Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8

Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8

I. Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: (3,5đ)

Câu 1: Hãy chọn câu đúng: Trong các lực xuất hiện sau đây, lực nào không phải là lực ma sát ?

A. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ trên đường B. Lực kéo căng dây cao su

C. Lực xuất hiện khi lốp xe lăn trên đường D. Lực làm mòn đế dầy

Câu 2: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vận tiếp tục đưng yên

A. Hai lực cùng phương, ngược chiều

B. Hai lực cùng cường độ, cùng phương

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều

D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều tác dụng lên cùng một vật.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN:	
LỚP: 	
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 8
Mã đề 209
I. Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: (3,5đ)
Câu 1: Hãy chọn câu đúng: Trong các lực xuất hiện sau đây, lực nào không phải là lực ma sát ?
A. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ trên đường	B. Lực kéo căng dây cao su
C. Lực xuất hiện khi lốp xe lăn trên đường	D. Lực làm mòn đế dầy
Câu 2: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vận tiếp tục đưng yên
A. Hai lực cùng phương, ngược chiều	
B. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều tác dụng lên cùng một vật.
Câu 3: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cận bằng ?
 A. 
 B. 
 C. 
D. 
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ?
A. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.	B. Khi quẹt diêm.
C. Bảng trơn và nhẵn quá.	D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 5: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ?
A. Ngã sang phải.	B. Ngã về phía trước.
C. Ngã ra phía sau.	D. Ngã sang trái.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại:
A. Rắc nhựa thông vào bề mặt của dây cu roa, vào dây cung của đàn vi ô lông, đàn cò.
B. Rắc cát lên đường ray khi tàu lên dốc.
C. Khi máy vận hành, ma sát giữa ổ trục và các bánh răng làm máy móc bị mòn đi
D. Khi kéo co lực ma sát giữ chân của vận động viên với mặt đất, giữa tay của vận động viên với sợi dây kéo.
Câu 7: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?
A. Máy bay bay từ Hà nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh
B. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống
C. Vận động viên chạy 100m về đích
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều
Câu 8: Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
A. Trọng lượng.	B. Khối lượng riêng.
C. Vận tốc.	D. Khối lượng.
Câu 9: Nếu các vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Bị biến dạng.
Câu 10: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. Lực ma sát	B. Quán tính
C. Lực búng của tay	D. Trọng lực
Câu 11: Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?
A. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.	B. Vận tốc trung bình.
C. Trung bình các vận tốc.	D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 12: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
B. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
C. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
D. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
Câu 13: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 15 km.	B. 40 km.	C. 5km.	D. 10 km.
Câu 14: Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?
A. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?
B. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?
C. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?
D. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?
II. Tự luận: (6,5đ)
Câu 15: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 300m, hết 30 giây . Khi hết đốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 75m hết 25 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang , Trên cả hai quãng đường. (3,5đ)
Câu 16: Kéo một vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nằm ngang theo phương nghiêng lệch một góc 30o với lực kéo 2000N. Hỏi:
a. Có bao nhiêu lực tác dụng lên vật. (1đ)
b. Hãy biểu diễn tất cả các lực đó. Chọn tỷ xích 1cm ứng với 500N. (2đ)
BÀI LÀM
------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA LOP 7(1).doc