Kế hoạch bộ môn Ngữ văn thcs Ngữ văn 6

Kế hoạch bộ môn Ngữ văn thcs Ngữ văn 6

I/ Vị trí, yêu cầu của bộ môn Ngữ văn:

 1/ Vị trí của môn ngữ văn trong trường THCS:

a/ Môn ngữ văn trong trường THCS là môn học thuộc nhóm khoa học xã hội, nó có tầm quan trọng rất lớn trong việc giáo dục quan điểm, tư tưởng, tình cảm cho học sinh. Đồng thời đây cũng là môn học thuộc nhóm công cụ trong nhà trường.

 Môn ngữ văn cung cấp cho học sinh những đặc điểm hình thức và ngữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của từng bộ phận cấu thành Tiếng Việt, những tri thức về ngữ cảnh, ý định, mục đích, hiệu quả giao tiếp, quy tắc chi phối việc sử dụng Tiếng Việt.

 Cung cấp cho học sinh những tri thức về các kiểu văn bản thường dùng: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh, văn bản hành chính công vụ và những tri thức về cách lĩnh hội, tạo lập văn bản đó.

 

doc 25 trang Người đăng vultt Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bộ môn Ngữ văn thcs Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN THCS NGỮ VĂN 6
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
I/ Vị trí, yêu cầu của bộ môn Ngữ văn:
 1/ Vị trí của môn ngữ văn trong trường THCS:
a/ Môn ngữ văn trong trường THCS là môn học thuộc nhóm khoa học xã hội, nó có tầm quan trọng rất lớn trong việc giáo dục quan điểm, tư tưởng, tình cảm cho học sinh. Đồng thời đây cũng là môn học thuộc nhóm công cụ trong nhà trường.
 Môn ngữ văn cung cấp cho học sinh những đặc điểm hình thức và ngữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của từng bộ phận cấu thành Tiếng Việt, những tri thức về ngữ cảnh, ý định, mục đích, hiệu quả giao tiếp, quy tắc chi phối việc sử dụng Tiếng Việt.
 Cung cấp cho học sinh những tri thức về các kiểu văn bản thường dùng: văn bản tự sự, văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh, văn bản hành chính công vụ  và những tri thức về cách lĩnh hội, tạo lập văn bản đó.
 Cung cấp một số khái niệm và thao tác phân tích tác phẩm văn học, những tri thức về thi pháp, về lịch sử văn học Việt Nam mà trước hết là một số tác phẩm ưu tú của Việt Nam và thế giới tiêu biểu cho những thể loại quen thuộc.
 Môn ngữ van có mối quan hệ mật thiết với các môn khác trong nhà trường. Học tốt môn Ngữ văn có tác động tích cực đến kết quả học tập của các môn học khác đồng thời các môn học khác cũng góp phần giúp học tốt bộ môn ngữ văn, nhất là các môn học thuộc nhóm nghệ thuật, ngôn ngữ như Ân nhạc, Mĩ thuật và ngoại ngữ.
 b/Môn ngữ văn góp phần vào việc đào tạo con người phát triển có trình độ văn hoá, trình độ học vấn phổ thông cơ sở, có ý thức tu dưỡng đạo đức lối sống, biết yêu thương quý trọng gia đình, bè bạn, thầy cô, đồng loại và có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, biết hướng tới những tình cảm cao đẹp, biết rèn luyện tính tự lập; có tư duy sáng tạo và năng lực cảm thụ các giá trị chân-thiện – mĩ trong nghệ thuật mà trước hết là trong văn học.
 Có năng lực thực hành và sử dụng Tiếng Việt để tư duy, giao tiếp, cống hiến tài năng, trí tuệ của mình cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2/ Nhiệm vụ của môn Ngữ văn trong nhà trường THCS:
 a/Làm cho học sinh nắm vững đặc điểm hình thức, ngữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của các bộ phậncấu thành Tiếng Việt như: Từ vựng, các từ loại chính, câu, đoạn văn, văn bản  nắm vững tri thức về ngữ cảnh, ý định, mục đích, hiệu quả giao tiếp, quy tắc chi phối việc sử dụng Tiếng Việt, tri thức về các kiểu văn bản thường dùng, về các khái niệm và thao tác phân tích tác phẩm văn học, về thi pháp và về lịch sử văn học
Hệ thống những kiến thức đã học theo trình tự nhất định. 
 b/Tư duy của bộ môn giúp học sinh :
 Có khả năng sáng tạo và năng lực cảm thụ các giá trị chân - thiện – mĩ trong văn học nói riêng và trong nghệ thuật nói chung.
 Có khả năng thực hành Tiếng Việt để tư duy giao tiếp.
 c/Rèn luyện giáo dục học sinh những vấn đề về tư tưởng, đạo đức lối sống , kĩ năng sử dụng Tiếng Việt, sự giàu đẹp trong sáng của Tiếng Việt ...
 d/Đảm bảo yêu cầu chất lượng phổ cập và hướng phát triển bồi dưỡng năng khiếu cho học sinh .
II/ KẾ HOẠCH BỘ MÔN LỚP 6:
I/ Chương trình Ngữ văn 6:
1. Tiếng Việt:
1.1. Từ vựng:
- Từ đơn và từ phức; các loại từ phức: từ ghép và từ láy.
- Từ mượn; từ Hán Việt.
- Nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Các lỗi thường gặp về từ và cachs sửa lỗi.
1.2. Ngữ pháp:
- Danh từ, động từ, tính từ và các từ loại đi kèm (số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ).
- Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần ngữ pháp của câu: phân biệt thành phần chính, thành phần phụ; chủ ngữ, vị ngữ.
- Sửa lỗi về vị ngữ và chủ ngữ.
- Câu trần thuật đơn.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
1.3. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ:
Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
1.4. Hoạt động giao tiếp:
Sơ lược về giao tiếp, các nhân tố giao tiếp.
2. Tập làm văn:
2.1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản
- Khái quát về văn bản: khái niệm văn bản.
- Mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
2.2. Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- Tự sự:
+ Đặc điểm của văn bản tự sự; chủ đề, bố cục, sự việc, nhân vật, ngôi kể trong văn tự sự; cách tạo lập bài văn kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng.
+ Thực hành nói: tóm tắt một truyện cổ dân gian; kể lại một truyện cổ dân gian, một câu chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến.
+ Thực hành viết: viết tóm tắt văn bản tự sự; viết đoạn văn tự sự theo chủ đề cho trước; viết bài văn kể lại một truyện dân gian đã học; kể chuyện có thật, kể chuyện sáng tạo.
- Miêu tả:
+ Đặc điểm của văn bản miêu tả; quan sát, so sánh, nhận xét, tưởng tượng trong văn miêu tả; phương pháp làm văn tả cảnh (tĩnh và động), tả người (chân dung và sinh hoạt).
+ Thực hành nói: luyện tập các kĩ năng quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh; trình bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể.
+ Thực hành viết: viết đoạn văn miêu tả theo chủ đề cho trước; viết bài văn tả cảnh, tả người.
- Hành chính – công vụ:
Đặc điểm, cách thức tạo lập đơn thông dụng; viết các loại đơn thông dụng.
2.3. Hoạt động ngữ văn:
Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ.
3. Văn học:
3.1. Văn bản:
- Văn bản văn học:
+ Truyện dân gian Việt Nam và nước ngoài:
Truyền thuyết: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thánh Gióng.
Đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Sự tích Hồ Gươm.
Truyện cổ tích: Thạch Sanh; Cây bút thần; Em bé thông minh.
Đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng.
Đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Truyện cười: Treo biển.
Đọc thêm: Lợn cưới, áo mới.
+ Truyện trung đại Việt Nam và nước ngoài: Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi nhất cốt ở tấm lòng.
Đọc thêm: Con hổ có nghĩa.
+ Truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài: Dế Mèn phiêu lưu kí ( trích đoạn Bài học đường đời đầu tiên) – tô Hoài; Đất rừng phương Nam (trích đoạn Sông nước Cà Mau) – Đoàn Giỏi; Quê nội (trích đoạn Vượt thác) – Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng – A.Đô-đê.
+ Kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài: Cô Tô - Nguyễn Tuân; Cây tre – Thép Mới; Lao xao – Duy Khán.
Đọc thêm: Lòng yêu nước – I.Ê-ren-bua.
+ Thơ hiện đại Việt Nam: Lượm - Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đọc thêm: Mưa - Trần Đăng Khoa.
- Văn bản nhật dụng:
Một số văn bản về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích văn hoá, môi trường.
3.2. Lí luận văn học (không có bài học riêng)
- Sơ lược về văn bản và văn bản văn học.
- Sơ lược về một số thể loại truyện dân gian, truyện trung đại, truyện và kí hiện đại.
- Khái niệm ngôi kể, cốt truyện, chi, nhân vật.
*/ Chuẩn kiến thức Ngữ văn 6:
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1.TIẾNG VIỆT
1.1.Từ vựng
-Cấu tạo từ
-Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.
-Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản
-Các lớp từ
-Hiểu thế nào là từ mượn.
-Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết.
Nhận biết các từ mượn trong văn bản.
-Hiểu thế nào là từ Hán Việt.
-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng
-Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản.
-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6.
- Nghĩa của từ
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết tìm hiểu nghĩa của từ trong văn bản và giải thích nghĩa của từ.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ.
- Nhận biết cáh giải thích nghĩa của các từ trong phần chú thích của sách giáo khoa.
- Biết giải thích nghĩa của các từ thông dụng bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và cách trình bày khái niệm (miêu tả sự vật, hiện tượng) mà từ biểu thị.
- Hiểu thế nào là hiện tượng nhiều nghĩa, nghĩa gốc và chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu với nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.
Nhận biết và sử dụng được từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.
1.2. Ngữ pháp
- Từ loại
- Hiểu thế nào là danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
- Biết sử dụng các từ loại đúng nghĩa và đúng ngữ pháp trong nói và viết.
- Nhớ đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại.
- Nhận biết các từ loại trong văn bản.
- Hiêủ thế nào là là tiểu loại danh từ (danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật, danh từ chung và danh từ riêng), tiểu loại động từ (động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái), tiểu loại tính từ (tính từ chỉ đặc điểm tưông đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối).
- Nhớ đặc điểm ngữ pháp và ngữ nghĩa của các tiểu loại.
- Nhận biết các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ trong văn bản.
- Nhớ quy tắc và biết viết hoa các danh từ riêng.
-Cụm từ
-Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
-Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết.
-Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
-Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản.
-Câu
-Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu.
-Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
-Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu.
-Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn.
-Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn.
-Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp.
-Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn.
-Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản.
-Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian.
-Dấu câu
-Hiểu công dụng của một số dấu câu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
-Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu.
-Giải thích được cách sử dụng dấu câu trong văn bản.
1.3.Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
-Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
-Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản.
-Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết.
1.4.Hoạt động 
giao tiếp
-Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
-Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao tiếp.
-Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân.
Biết vai trò của nhân vật giao tiếp, đối tượng giao tiếp, phương tiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong hoạt động giao tiếp.
2.TẬP LÀM VĂN
2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
-Khái quát về văn bản.
Hiểu thế nào là văn bản
Trình bày được định nghĩa về văn bản: nhận biết văn bản nói và văn bản viết.
-Kiểu văn bả ... hứ tự nhất định.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
24
26
-Đêm nay Bác không ngủ;
-Ẩn dụ;
-Luyện nói về văn miêu tả.
2
1
1
Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với người trong bài Đêm nay Bác không ngủ.
Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ và tác dụng của chúng.
Tả lại được bằng miệng một cảnh hay một hình ảnh trong một văn bản vừa học.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan..
25
27
-Kiểm tra văn;
-Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
-Lượm;
-Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
1
1
1
1
 Vận dụng kiến thức văn bản đữ học làm bài kiểm tra.
Nhận ra những lỗi mắc phải trong bài kiểm tra và cách khắc phục.
Cảm nhận vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. Sức sống,sự sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài Mưa.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
26
28
-Hoán dụ;
-Tập làm thơ bốn chữ;
-Cô Tô.
1
2
1
Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ và tác dụng của chúng.
Nắm được đặc điểm thể thơ bốn chữ và tập làm loại thơ này. biết vận dụng yếu tố kể và tả khi tập làm thơ bốn chữ.
Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranhg thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
27
29
-Viết bài Tập làm văn tả người;
-Các thành phần chính của câu;
-Thi làm thơ 5 chữ.
1
1
2
Vận dụng KT TLV viết bài TLV.
Củng cố và nâng cao kiến thức về các thành phần chính của câu đã học ở bậc tiểu học.
Thực hành thi làm thơ năm chữ.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
28
30
-Cây tre Việt Nam;
-Câu trần thuật đơn;
-Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
-Câu trần thuật đơn có từ là.
1
1
1
1
 cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre- một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
Củng cố và nâng cao kiến thức về câu trần thực đơn đã học ở bậc tiể học.
Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn Lòng yêu nước.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
29
31
-Lao xao;
-Kiểm tra Tiếng Việt;
-Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
2
1
1
cảm nhận vẻ đẹp và sự phong phú của hình ảnh các loài chim ở làng quê trong bài Lao xao.
Vận dụng kiến thức TV làm bài kiểm tra.
Thấy được ưu, nhược điểm trong bài văn.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
30
32
-Ôn tập truyện và kí;
-Câu trần thuật đơn không có từ là;
-Ôn tập văn miêu tả;
-Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
1
1
1
1
Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kỉtong loại hình tự sự.
Củng cố và nâng cao kiến thức về câu trần thực đơn đã học ở bậc tiể học.
Củng cố những hiểu biết về văn miêu tả và văn kể chuyện.
Biết chữa các lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
31
33
-Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
-Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
-Viết đơn.
1
1
2
 Viết bài văn miêu tả sáng tạo.
Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học tập loại văn bản này.học tập tân hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử.
biết viết đơn đúng quy cách.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
32
34
-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;
-Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
-Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
2
1
1
 Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ đã đặt ra được một vấn đề búc xúc, có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay là bảo vệ môi trường.
Nhận ra và biết cách khắc phục các lỗi đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và không phản ánh đúng mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận câu.
Biết nhận ra các lỗi và cách sữa lỗi khi viết đơn.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
33
35
-Động Phong Nha;
-Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);
-Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
-Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
1
1
1
1
Hình dung được vẻ đẹp kì ảo của động Phong Nha và hiểu được vị trí của nó trong cuộc sống Viẹt Nam hôm nay và mãi mãi về sau. Có ý thức tham gia bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước.
Củng cố và tiếp tục hoàn thiện kiến thức, kĩ năng sử dụng các dấu câu đã học ở bậc tiểu học.
Thấy được ưu, nhược điểm và cách khắc phục lỗi mắc phải trong bài làm.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
34
36
-Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
-Tổng kết phần Tiếng Việt;
-Ôn tập tổng hợp.
1
1
2
Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học trong chương trinhg phần văn, tiếng Việt và tập làm văn.
Kết hợp linh hoạt các phương pháp:
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
35
37
-Kiểm tra học kì II;
-Chương trình Ngữ văn địa phương.
2
2
Vận dụng được các kiến thức đã học ở ba phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm.Vận dụng, liên hệ để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
 Tích hợp, trực quan hướng vào hoạt động của HS, đàm thoại, vấn đáp, phân tích ngữ liệu mẫu, trao đổi thảo luận nhóm 
Tài liệu cho học sinh tham khảo .
Bảng phụ 
D/ KẾ HOẠCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH : 
I/ Đặc điểm tình hình của trường:
 1/ Thuận lợi: 
 Đội ngũ GV đầy đủ, đều đã được đào tạo chuẩn và vượt chuẩn.
 Có đủ GV cho bộ môn Ngữ Văn.
 Trường nằm ở trung tâm xã , có đầy đủ phòng học, chỗ ngồi cho học sinh .
 Học sinh được cấp phát vở & mượn sách giáo khoa miễn phí và đầy đủ mỗi học sinh được mượn 1 bộ sgk để học.
 2/ Khó khăn :
 Trang thiết bị của nhà trường còn thiếu thốn: thiết bị dạy học của môn Ngữ văn còn rất hạn chế..
 Địa bàn xã rộng, nhiều học sinh phải đi học xa đường đi qua sông suối nhiều song không có điều kiện ở bán trú nên gặp nhiều khó khăn trong học tập.
II/ Đặc điểm học sinh:
 1/ Thuận lợi:
 - Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các cấp chính quyền và nhân dân địa phương.
 - Được nhà trường và các giáo viên tận tình quan tâm, giúp đỡ; được cấp phát vở & mượn sách giáo khoa, sách tham khảo miễn phí.
 2/ Khó khăn:
 - Tình hình kinh tế gia đình và địa phương còn nhiều khó khăn ảnh hưởng đến việc học tập & rèn luyện của học sinh.
 - Nhiều học sinh ở xa trường đi học khó khăn, nhất là vào mùa mưa lũ.
 - Đa số học sinh là người dân tộc H’re nên ngôn ngữ phổ thông hạn chế ð gây khó khăn trong việc giao tiếp lĩnh hội kiến thức.
 - Nhiều học sinh chưa ý thức được vai trò, ý nghĩa của việc học.
E / BIỆN PHÁP DẠY VÀ HỌC
 1/ Đối với học sinh:
 * Biện pháp chung:
 - Mỗi học sinh phải ý thức được việc học, tự cố gắng vươn lên, không ỷ lại, đồng thời là một tuyên truyền viên luôn động viên, tuyên truyền việc học tập cho bạn bè
- Phải có đầy đủ sách, vở, dụng cụ học tập theo yêu cầu của bộ môn.
- Phải đi học đầy đủ, không được cúp cua bỏ giờ.
- Có kế hoạch học tập ở nhà một cách cụ thể, rõ ràng.
- Luôn luôn tự học bài, làm bài ở nhà và thực hiện tốt các yêu cầu và nhiệm vụ của thầy, cô giáo phân công giao cho.
- Tham gia tích cực vào việc học tổ, học nhóm
- Những em học sinh khá, giỏi kèm cặp và giúp đỡ những em trung bình, yếu, kém.
 * Cụ thể:
 a/ Đối với học sinh yếu kém:
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em nhiều hơn, tăng cường kiểm tra sắp xếp chỗ ngồi trong lớp cho thích hợp, động viên nhắc nhở các em học tập.
- Thành lập tổ nhóm học tập tạo điều kiện để các em khá giỏi giúp đỡ các em yếu kém.
 b/ Đối với học sinh trung bình:
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ nêu gương các em học sinh khá giỏi, tăng cương đôn đốc tổ nhóm kiểm tra bài tập.
c/ Đối với học sinh khá giỏi:
- Phân công các này giúp đỡ các em trung bình, yếu, kém.
- Cần phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo, cung cấp thêm kiến thức nâng cao cho các em.
- Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao cho các em.
2/ Đối với giáo viên
- Luôn có tinh thần cao trong công tác, tâm huyết với nghề, thường xuyên học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Soạn giảng đầy đủ theo đúng PPCT. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng thường xuyên theo chuyên ngành cũng như các lớp bồi dưỡng về phương pháp dạy học
- Thường xuyên kiểm tra việc học tập của học sinh như: kiểm tra việc ghi chép bài, làm bài tập ở nhà, kiểm tra miệng
- Có hình thức biểu dương kịp thơì những học sinh tích cực trong học tập, động viên khuyến khích những học sinh yếu kém.
- Thường xuyên tham mưu với BGH trường, chính quyền địa phương và đặc biệt là tìm hiểu tình hình cụ thể của học sinh từ đó phối hợp với phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục khác để tạo điều kiện tốt nhất để học sinh có điều kiện, ý thức học tập.
- Thường xuyên tổ chức cho các em học tổ, học nhóm để các em có điều kiện trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau.
- Luôn bám sát kế hoạch bộ môn đã đề ra đồng thời cụ thể hoá để phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp.
 * Chỉ tiêu phấn đấu cuối năm:
Giỏi: 10% Khá: 20% Trung bình: 50% Yếu: 20% Kém: 0.
	Ba Vinh, ngày 2 tháng 10 năm 2009
 GVBM
 Nguyễn Thị Kim Trinh

Tài liệu đính kèm:

  • docKẾ HOẠCH BỘ MÔN 6.doc