Trường: THCS Đào Dương Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Đào Ngọc Hưng Ngày soạn: 25/08/2022 Ngày dạy: /09/2022 CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ BÀI 20. TỈ LỆ THỨC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được tỉ lệ thức - Nhận biết được các tính chất của tỉ lệ thức 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tỉ lệ thức 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về tình huống mở đầu: Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lá cờ có dạng một hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi sao năm cánh màu vàng nằm ở chính giữa. + GV đặt vấn đề: 1 Nếu tìm hiểu kĩ hơn em sẽ thấy dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ đều có một điểm chung về kích thước. Điểm chung đó là gì nhỉ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán điểm chung về kích thước của hai lá cờ. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. ⇒Bài 20: Tỉ lệ thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm về tỉ lệ thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS trả lời các câu hỏi hoạt động 1; luyện tập 1, tranh luận, vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tỉ lệ thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1. HĐ1: - HS lên bảng trình bày bài, cả lớp nhận xét, a) - Lá cờ trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, 6 2 GV đánh giá, dẫn dắt: Hà Giang: = 6 0,8 9 3 “Đẳng thức = được gọi là một tỉ lệ thức. 0,8 8 2 9 1,2 - Lá cờ nhà Linh: = = Như vậy, em hiểu thế nào là tỉ lệ thức?” 1,2 12 3 Ta được 2 tỉ số trên bằng nhau GV chốt lại kiến thức khái niệm tỉ lệ thức → 6 0,8 2 = = →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. 9 1,2 3 - GV lưu ý cho HS phần Chú ý trong SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc hiểu ⇒ Kết luận: Ví dụ 1 Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo = Chú ý: luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Tỉ lệ thức = còn được viết dưới Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dạng : = : - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm - Ví dụ 1. (SGK – tr6) khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Luyện tập 1: Bước 4: Kết luận, nhận định: 4 1 4:20 = = GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động 20 5 0,5 50 2 của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm 0,5:1,25 = 1,25 = 125 = 5 số tỉ lệ thức và các lưu ý cần nhớ. 3 3 3 2 2 5:2 = 5 ⋅ 3 = 5 2 Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 3 3 1,25 và 5:2 - Tranh luận: Bạn Tròn nói chưa đúng vì tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Tỉ số có thể không phải là phân số Vận dụng 1. 105 Vì 105:68 = 68 21 105 21:13,6 = 13,6 = 68 Ta được 105 : 68 = 21:13,6 nên bạn Nam đã vẽ đúng tỉ lệ Hoạt động 2: Tính chất của tỉ lệ thức a) Mục tiêu: - HS khám phá hai tính chất của tỉ lệ thức thông qua một trường hợp cụ thể - Giúp HS củng cố cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước - Giúp HS biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức - HS biết áp dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tế b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, kết quả thực hiện Hoạt động 2, 3, luyện tập 2, vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của tỉ lệ thức - GV lưu ý thêm phần Nhận xét cho HS. HĐ2. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi Ta có: 6.1,2 = 7,2 ; 9.08 = 7,2 hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến Vậy 2 tích chéo bằng nhau thức. HĐ3. - Từ kết quả của Ví dụ 2, GV yêu cầu Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4, ta có thể suy ra HS trả lời câu hỏi mở đầu: đặc điểm những tỉ lệ thức: chung về kích thước giữa các lá quốc kì 2 4 2 3 6 4 6 3 = ; = ; = ; = Việt Nam. 3 6 4 6 3 2 4 2 - HS củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ lệ thức thông qua việc giả một bài ⇒Kết luận: toán thực tế liên quan trong phần Vận - Nếu = thì = dụng 2. - Nếu = (với a, b, c, d ≠ 0 thì ta có Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các tỉ lệ thức: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, = ; = ; = ; = hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 2. 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các tỉ lệ thức lập được là: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình 0,2 1,5 0,2 0,6 = ; = ; bày 0,6 4,5 1,5 4,5 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 4,5 1,5 4,5 0,6 = ; = bạn. 0,6 0,2 1,5 0,2 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng Nhận xét: tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào Từ tỉ lệ thức = ( , , , ≠ 0) suy ra vở. = ; = ; = ; = Ví dụ 2. (SGK – tr6) Vận dụng 2. Gọi x là số kilogam gạo nếp bà cần(x > 0) Ta có tỉ lệ thức: 5 5.45 = ⟹ = = 22,5 ( ) 10 45 10 Vậy bà cần 22,5 kg gạo nếp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức, trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập GV giao c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức về tỉ lệ thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4 (SGK – tr7). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Kết quả: Bài 6.4 Các tỉ lệ thức có thể được là: 14 21 14 ―10 ― 15 21 ―15 ―10 = ; = ; = ; = ―10 ―15 21 ―15 ―10 14 21 14 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi làm bài D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 4 a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm bài tập 6.5, 6.6 , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 6.5 Gọi số lít nước tinh khiết cần pha là: (lít) ( > 0) 3 3.45 Ta có tỉ lệ thức: 27 = 45⇒ = 27 = 5 Vậy cần 5 lít nước Bài 6.6 Gọi số máy cày cần dùng để cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày là: (máy) ( ∈ ∗) Vì tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi nên: 14.18 = 12. ⇒ = 21 Vậy cần 21 máy cày Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài mới “ Bài 21. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”. 5 Trường: THCS Đào Dương Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Đào Ngọc Hưng Ngày soạn: 25/08/2022 Ngày dạy: /09/2022 BÀI 21: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau - Nhận biết được tính chất của tỉ số bằng nhau 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. - Ôn tập lại kiến thức về tỉ lệ thức III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến sự phân chia theo tỉ lệ trong thực tế. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay). c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra biểu thức tính (chưa cần HS giải): 6 + “ Để xây dựng một số phòng học cho một ngôi trường ở bản vùng khó khăn, người ta cần số tiền là 450 triệu đồng. Ba nhà từ thiện đã đóng góp số tiền đó theo tỉ lệ 3:5:7. Hỏi mỗi nhà từ thiện đã đóng góp bao nhiêu tiền?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm được đáp số của bài toán trên”. ⇒Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a) Mục tiêu: - Hình thành tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào bài toán tìm hai số chưa biết và giải một số bài toán thực tế liên quan. b) Nội dung: - HS tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tính chất của dãy hai tỉ số bằng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực nhau hiện HĐ1 và HĐ2 để hình thành tính HĐ1: chất của dãy tỉ số bằng nhau. Ta có: - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết 2 + 6 8 2 6 = = = luận trong hộp kiến (GV đặt câu hỏi dẫn 3 + 9 12 3 9 dắt: “Từ tỉ lệ thức đã cho, ta có thể biến 2 ― 6 ―4 2 6 = = = đổi như thế nào để thu được các tỉ số 3 ― 9 ―6 3 9 bằng tỉ lệ thức đã cho? Từ đó, hãy cho biết tính chất của dãy hai tỉ số bằng HĐ2. nhau.”) Ta có: - GV mời một vài HS đọc khung kiến 2 + 6 2 6 2 ― 6 2 6 = = ; = = GV gọi HS lên bảng làm bài, nhận 3 + 9 3 9 3 ― 9 3 9 xét và tổng kết phương pháp giải Vậy hai tỉ số nhận được ở HDD1 bằng - HS củng cố kĩ năng sử dụng tính chất với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho. dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành phần ― 12 = = = = ―2 Luyện tập trong SGK. 11 17 11 ― 17 ―6 7 - GV gợi mở giúp HS biết mở rộng tính Từ đây ta tính được: chất của dãy hai tỉ số bằng nhau thành = ( ― 2).11 = ―22 và tính chất của dãy nhiều tỉ số bằng nhau. = ( ― 2) ⋅ 17 = ―34 - GV lưu ý với HS: cách nói các số a, c, Vậy = ―22; = ―34 e tỉ lệ với các số b, d, f thường xuyên 2. Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số được sử dụng trong các bài toán thực tế bằng nhau về sau, yêu cầu HS cần ghi nhớ và nắm Tính chất trên còn được mở rộng cho vững. dãy tỉ số bằng nhau, chẳng hạn: - GV cùng HS đọc, phân tích nội dung 푒 Từ dãy tỉ số bằng nhau suy ra đề bài và lời giải Ví dụ 2, tổng kết = = 푒 푒 푒 phương pháp giải. = = = = . - GV yêu cầu HS áp dụng tính chất dãy (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) tỉ số bằng nhau tự làm Vận dụng và gọi 푒 Nếu , ta còn nói các số tỉ một HS lên bảng trình bày. = = , ,푒 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lệ với các số , , . - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành Khi đó ta cũng viết : :푒 = : : . vở. Ví dụ 2: (SGK – tr9) - HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, Vận dụng: đóng góp ý kiến và tổng hợp ghi vào Gọi số tiền lợi nhuận mỗi nhà đầu tư bảng nhóm. nhận được là , , ( triệu đồng) ( , , Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của > 0 ) GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. Vì tổng lợi nhuận mà 3 nhà đầu tư nhận - GV: quan sát và trợ giúp HS. được là 72 triệu đồng nên ta có: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + + = 72 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày Vì số tiền lợi nhuận tỉ lệ với 2:3:4 nên bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn = = dắt, chốt lại kiến thức. 2 3 4 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT6.7 ; BT6.8 (SGK – tr9). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm) - GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1: Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì 8 A. = = ⋅ B. = = ⋅ ⋅ C. = = D. = = 푒 Câu 2: Chọn câu sai. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì = = ta có: 2 푒 A. = 2 푒 B. = 푒 C. = 푒 푒 D. = Câu 3. Tìm hai số x, y biết 3 = 5 và + = ―32 A. = ―20; = ―12 B. = ―12; = 20 C. = ―12; = ―20 D. = 12; = ―20 9 Câu 4. Biết và . Hai số x, y lần lượt là: = 11 + = 60 A. = 27; = 33 B. = 33; = 27 C. = 27; = 44 D. = 27; = 33 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Kết quả: Bài 6.7: Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : + + 40 = = = = = 2 9 11 9 + 11 20 20 Từ đây ta tính được : = 9.2 = 18 = 11.2 = 22 Bài 6.8: Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : ― ― 8 = = = = = ―2 17 21 17 ― 21 ―4 ―4 Từ đây ta tính được : = 17.( ―2) = ―34 = 21.( ―2) = ―42 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 9 A D C A Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm bài tập 6.9, 6.10 , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 6.9 Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm mỗi công nhân làm được. Theo đề bài, ta được: 19 = 0,95⇔ = ⇔ = 20 19 20 Như vậy, từ đề bài ta có: 19 = 20 và ― = 10 Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: ― ― 10 = = = = = 10 19 20 20 ― 19 1 1 Từ đây ta tính được = 10.19 = 190 = 10.20 = 200 Vậy số sản phẩm mỗi công nhân làm được là: 190 sản phẩm và 200 sản phẩm. Bài 6.10: Gọi x, y và z lần lượt là cây trồng được của lớp 7A, 7B và 7C. Theo đề bài, ta được: 7 = 8 = 9 푣à + + = 120 Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: + + + + 120 = = = = = = 5 7 8 9 7 + 8 + 9 24 24 Từ đây ta tính được = 7.5 = 35 = 8.5 = 40 = 9.5 = 45 Vậy Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là: 35 cây; 40 cây, 45 cây. Bước 4: Kết luận, nhận định: 10
Tài liệu đính kèm: