Kiểm tra chương I môn: Vật Lý

Kiểm tra chương I môn: Vật Lý

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây ta nhận biết được ánh sáng:

 a. Ban ngày, đứng trong phòng kín, không bật đèn, mở mắt

 b. Ban đêm, đứng ngoài trời, mở mắt

 c. Ban ngày, đứng ngoài trời nhắm mắt

 d. Ban đêm, đứng trong phòng có đèn, mở mắt.

Câu 2: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm :

 a. Là ảnh ảo và to bằng vật

 b. Là ảnh thật và to bằng vật

 c. Là ảnh ảo và lớn hơn vật

 d. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.

Câu 3: ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lồi có đặc điểm :

 a. Là ảnh ảo và to bằng vật

 b. Là ảnh thật và to bằng vật

 c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật

 d. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.

Câu 4: ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lõm có đặc điểm :

 a. Là ảnh ảo và to bằng vật

 b. Là ảnh thật và to bằng vật

 c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chương I môn: Vật Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS phú đa
Tổ: Khtn
Kiểm tra chương I
Môn: Vật lý
Thời gian: 45 phút
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây ta nhận biết được ánh sáng:
	a. Ban ngày, đứng trong phòng kín, không bật đèn, mở mắt
	b. Ban đêm, đứng ngoài trời, mở mắt
	c. Ban ngày, đứng ngoài trời nhắm mắt
	d. Ban đêm, đứng trong phòng có đèn, mở mắt.
Câu 2: ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm :
	a. Là ảnh ảo và to bằng vật
	b. Là ảnh thật và to bằng vật
	c. Là ảnh ảo và lớn hơn vật
	d. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Câu 3: ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lồi có đặc điểm :
	a. Là ảnh ảo và to bằng vật
	b. Là ảnh thật và to bằng vật
	c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
	d. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Câu 4: ảnh của 1 vật tạo bởi gương Cầu lõm có đặc điểm :
	a. Là ảnh ảo và to bằng vật
	b. Là ảnh thật và to bằng vật
	c. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
	d. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:
Câu 5: (1 điểm)
	a, Nguồn sáng là vật  ánh sáng. Và ta nhận biết được ánh sáng khi có  truyền vào mắt ta.
b, Trong môi trường trong suốt và đồng tính, .....truyền đi theo ..
Câu 6: (1 điểm)
	Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa ... và đường  tại điểm tới.
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 1(1điểm): Giải thích hiện tượng nhật thực ?
Câu 2 (1điểm): Vẽ tia phản xạ của tia tới sau:
450
Câu 3 (4 điểm): Cho hình vẽ sau:
B
A
	a. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng trên?
	b. Đặt gương như thế nào thì ảnh và vật song song và ngược chiều với nhau? Vẽ ảnh của vật trong trường hợp này?
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 4 : 0,5 điểm/ câu :
	Câu 1: 	d	Câu 3: 	c
	Câu 2:	a	Câu 4: 	d
Câu 5 6 : 1 điểm/ câu :
Câu 5: a, . tự nó phát ra .. ánh sáng .
 b,  ánh sáng .. đường thẳng .
Câu 6: . tia tới .. pháp tuyến .
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 1(1điểm): Giải thích hiện tượng nhật thực ?
 S R
 450
 I
	 Là hiện tượng Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng, lúc này Mặt trăng che khuất ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến trái đất.
Câu 2 (1điểm): Vẽ tia phản xạ của tia tới sau:
	Câu 3 (4 điểm): Cho hình vẽ sau:
 B B’
 A A’
a. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng 
	b. 
Trường THCS phú đa
Tổ: Khtn
kiểm tra học kì I
Môn: Vật lý
Thời gian: 45 phút
Đề BàI
I- PHầN TRắC NGHIệM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm.
Câu 1. Để nhìn thấy một vật:
A) Vật ấy phải được chiếu sáng B) Phải có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
C) Vật ấy phải là nguồn sáng D) Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng
Câu 2. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng:
