiểu và chứng minh được ví dụ 1, ví dụ 2: Chứng minh được một điểm cách đều 
 2 cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc. 
 Tổng độ dài hai cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
 b. Nội dung: Ví dụ 1, ví dụ 2 (sgk trang 70)
 c. Sản phẩm học tập: 
 Ví dụ 1:
 Xét hai tam giác vuông OHM và OKM
 OM chung
 MH = NK (gt)
 OHM= OKM
 góc KOM = góc HOM
 OM là tia phân giác góc xOy
 Ví dụ 2: Bài giải của ví dụ 2
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Ví dụ 1:
 Các bước thực hiện Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 + GV yêu cầu HS đọcVD1. 
Chuyển giao nhiệm vụ
 + Hoạt động nhóm 4: viết sơ đồ phân tích đi lên để thể hiện ví dụ 1
 + Nhóm HS thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
Báo cáo, thảo luận, + Các nhóm treo sản phẩm lên bảng
đánh giá. + Đánh giá chéo giữa các nhóm. GV cung cấp bảng tự đánh giá.
 Từ kết quả của các nhóm, GV chiếu lại bài giải, sau đó cho các nhóm 
Kết luận, nhận định nhắc lại kiến thức liên quan đến các điểm nằm trên tia phân giác của 
 1 góc để rút ra được mệnh đề về tập hợp điểm. GV chỉnh sửa (nếu có)
 Ví dụ 2:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 3
-Chuyển giao nhiệm vụ: +NV1: Vẽ 3 đoạn thẳng A B
 không bằng nhau, làm thế nào để so sánh tổng 2 
 D
 đoạn ngắn với đoạn dài còn lại chỏ với 1 dụng cụ là C
 compa? F
 E I
+ NV2: Cho 3 thanh tre không bằng nhau, làm thế 
 nào để so sánh tổn 2 thanh ngắn với thanh dài còn 
 SP1: Dùng compa do đoạn thẳng AB rồi 
 lại?
 đặt lên đoạn EF sao cho đầu nhọn trùng với 
+Hoạt động nhóm 4, các nhóm lẻ làm nhiệm vụ 1, điểm E, đầu kia vạch 1 vạch tại điểm I, tiếp 
 các nhóm chẵn làm nhiệm vụ 2 tục đo đoạn thẳng CD, đặt đầu nhọn của 
-Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứu thực compa tại I, đầu kia vạch trên đoạn IF, nếu 
 hiện cắt đoạn thẳng IF thì tổng bé hơn, nếu 
 không cắt thì tổng lớn hơn đoạn EF
-Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 của nhóm nình SP2: Đặt nối 2 đoạn thẳng nhỏ vào nhau 
 sao cho chúng tạo thành đường thẳng, sau 
-Kết luận, nhận định: Các nhóm nhận xét, gv kết luận đó đặt đoạn còn lại cạnh 2 đoạn trên để so 
-GV: Vậy với tam giác ABC, làm thế nào để chứng sánh
 minh được AB + AC > BC?
-HS: Ta nối AB và AC lại rồi so sánh với BC do tia CA nam giua 2 tia CB và CD
-GV: Nối bằng cách nào?
HS: Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = 
 góc BCD > góc ACD
 AC
 Yêu cầu HS vẽ hình rồi nối DC góc D = góc ACD
 góc BCD > góc D
 Hãy lập sơ đồ phân tích đi lên để chứng minh AB + 
 AC > BC
 BD > BC
 GV chiếu bài giải hoàn chỉnh cho HS xem lại
 AB + AC > BC
 do tia CA nam giua 2 tia CB và CD
 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 góc BCD > góc ACD
 Hoạt động 3:
 a. Mục tiêu: góc D = góc ACD
 - Sử dụng được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đểgó cgiải BC Dđược > gó bàic D toán thực tế
 b. Nội dung: HS giải quyết bài toán thực tế
 BD > BC
 c. Tổ chức thực hiện: B H C
 Hoạt động của GV và HS SảnA Bphẩm + AC dự> B Ckiến
 -Chuyển giao nhiệm vụ: Cho hình bên, hai bạn Bình A B
 và An cùng xuất phát từ A. Bình bơi đến B, An bơi 
 D
 đến C. Biết AH vuông góc với BC và H cách đều 2 C
 F
 điểm B và C. So sánh quãng đường mà 2 bạn đã E
 bơi? I
 A 4
+Hoạt động nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ
-Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứu thực Xét 2 tam giác vuông AHB và AHC
 hiện. Gv quan sát, giúp đỡ khi cần Ta có: AH: cạnh chung
-Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày kết quả HB = HC (gt)
 của nhóm nình
 AHB = AHC (c – g – c)
-Kết luận, nhận định: Các nhóm nhận xét, gv kết luận
 Suy ra AB = AC (2 cạnh tương ứng)
 Vậy 2 bạn cùng bơi quãng đường như 
 nhau
 GV hướng dẫn học sinh tự học và làm các bài tập trong sách giáo khoa ở nhà.
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT
 TIẾT 2:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: 
 a. Mục tiêu: 
 - Tạo động lực cho học sinh tìm công cụ để giải quyết vấn đề đặt ra.
 b. Nội dung: Tổ chức trò chơi “ ĐÁN BÀI” với các con bài như sau:
 1. Trong tam giác ABC 2. AB + BC > AC 3. AC – AB < BC
 4.Trong một tam giác 5. Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn ơn
 6.Trong tam giác vuông 7. Cạnh huyền là cạnh lớn nhất
 8. góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn
 c. Sản phẩm học tập: 1 – 2 – 3; 4 – 5 – 8; 6 - 7
 d. Tổ chức thực hiện: 
 Các bước thực hiện Hoạt động của Giáo viên (GV) và Học sinh (HS)
 + GV yêu cầu HS chia nhóm (nhóm 4). 
 + Mỗi nhóm nhận 8 thẻ bài
 Chuyển giao nhiệm vụ
 + Mỗi nhóm chia bài, mỗi bạn 2 con bài, bạn nào có thẻ bài “Trong tam 
 giác vuông” thì đánh trước. bạn nào hết bài trước thì thắng
 + Các nhóm tham gia trò chơi
 Thực hiện nhiệm vụ
 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
 Báo cáo, thảo luận, + Các nhóm ghép các thẻ bài cùng nội dung
 đánh giá.
 Kết luận, nhận định Từ kết quả của các nhóm, GV nhận xét kết luận.
 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 2: 
 a. Mục tiêu:
 Vận dụng kiến thức đã học ở 3 bài trước để giải được bài tập 9.14; 9.16
 b. Nội dung: Bài 9.14; 9.16; 9.18 (sgk trang 71)
 c. Tổ chức thực hiện: 5
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bài 9.14
-Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc đề bài 9.14 Gọi a là độ dài cạnh hình vuông
sgk
 Khi M trùng với B hay D thì AM = a
-Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 4 để 
làm bài tập. GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết Khi M khác B, M thuộc cạnh BC thì tam giác 
 AMB vuông tại B nên a = AB < AM
Thảo luận, báo cáo: Đại diện nhóm lên trình 
bày sản phẩm của nhóm. Các nhóm nhận xét Tương tự, khi M khác D, M thuộc cạnh CD, a = 
Kết luận: GV kết luận và cho HS nhắc lại quan AD < AM
hệ giữa đường xiên và đường vuông góc. Bài 9.16
-Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc đề bài 9.16 sgk Tam giác cân đó phỉa là các cạnh dài 2; 2; 5 hoặc 
-Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 4 để 2; 5; 5; nhưng với bộ ba 2; 2; 5 ta có 2 + 2 < 5 
làm bài tập. GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết không thỏa mãn BĐT tam giác nên không có tam 
Thảo luận, báo cáo: Đại diện nhóm lên trình giác như thế
bày sản phẩm của nhóm. Các nhóm nhận xét Để vẽ được tam giác cân có cạnh 2; 5; 5 (cm), chu 
Kết luận: GV kết luận vi của nó là 2 + 5 + 5 = 12 cm
-Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc đề bài 9.18 sgk Bài 9.18:
-Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động các nhân để Theo BĐT tam giác ta có b + c > a 
làm bài tập. GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết
 nên b + c + a > a + a
Thảo luận, báo cáo: Gọi 2 HS lên trình bày sản 
phẩm của mình. Các bạn khác nhận xét Hay chu vi tam giác lớn hơn 2a
Kết luận: GV kết luận Mặt khác: c < a + b (BĐT tam giác)
 Nên c + a + b < a + b + a + b
 Hay Chu vi tam giác bé hơn 2 (a + b)
 Vậy chu vi của tam giác lớn hơn 2a và nhỏ hơn 2 
 (a + b)
 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 Hoạt động 3: 
 a. Mục tiêu:
 Vận dụng kiến thức đã học để giải được bài toán thực tế
 b. Nội dung: Bài 9.19(sgk trang 71)
 c. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Gọi B’ là điểm sao cho d là đường trung trực của 
-Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc đề bài 9.19 
 BB’
sgk. 
 Với C thuộc d thì CB = CB’
GV hướng dẫn: Từ bài vận dụng trang 68 
sgk, thử tìm vị trí của điểm C để đặt máy Nên CA + CB = CA + CB’
bơm nước phù hợp Ta có: CA + CB’ nhỏ nhất khi C là giao điểm của 
-Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 4 để d và AB’
làm bài tập. GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết 6
Thảo luận, báo cáo: Đại diện nhóm lên trình 
bày sản phẩm của nhóm. Các nhóm nhận xét d
Kết luận: GV kết luận 
 A
 B
 Các em về làm thêm các bài tập 9.15, 9.17 trang 71 sgk và bài 9.10, 9.11 trang 52 sbt. 
 Ngoài ra ác bạn học sinh giỏi làm thêm bài 9.13 trang 52 sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_9_bai_lu.docx