Nhận biết nh sng-Nguồn sng v vật sng 1 + Qua thí nghiệm học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng @ Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
@ Nguồn sáng và vật sáng.
VI – KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY : VẬT LÝ KHỐI LỚP : 7 Tuần Tên bài Tiết Mục tiêu của bài Kiến thức trọng tâm Phương pháp GD Chuẩn bị của GV-HS Ghi chú 1 Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng 1 Qua thí nghiệm học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nguồn sáng và vật sáng. Thực hành Quan sát Thảo luận nhóm Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS: 1 hộp kín bên trong có bóng đèn và phần trong ống có dán sẵn hình. 2 Sự truyền ánh sáng 2 - HS biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Xác định đường truyền của ánh sáng. - Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -1 đèn pin -1ống trụ thẳng Ø=3mm,ống trụ có thể bẻ cong không trong suốt. -3 màn chắn có đục lỗ -3 cái đinh ghim. 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng 3 - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được hiện tượng. - Giải thích vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. - Bóng tối, bóng nửa tối , hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Đối với mỗi nhóm HS: -1 đèn pin -1 bóng đèn điện lớn 220V-40W -1 vật cản bằng bìa -1 màn chắn sáng -1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. 4 Định luật phản xạ ánh sáng 4 - Giúp HS tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. -Định luật phản xạ ánh sáng. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm - Cho mỗi nhóm HS: - 1 gương phẳng có giá đỡ. - 1 nguồn sáng tạo tia sáng hẹp. - 1 màn chắn, 1 thước đo độ. 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 5 - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm - Cho mỗi nhóm HS: -1 gương phẳng có giá đỡ. -1 tấm kính trong có giá đỡ. - 2 viên pin. 6 TH và KTTH Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 6 - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. -Vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm - Cho mỗi nhóm HS: -1 gương phẳng có giá đỡ, 2 viên pin. - HS nghiên cứu trước bài thí nghiệm, chuẩn bị thước đo độ và thước thẳng. 7 Gương cầu lồi 7 - Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. - Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. - Các ứng dụng của gương cầu lồi. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước. -1 miếng kính trong lồi (nếu có) -2 viên pin 8 Gương cầu lõm 8 - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật. - Ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm *Đối với mỗi nhóm HS -1 gương cầu lõm và 1 gương phẳng có cùng kích thước. -1 bộ nguồn tạo tia sáng hẹp. -1 màn chắn và 1 gương cầu lõm trong (nếu có). 9 Tổng kết chương Quang Học 9 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng , so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với gương cầu lồi. - Những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng , so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng với gương cầu lồi. -Thảo luận -Vấn đáp - Giáo viên vẽ sẵn trò chơi ô chữ 9.3 SGK. - Học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi và câu trả lời phần “tự kiểm tra”. 10 Kiểm tra 10 Kiến thức của chương I Kiến thức của chương I Trắc nghiệm Tự luận -Đề kiểm tra 11 Nguồn âm 11 - Nêu được đặc điểm chung của một số nguồn âm. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. - Đặc điểm chung của một số nguồn âm. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Đối với mỗi nhóm học sinh. -1 trống, 1 đế, 1 dùi trống. -1 âm thoa, 1 búa cao su, 1 hộp cộng hưởng. -1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 sợi dây cao su mảnh. 12 Độ cao của âm 12 - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh hai âm. - Mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh hai âm. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm *Cho mỗi nhóm HS: -1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm. -1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 2 lá thép mỏng có chiều dài 20cm và 40cm, 1 hộp cộng hưởng. * Cho cả lớp: -1 đĩa phát âm có các hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 6V – 9V một chiều, 1 miếng phim nhựa. 13 Độ to của âm 13 - Biết được mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động. - So sánh được âm to âm nhỏ. - Mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động. - So sánh được âm to âm nhỏ. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm *Cho mỗi nhóm HS: -1 lá thép mỏng , 1 hộp cộng hưởng. -1 trống + đế + dùi trống. -1 con lắc bấc, 1 giá thí nghiệm. 14 Mơi trường truyền âm 14 - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng , khí. - Một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng , khí. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm *Cho mỗi nhóm HS: - 2 trống, đế, 1 dùi trống. - 1 quả cầu bấc, một nguồn phát âm dùng vi mạch. - 1 ly nước lớn. 15 Phản xạ âm – Tiếng vang 15 - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên qua đến tiếng vang. - Nhâïn biết được một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. - Tiếng vang. - Một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm *Cho mỗi nhóm HS: - 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn âm dùng vi mạch. -1 bình nước. 16 Chống ơ nhiễm tiếng ồn 16 - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm. - Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm. -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -1 trống, dùi trống, 1 hộp sắt. -Tranh vẽ hình 15.1 và 15.2, 15.3 SGK 17 Tổng kết chương âm học 17 - Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh. - Hệ thống hoá lại kiến thức của chương II. - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. - Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh. - Hệ thống hoá lại kiến thức của chương II. - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. - Bảng phụ tĩm tắt các kiến thức đã học - Phiếu bài tập 18 Kiểm tra HKI 18 Từ bài 1 chương I- Quang học đến bài16 chương II-Âm học. Từ bài 1 chương I- Quang học đến bài16 chương II-Âm học. - Đề thi học kỳ I 19 19 Khơng cĩ tiết 20 Sự nhiễm điện do cọ sát 19 -Mô tả 1hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Giải thích được 1số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế -Vật bị nhiễm điện do cọ xát. -1số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm Cho mỗi nhóm HS: -1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông. - 1 ít vụn giấy, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa. -1 mảnh tôn, 1 bút thử điện thông mạch. 21 Hai loại điện tích 20 -Biết chỉ có 2 điện tích là điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân , nguyên tử trung hoà về điện -Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn ,vật mang điện dương mất bớt êlectrôn -Có 2 điện tích là điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau. -Cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân , nguyên tử trung hoà về điện -Vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn ,vật mang điện dương mất bớt êlectrôn -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm - Cho cả lớp: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử (hình 18.4, SGK) - Cho mỗi nhóm HS: -3 mảnh ni lông màu trắng đục cỡ 13cm x 25cm. -1 bút chì vỏ gỗ còn mới. -1 kẹp giấy. -2 thanh nhựa màu sẫm giống nhau dài 20cm, tiết diện tròn, có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. -1 mảnh len 15cm x 15cm. -1 mảnh lụa 15cm x 15cm. -1 thanh thủy tinh. -1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. 22 Dịng điện-Nguồn điện 21 -Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng -Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2cực của chúng -Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin,công tắc và dây nối hoạt động,đèn sáng -TN tạo ra dòng điện, dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng -Tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và các nguồn điện thường dùng với 2cực của chúng -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -Một số loại pin (pin vuông, pin nút áo, pin trung ) - Một mảnh tôn, nhựa, vải khô, bút thử thông mạch. -Một bóng đèn pin, công tắc, nguồn điện và dây dẫn. 23 Chất dẫn điện và chất cách điện-Dịng điện trong kim loại 22 -Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua,chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. -Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng -Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng -Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua,chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. -Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm Cho mỗi nhóm HS: - Một bòng đèn được nối với phích cắm có dây dẫn. - Một số vật liệu cách điện và dẫn điện. - Một nguồn điện DC ,bóng đèn pin, công tắc, nguồn điện và dây dẫn 24 Sơ đồ mạch điện-Chiều dịng điện 23 -Vẽ đúng sơ đồ của 1mạch điện thực loại đơn giản -Mắc đúng 1mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho -Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực -Vẽ sơ đồ của 1mạch điện thực loại đơn giản -Mắc đúng 1mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho -Biểu diễn chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện . -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: - 1 bộ nguồn, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối. * Cho cả lớp: - Tranh vẽ phóng to hình 21.2 SGK và 1 đèn pin có lắp sẵn pin. 25 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dịng điện 24 -Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thương đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện -Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với3 loại đèn -Dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -1 ắc quy (bộ nguồn ) 4V – 6V. -1 công tắc, 1 đoạn dây sắt nhỏ f 0,3 mm dài 150mm. -1 miếng xốp, 1 bóng đèn pin, 1 đèn LED , 1 bút thử điện. - 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. 26 Tác dụng từ, tác dụng hĩa học và tác dụng sinh lý của dịng điện 25 -Mô tả 1TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện -Mô tả 1TN hoặc 1 ứng dụngtrong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện -Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người -Tác dụng từ của dòng điện -Tác dụng hoá học của dòng điện -Các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: - Một nam châm điện, một bộ nguồn 6V. -Một công tắc , 5 đoạn dây dẫn. - Một kim nam châm + đế. -Một chuông điện , một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4. 27 Ơn tập 26 -Kiến thức từ bài17 đến bài 23 -Kiến thức từ bài17 đến bài 23 28 Kiểm tra 27 -Kiến thức từ bài17 đến bài 23 -Kiến thức từ bài17 đến bài 23 -Trắc nghiệm -Tự luận 29 Cường độ dịng điện 28 -Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh -Nêu được đơn vị của CĐDĐ là ampe,kí hiệu là A -Sử dụng được ampe kế để đo CĐDĐ -Dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh -Đơn vị của CĐDĐ là ampe,kí hiệu là A -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm Cho mỗi nhóm HS: - Một bộ nguồn , 1 bóng đèn, 1 biến trở. -Một am pe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối 30 Hiệu điện thế 29 -Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1hiệu điện thế -Nêu được đơn vị của HĐT là vôn(V) -Sử dụng được vônkế để đo HĐT giữa 2cực để hở của pin hay acquy(mới) và xác định rằng HĐT này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin -2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1hiệu điện thế -Đơn vị của HĐT là vôn(V) -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: - Một nguồn điện, một vôn kế, một ampe kế. -Một bóng đèn pin, một công tắc và 7 đoạn dây dẫn. 31 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện 30 -Nêu đựơc HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn -Hiểu được HĐT giữa2 đầu bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua đèn càng lớn -Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng vơí HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó -Sử dụng được ampekế để đo CĐDĐ và vônkế để đo HĐT giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín -HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn -HĐT giữa2 đầu bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua đèn càng lớn -HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm Cho mỗi nhóm HS: - Một nguồn điện 3V - 6V. -Một vôn kế, một ampekế. -Một bóng đèn pin 6V, một công tắc và 7 đoạn dây dẫn. 32 TH và KTTH Đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 31 -Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn -Thực hành đo và phát hiện quy luật về CĐDĐ và HĐT trong mạch điện mắc nối tiếp 2bóng đèn -Mắc nối tiếp 2 bóng đèn -Quy luật về CĐDĐ và HĐT trong mạch điện mắc nối tiếp 2bóng đèn -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm Cho mỗi nhóm HS: -1 nguồn điện : 3V-6V; 2 bóng đèn pin 6V. - 1 vôn kế, 1 am pe kế, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. * Cá nhân HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thí nghiệm 33 Thực hành :Đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song 32 -Biết mắc song song 2bóng đèn -Thực hành đo và phát hiện được quyluật về HĐT vàCĐ DĐ trong mạch điện mắc song song 2bóng đèn -Mắc song song 2bóng đèn -Quyluật về HĐT vàCĐ DĐ trong mạch điện mắc song song 2bóng đèn -Thực hành -Quan sát -Thảo luận nhóm * Cho mỗi nhóm HS: -1 nguồn điện 3V-12V; 1 công tắc. -2 bóng đèn 6V; 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. -1 ampekế, 1 vônkế. * Cá nhân HS:Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành như SGKø. 34 An tồn và sử dụng điện 33 -Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người -Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch -Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện -Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người -Sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch -1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện -Quan sát -Thảo luận nhóm -Suy luận *Cả lớp: -Một số cầu chì -1acquy 6V hay 12V -1bóng đèn 6Vhay12V -1công tắc -5đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện,mỗi đoạn dài 40cm -Tranh vẽ to h29.1SGK -1bút thử điện 35 Tổng kết chương Điện Học 34 -Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học -Vận dụng 1cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan -Các kiến thức cơ bản của chương Điện học -Vấn đáp -Thảo luận - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập vận dụng của chương 36 Kiểm tra HKII 35 Kiểm tra học kìII -Trắc nghiệm -Tự luận 37 37 Khơng cĩ tiết
Tài liệu đính kèm: