Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn
docx 67 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
BÀI 36. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG 
(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được các yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật và hình 
lập phương.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình 
hộp chữ nhật, hình lập phương. (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ 
vật quen thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương,..)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút 
viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã được làm quen ở 
Tiểu học, ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình lập phương; chuẩn bị một 
miếng bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được quan sát, giới thiệu về hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua các mô hình, 
vật dụng trong thực tế.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát mô hình, tranh ảnh về các hình lập phương, 
hình hộp chữ nhật và thực hiện trả lời câu hỏi khởi động.
 1 c) Sản phẩm: HS nhận dạng được các đồ vật hình lập phương, các đồ vật dạng hình hộp chữ 
nhật và trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide các đồ vật dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật và dẫn dắt, đặt vấn đề: 
+ “ Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, 
thùng chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?”
→HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học mới: “Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là các hình chúng ta thường gặp trong đời 
sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu học. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số 
yếu tố cơ bản và những vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích, thể tích của chúng..”.
⇒ Bài 36. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- Nhận dạng và nêu được một số ví dụ về hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong thực tế đời 
sống.
- Quan sát và mô tả được một số yếu tố của hình hộp chữ nhật.
 2 - Vẽ, gấp và cắt thành hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
b) Nội dung:
 HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhậ, hình lập phương thông quan việc 
thực hiện lần lượt các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, làm 
được các HĐ1, HĐ2, HĐ3, Thực hành, Vận dụng 1 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 - GV cho HS quan sát Hình a), b), c), yêu ❖ Một số yếu tố cơ bản của hình hộp chữ 
 cầu HS trao đổi cặp đôi, thực hiện trả lời nhật, hình lập phương
 lần lượt các câu hỏi HĐ1, HĐ2, HĐ3. HĐ1:
 - GV dẫn dắt HS chốt kiến thức trọng tâm 
 như Nhận xét – SGK:
 Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình 
 chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường 
 chéo, các cạnh bên sonh song và bằng 
 + Hình a có dạng kiến trúc hình hộp chữ nhật.
 nhau.
 + Hình b có dạng kiến trúc hình lập phương.
 Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 
 * Một số hình ảnh có dạng hình hộp, hình 
 6 mặt là các hình vuông.
 chữ nhật
 → GV mời một vài HS phát biểu lại các 
 đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình 
 lập phương.
 - GV đặt câu hỏi thêm: 
 “ Theo em, hình lập phương có là hình 
 hộp chữ nhật không?” 
 → HS thảo luận cặp đôi, GV gợi ý, dẫn 
 dắt để một số HS khá trả lời được: Có thể 
 coi hình lập phương là hình hộp chữ nhật 
 đặc biệt (vì hình vuông cũng là hình chữ 
 nhật đặc biệt).
 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS thực hành 
 theo nhóm 4 cắt, ghép tấm bìa sử dụng 
 bìa cứng, cắt và gấp một chiếc hộp có HĐ2:
 dạng hình hộp chữ nhật với kích thước 
 như hình 10.3 theo các bước hướng dẫn 
 3 như SGK và cắt, gấp hình lập phương có 
cạnh 4 cm hoàn thành bài Vận dụng 1 
theo sự phân công sau:
 1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:
 + 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.
+ Tổ 1 + Tổ 3: cắt ghép hình hình chữ + 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', 
nhật, hoàn thành bài Thực hành. D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ Tổ 2 + Tổ 4: cắt ghép hình lập phương, + 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
hoàn thành bài Vận dụng 1. 2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật 
 ABCD. A'B'C'D' là: ABB'A', ADD'A', 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: BCC'B', CDD'C'.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. 
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hs giơ tay trình bày câu trả lởi. 
- Thực hành: GV cho các nhóm trưng 
bày sản phẩm, mời đại diện các nhóm 
trình bày. 
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng + 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.
quát, nhận xét quá trình hoạt động của + 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, 
các HS, cho HS mô tả lại các đặc điểm PN, AM, BN, CP, DQ.
của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
 + 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, 
 NPCB.
 + 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.
 Thực hành:
 4 Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ 
 nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
 Bước 2: Cắt theo viền
 Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được 
 hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu và ghi nhớ được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và hình 
lập phương, bước đầu hiểu thêm việc áp dụng công thức vào tình huống mới (diện tích xung 
quanh và diện tích 1 mặt đáy).
- HS hiểu và áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật vào bài toán 
thực tế..
- HS hiểu và áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương vào
 5 b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ 
nhật và hình lập phương thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS mô tả và ghi nhớ được các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích 
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và trả lời các câu hỏi HĐ4, HĐ5, hoàn thành được 
các bài Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập 1, Luyện tập 2, Luyện tập 3, Vận dụng 2 và các bài tập 
liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Diện tích xung quanh và thể tích của 
 - GV cho HS hoạt động nhóm 4, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 quan sát và hoàn thành HĐ4, HĐ5. ❖ Diện tích xung quanh của hình hộp 
 + HS chỉ ra sự tương ứng của hình chữ nhật, hình lập phương
 chữ nhật ở hình khai triển với các HĐ4
 mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ 
 nhật.
 + HS so sánh 2 kết quả tính toán: 
 tổng các mặt bên với tích của chu vi 
 đáy với chiều cao của hình hộp chữ 
 nhật. + Sự tương ứng: BB'C'C - (2), A'D'DA - 
 (4), A'B'BA - (1), C'D'DC - (3), A'D'C'B' - 
 (5), ABCD - (6).
 + Mặt bên : (1), (2), (3), (4)
 + Mặt đáy: (5), (6).
 HĐ5
 Diện tích hình chữ nhật (1) là: bc
 ⇒ Diện tích hình chữ nhật (3) cũng là: bc
 Diện tích hình chữ nhật (4) là: 
 ac
 ⇒ Diện tích hình chữ nhật (2) cũng là: ac
 ⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), 
 (3), (4) là:
 6 2ac + 2bc = 2c.( a+ b).
 Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
 2( a+ b)
 Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là 
 c
 ⇒ Tích của chu vi đáy và chiều cao của 
 hình hộp chữ nhật là: 2 c(a + b) 
 ⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), 
 (3), (4) là tích của chu vi đáy và chiều cao 
→ GV dẫn dắt giới thiệu công thức của hình hộp chữ nhật:
tính diện tích xung quanh của hình 2 c(a + b)
hộp chữ nhật, hình lập phương. * Kết luận:
+ HS trao đổi cặp đôi phát biểu cho 
nhau nghe công thức tính diện tích 
xung quanh của hình hộp chữ nhật và 
công thức tính diện tích xung quanh 
của hình lập phương. 
 - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
 nhật: 
 Sxq = 2.(a+b).c
 - Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương:
 2
 Sxq = 4a
- GV lưu ý HS phần Chú ý - SGK - 
tr88. * Chú ý:
+ GV nhấn mạnh, chúng ta cần phải Khi tính diện tích, thể tích của một hình, 
đưa các kích thước về cùng đơn vị các kích thước của nó phải cùng đơn vị độ 
 dài.
 7 trước khi tính diện tích, thể tích của 
một hình.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách Ví dụ 1: SGK – tr88
giải như Ví dụ 1.
- GV cho HS thực hiện cá nhân hoặc Luyện tập 1:
nhóm đôi áp dụng kiến thức hoàn 
thành bài Luyện tập 1.
 Diện tích xung quanh thành bể là :
 S = 2.(3 + 2).1,5 = 15 (m2)
 Chi phí bác Tú phải trả là :
- GV giao thêm BT và cho HS hoàn 
 15. 20000 = 300000 (đồng).
thành vào bảng nhóm theo nhóm:
 BT thêm 1:
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước 
 Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta 
như hình vẽ:
 có:
 AB = DC = EF = HG = 38m;
 AE = CG = DH = BF = 26cm;
 AD = BC = HE = GF.
 Độ dài cạnh AD là:
 570: 38 = 15 (cm)
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570 Diện tích mặt bên DAEH là:
 2
cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH. 26 × 15 = 390 (cm )
 Đáp số: 390cm2.
- GV cho HS đọc hiểu nội dung phần 
“Thể tích của hình hộp chữ nhật, ❖ Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình 
hình lập phương”. lập phương:
+ GV giảng giải, sau đó giao nhiệm 
vụ cho HS nghiên cứu bài học và 
trình bày lại trên bảng.
 8 → GV giới thiệu công thức tính thể 
tích hình hộp chữ nhật và thể tích 
hình lập phương như SGK - tr89.
 Ta thấy có 4 lớp hình lập phương, mỗi lớp 
 có 2.5 hình lập phương. Mỗi hình lập 
 phương nhỏ cạnh 1 dm có thể tích là 1 dm3 
 nên thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2. 5. 
 4 = 40 (dm3).
 ⇒ Công thức tính thể tích hình hộp chữ 
 nhật, hình lập phương:
- GV cho HS đọc đề và tìm hiểu cách 
giải mẫu Ví dụ 2, sau đó tự trình bày 
lại vào vở cá nhân.
- GV cho HS áp dụng công thức tính 
diện tích xung quanh để tìm cạnh của 
hình lập phương và tính thể tích của Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abc
hình lập phương hoàn thành Luyện 
tập 2.
- GV cho HS áp dụng công thức vào 
tính thể tích vật thể trong thực tế 
hoàn thành Vận dụng 2, sau đó tổ 
chức các HS trao đổi chéo đáp án.
 Thể tích của hình lập phương: V = a3 
 Ví dụ 2: SGK – tr 89
 Luyện tập 2:
 Diện tích xung quanh hình lập phương là: 
- GV giao thêm bài toán tính thể tích S= 4a2
để củng cố và mở rộng công thức vừa ⇒ 100 = 4a2
tiếp nhận: ⇒ a2 = 100: 4 = 25
 ⇒ a = 5 (cm)
 9 Một chiếc bánh kem có dạng hình Thể tích hình lập phương đó là:
 hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, V = a3 = 53 = 125 (m3).
 chiều rộng 20 cm và chiều cao 15 Vận dụng 2:
 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh 
 có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. 
 Tính thể tích phần còn lại của chiếc 
 bánh kem.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi 
 SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, Thể tích của thùng giữ nhiệt là
 trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. 50.30.30 = 45000 ( cm3).
 - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo BT thêm 2:
 yêu cầu và dẫn dắt của GV. Thể tích chiếc bánh kem là: 
 - GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát 30.20.15 = 9000 (cm3)
 và trợ giúp HS. Thể tích phần bánh cắt đi là: 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 53 =125 (cm3)
 - HS trả lời trình bày miệng/ trình Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem 
 bày bảng là: 
 - Lớp nhận xét, bổ sung. 9000 – 125 = 8 875 (cm3)
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
 tổng quát, nhận xét quá trình hoạt 
 động của các HS, cho HS nhắc lại 
 các công thức về hình hộp chữ nhật, 
 hình lập phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về nhận dạng, mô tả các đặc điểm, cắt, vẽ khai 
triển hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trong bài hoàn thành các bài toán áp dụng 
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập 10.1; 10.2; 10.3 (SGK- tr 90).
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, trao đổi cặp đôi hoặc theo nhóm các bài tập: BT1; 
BT2; BT3 (SGK – tr90).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, 
thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_x_mot_so.docx