A) Không giao nhau	B) Loe rộng ra
C) Giao nhau	D) Cả A, B, C đều đúng
Câu 3. Theo hình vẽ:
R
N
S
I
i’
i
Nếu I = 450 thì:
A) Góc i’ = 900	B) Góc i’ = 450	C) Góc i + i’ = 450
Câu 4. Tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng:
A) To B) Trầm C) Bổng D) Vang xa
Câu 5. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A) 60dB B) 100dB C) 130dB D) 150dB
Câu 6. Vận tốc truyền âm trong không khí vào khoảng:
A) 1500m/s	C) 340m/s
B) 6100m/s	D) Cả A, B, C đều sai.
II- PHầN Tự LUậN
Câu 1. (3 điểm) Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
A- (1).của âm được đo bằng đơn vị dB.
B- Tần số dao động (2)thì âm phát ra càng cao.
C- (3).dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
D- (4).là âm dội lại khi gặp một mặt chắn.
E- Trong môi trường (5).và (6). ánh sáng truyền đi theo (7).
S
Câu 2. (3 điểm) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng và hợp với gương một góc 300 như hình vẽ:
I
A) Vẽ tia phản xạ IR.
B) Tính góc phản xạ.
C) Nếu tia tới SI vuông góc với mặt gương thì góc phản xạ bằng bao nhiêu.
Câu 3. (1 điểm) Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà thời gian kể từ lúc phát ra siêu âm đến khi nhận siêu âm phản xạ là 1,2s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
ĐáP áN 
I- PHầN TRắC NGHIệM
Câu 1: B	Câu 4: C
Câu 2: A	Câu 5: C
Câu 3: B	Câu 6: C
II- PHầN Tự LUậN
Câu 1.
A- (1) độ to	B- (2) càng lớn
C- (3) biên độ	D- (4) âm phản xạ
E- (5) trong suốt
(6) đồng tính
(7) đường thẳng
Câu 2. 
S
N
R
a) Vẽ hình
I
A
b) Góc phản xạ NIR = 600
c) Nếu SI vuông góc với gương thì tổng số đo góc tới và góc phản xạ là 00.
Câu 3.
Tóm tắt: v = 1500m/s
t = 1,2s
h = ?
Giải:
Ta có: S = v.t = 1500. 1,2 = 1800(m)
Mà: h = .s = .1800 = 900(m)
Vậy độ sâu của đáy biển là 900 mét.
Trường THCS phú đa
Tổ: Khtn
Kiểm tra chương II
Môn: Vật lý
Thời gian: 45 phút
Đề bài :
I) Khoanh tròn chữ cái cho đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Dùng mảnh vải khô để cọ xát, có thể làm vật nào dưới đây mang điện tích 
 A- Một ống bằng gỗ	 B- Một ống bằng giấy
 C- Một ống bằng thép 	 D- Một ống bằng nhựa 
Câu 2: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây:
 A- Một mảnh ni lông đã được cọ xát
 B- Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn
 C- Đồng hồ dùng pin đang chạy
 D- Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào
Câu 3: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?
A- Ruột ấm điện	B- Công tắc
C- Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình	D- Đèn báo của ti vi 
Câu 4: Chuông điện hoạt động là do:
A- tác dụng nhiệt của dòng điện 	B- tác dụng hoá học của dòng điện 
C- tác dụng từ của dòng điện 	 D- tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện
II) Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng:
a, Tác dụng sinh lí
1, Bóng đèn bút thử điện sáng
b, Tác dụng nhiệt
2, Mạ điện
c, Tác dụng hoá học 
3, Chuông điện kêu
d, Tác dụng phát sáng
4, Dây tóc bóng đèn phát sáng
e, Tác dụng từ
5, Cơ co giật
III) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
a) Dòng điện là dòng.
b) Các  trong kim loại  tạo thành dòng điện 
c) Chiều dòng điện là  qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực .. của nguồn điện
d) Các điện tích có thể dịch chuyển qua 
e) Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các . có thể dịch chuyển có hướng 
IV) Bài tập :
Câu 5: Khi cọ xát mảnh vải len vào thước nhựa thì mảnh vải len nhiễm điện gì ? thanh thước nhựa nhiễm điện gì ? Giải thích ?
Câu 6: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin . Chỉ rõ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Câu7 Kể tên 5 chất cách điện thường dùng? Người ta sử dụng chúng để làm gi?
Đáp án 
I- Chọn đáp án đúng :
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
D
C
D
C
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm - Tổng 2 điểm
II- Nối cột trái với cột phải để được ý đúng 
a - 5 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1 ; e - 3 . Nối đúng mỗi ý 0,5 điểm. Nối đúng cả 2,5 điểm 
III- Điền vào chỗ trống :
a) các điện tích dịch chuyển có hướng 	0,25 điểm
b) êlêctrôn tự do  dịch chuyển có hướng 	0,5 điểm
c) từ cực dương của nguồn điện .. âm	0,25 điểm
d) chất dẫn điện	0,25 điểm
e) êlêctrôn tự do	0,25 điểm
IV- Bài tập 
Câu 5: Khi cọ xát với nhau thì thanh thước nhựa nhiễm điện âm , mảnh vải len nhiễm điện dương. Vì có một số điện tích âm, êlêctrôn chuyển từ mảnh vải len sang thước nhựa .	1 điểm
Câu 6: Sơ đồ mạch điện như sau: 2 điểm 
 + -
 K
 Đ
Câu7 : Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua , người ta sử dụng chúng làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện như ổ cắm , dây điện , quạt , ti vi 1đ
Trường THCS phú đa
Tổ: Khtn
Kiểm tra học kì II
Môn: Vật lý
Thời gian: 45 phút
Đề Bài
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em chọn
1. Vật ( hoặc chất) nào sau đây có thể bị nhiễm điện do cọ xát
A. Thanh thủy tinh
B. Mảnh vải khô
C. Không khí khô
D. Cả A, B và C
2. Cọ xát thanh thủy tinh vào miếng lụa khô. Sau khi cọ xát, đưa hai vật lại gần nhau, điều gì sẽ xảy ra?
A. Hút nhau vì nhiễm điện trái dấu
B. Hút nhau vì nhiễm điện cùng dấu
C. Đẩy nhau vì nhiễm điện cùng dấu
D. Không hút, cũng không đẩy nhau
3. Hạt nào dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện?
A. Điện tích dương	B. Điện tích âm
C. Nguyên tử	D. Cả A và B đều đúng
4. Khi thanh thủy tinh cọ xát vảo mảnh lụa, electron đã dịch chuyển:
A. từ thanh thủy tinh sang lụa	B. từ thủy tinh sang không khí
C. từ lụa sang thủy tinh	D. từ lụa sang không khí
5. Trong một mạch điện, dòng điện đi từ A đến B, khi đó electron tự do:
A. đi từ A đến B	B. đi theo hướng bất kì
C. đi từ B đến A	D. đứng yên
6. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dấn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
A. các vụn đồng	B. các vụn sắt	
C. các vụn giấy viết	D. các vụn nhôm
7. Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ nào?
A. Vôn kế	B. Lực kế
C. Ampe kế	D. Bình chia độ
8. Chọn câu sai
A. Trong đoạn mạch nối tiếp thì cường độ dòng điện qua các vật dẫn như nhau.
B. Trong đoạn mạch nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu các vật dẫn như nhau.
C. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn bằng 0 thì dòng điện chạy qua vật dẫn có cường độ bằng 0.
D. Hai bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp thì cho độ sáng như nhau.
II. Trả lời các câu hỏi sau:
9. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 500 kV =	V	b. 2500mA = 	A
c. 0,75 A = 	mA	c. 1500mV =	kV
10. Theo em, trong gia đình có trẻ nhỏ ta nên dùng biện pháp nào để tránh tác hại của dòng điện đối với các em bé.
11. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Ampe kế A1 có số chỉ 0,45 A.
a. Dùng mũi tên biểu diễn chiều mạch điện trong sơ đồ. Điền các chốt của các ampekế.
b. Tìm số chỉ của ampe kế A2 và cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
A1
A2
+
-
K
Đ1
Đ2
c. Hãy mắc 2 bóng đèn trên thành một đoạn mạch song song, trong đó khóa K điều khiển cả mạch điện, mỗi ampe kế dùng để xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
D
A
C
B
C
B
Phần II: ( 6 điểm)
9. (2 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm
a. 500 kV =	500000	V	b. 2500mA = 2.5	A
c. 0,75 A = 	750	mA	c. 1500mV =	0.0015	kV
10. (1.5 điểm)
Một số biện pháp:
Dùng các thiết bị an toàn
Để các ổ lấy điện, dây nôi tránh xa tầm với của trẻ.
Kiểm tra thiết bị thường xuyên để phát hiện sai , hỏng kịp thời.
11. ( 2,5 điểm)
A1
A2
+
-
K
Đ1
Đ2
-
-
+
+
a. Điền đúng chiều dòng điện: 0.5 điểm
 Điền đúng các chốt: 0.5 điểm
b. Số chỉ của ampe kế A2 bằng 0.45 A
I1 = I2 =0.45 A ( 0.75 điểm)
c. Vẽ đúng sơ đồ được: 0,75 điểm
A2
+
-
K
Đ1
Đ2
A1

Tài liệu đính kèm:

  • docDEKiemtraVatly7.doc