Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8 (Đề 2)

Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8 (Đề 2)

Câu 2: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?

A. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.

B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước

C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước

D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

Câu 3: Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?

A. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?

B. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?

C. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?

D. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 8 (Đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN:	
LỚP: 	
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 8
Mã đề 132
I. Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: (3,5đ)
Câu 1: Cặp lực nào sau đây là cặp lực cận bằng ?
 A. 
 B. 
 C. 
D. 
Câu 2: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 3: Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ?
A. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ?
B. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ?
C. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ?
D. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ?
Câu 4: Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ?
A. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.	B. Trung bình các vận tốc.
C. Vận tốc trung bình.	D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ?
A. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
B. Khi quẹt diêm.
C. Bảng trơn và nhẵn quá.
D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 6: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. Quán tính	B. Trọng lực
C. Lực ma sát	D. Lực búng của tay
Câu 7: Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại:
A. Rắc cát lên đường ray khi tàu lên dốc.
B. Khi máy vận hành, ma sát giữa ổ trục và các bánh răng làm máy móc bị mòn đi
C. Khi kéo co lực ma sát giữ chân của vận động viên với mặt đất, giữa tay của vận động viên với sợi dây kéo.
D. Rắc nhựa thông vào bề mặt của dây cu roa, vào dây cung của đàn vi ô lông, đàn cò.
Câu 8: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?
A. Máy bay bay từ Hà nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh
B. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống
C. Vận động viên chạy 100m về đích
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều
Câu 9: Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi ?
A. Trọng lượng.	B. Khối lượng riêng.
C. Vận tốc.	D. Khối lượng.
Câu 10: Nếu các vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Bị biến dạng.
Câu 11: Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ?
A. Ngã sang phải.	B. Ngã về phía trước.
C. Ngã ra phía sau.	D. Ngã sang trái.
Câu 12: Hãy chọn câu đúng: Trong các lực xuất hiện sau đây, lực nào không phải là lực ma sát ?
A. Lực kéo căng dây cao su.	B. Lực xuất hiện khi lốp xe lăn trên đường
C. Lực làm mòn đế dầy	D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ trên đường
Câu 13: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 10 km.	B. 15 km.	C. 5km.	D. 40 km.
Câu 14: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vận tiếp tục đưng yên
A. Hai lực cùng phương, ngược chiều
B. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều tác dụng lên cùng một vật.
II. Tự luận: (6,5đ)
Câu 15. Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 500m hết 2 phút. Nhười thứ hai đi được quãng đường 7,5km hết 0,4 giờ.
a/ Người nào đi nhanh hơn ? (2,5đ)
b/ Nếu hai người khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ? (1,5đ)
Câu 16. Kéo một vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 300. Hãy biểu diễn 2 lực sau đây tác dụng lên vật bằng các véc tơ lực:
 - Trọng lực P (1,5đ )
 - Lực đỡ Q có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 450N (1đ ) Chọn tỷ xích 1cm ứng với 100N.
BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA LOP 7.doc