Kiểm tra học kì I - Môn: ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút

Kiểm tra học kì I - Môn: ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút

 Đề ra:

Câu1: Tác phẩm trữ tình là gì? Hãy kể tên một số tác giả và tác phẩm trữ tình tiêu biểu? (1 đ)

Câu 2: Bài ca dao sau tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? (1,5đ): Người ta đi cấy lấy công,

Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề.

 Trông trời, trông đất, trông mây,

 Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm.

 Trông cho chân cứng, đá mềm,

 Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng.

Câu3: Hãy đặt câu với mỗi thành ngữ sau: “Trăm trận trăm thắng”, “Nước đổ đầu vịt”, “Ngày lành tháng tốt.”(1,5đ)

Câu4: Cảm nghĩ của em về mùa xuân.(6đ)

 

doc 17 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 6605Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I - Môn: ngữ văn 7. Thời gian: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I - Môn: Ngữ Văn 7.
Thơi gian: 90 phút.
	 Đề ra: 
Câu1: Tác phẩm trữ tình là gì? Hãy kể tên một số tác giả và tác phẩm trữ tình tiêu biểu? (1 đ)
Câu 2: Bài ca dao sau tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? (1,5đ): Người ta đi cấy lấy công,
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề.
 Trông trời, trông đất, trông mây,
 Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm.
 Trông cho chân cứng, đá mềm,
 Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng. 
Câu3: Hãy đặt câu với mỗi thành ngữ sau: “Trăm trận trăm thắng”, “Nước đổ đầu vịt”, “Ngày lành tháng tốt.”(1,5đ)
Câu4: Cảm nghĩ của em về mùa xuân.(6đ)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM.
Câu 1: Học sinh trả lời đủ các ý sau: (1đ)
- Tác phẩm trữ tình là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước cuộc sống. (0,5đ). 
- Nêu được từ 3 đến 5 tác giả, tác phẩm tiêu biểu (0,5đ), ví dụ như:
	+ Cảnh khuya: Hồ Chí Minh.
+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lí Bạch. 
+ Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh...
Câu 2: Học sinh nêu được các ý sau (1,5đ)
+ Biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ (0,5đ)
+ Tác dụng: Nói lên nỗi khổ cực, lo lắng của người nông dân lao động. (1đ)
Câu3: Học sinh đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp và sử dụng đúng các thành ngữ đã cho một cách hợp lý (1,5đ). 
Như: + Biết mình biết ta trăm trận trăm thắng.(0,5đ)
 + Mẹ nói mãi mà con không chịu sửa, đúng là đồ nước đổ đầu vịt....(0,5đ)
+ Đến ngày lành tháng tốt, chúng ta sẽ gặp nhau nhé! (0,5đ) 
Câu 4: Học sinh trình bày đủ các bố cục và các ý sau theo yêu cầu sau (6đ)
a. Mở bài: Giới thiệu về mùa xuân (phải bắt đầu từ ý nghĩa của mùa xuân đối với con người) (1đ)
b. Thân bài: (3đ)
 	- Mùa xuân đem lại cho mỗi con người một tuổi trong đời. Đối với thiếu nhi, mùa xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành.(1đ)
- Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc của thực vật, là mùa sinh sôi của muôn loài.(1đ)
- Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm, mở đầu cho mọt kế họach, một dự định.(1đ)
c. Kết bài: Mùa xuân đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình, về mọi người xung quanh.(1đ)
- Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, tự sự..., xác định đúng yêu cầu, bài viết có tính sáng tạo, mạch lạc. (1đ).
Đề chính thức KIỂM TRA HKI Môn : Ngữ văn , Lớp 7 
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2 đ ) - Thời gian làm bài 10 phút 
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Văn bản Sau phút chia li (Đoàn Thị Điểm) được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú
Câu 2: Dòng nào sau đây không đúng đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Bạn đến chơi nhà (Nguyễn 
 Khuyến)?
A. Sáng tạo tình huống khó xử 
B. Hình ảnh biểu tượng, nhân hóa
C. Lập ý bất ngờ 
 D. Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện
 Câu 3: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong khái niệm sau:
 .............. là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa
Câu 4: Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài), tác giả muốn nhắn gửi tới 
 người đọc điều gì?
A. Đó là cuộc chia tay đau đớn và cảm động của hai em bé trong truyện.
B. Sống phải biết yêu thương, cảm thông cho nhau.
C. Hai anh em trong truyện rất yêu thương nhau.
 D. Tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá, mọi người phải biết trân trọng, giữ gìn.
Câu 5: Câu “Hồng cốm tốt đôi...” trong văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam), “hồng” 
 nói về sự vật nào?
A. Quả hồng B. Hoa hồng
C. Tơ hồng D. Giấy hồng
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào không phải từ Hán Việt?
A. thanh đạm B. chăm ngoan 
C. thanh khiết D. thuần khiết
Câu 7: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “hòa thuận”?
A. yêu thương B.đùm bọc
C. xích mích D. sum vầy 
Câu 8: Trong những câu sau, câu nào có quan hệ từ? 
A. Trường em mái ngói đỏ tươi. 
B. Trời mưa, đường trơn.
C. Tôi đi học bằng xe đạp.
D. Quyển sách đặt trên bàn.
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8 đ) - Thời gian làm bài 80 phút 
Câu 1: ( 2đ) Chép một bài ca dao nói về tình cảm gia đình. Trình bày nội dung của bài ca dao đó.
Câu 2: ( 6đ) Cảm nghĩ về ngôi trường của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ðề kiểm tra HKI Năm học 2010 -2011 - Môn : Ngữ văn , lớp: 7
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2 đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
C
B
C
D
A
B
C
A
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8 đ) 
Câu 1: ( 2 đ) 
 - Học sinh viết đúng bài ca dao về tình cảm gia đình. (1đ)
 - Trình bày được nội dung bài ca dao với lời văn rõ ràng. (1đ)
Câu 2: ( 6đ) 
 Yêu cầu:
 * Hình thức: Học sinh viết được văn bản biểu cảm có kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả; bố 
 cục rõ ràng; lời văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ đặt câu...
 * Nội dung: Cảm nghĩ về ngôi trường.
 * Tiêu chuẩn cho điểm:
 a. Mở bài: (0,5 đ) Giới thiệu khái quát tình cảm đối với ngôi trường.
 b. Thân bài: (4đ) Trình bày tình cảm, cảm xúc đối với ngôi trường thông qua môt số 
 chi tiết kể và tả.
 c. Kết bài: (0,5đ) Khẳng định tình cảm, sự gắn bó đối với ngôi trường....
 Hình thức: (1đ) 
 - Đúng phương pháp (0,25 đ) 
 - Không mắc lỗi diễn đạt (0,25đ)
 - Bố cục đầy đủ 3 phần (0,25đ)
 - Chữ viết dễ đọc (0,25đ)
- Hết -
Đề:
Câu 1. Thế nào là từ đồng âm? Đặt một câu có cả hai từ đồng âm sau: sâu (danh từ); sâu (tính từ)? (1đ)
 Câu 2. (2đ)Các câu sau đây mắc lỗi gì ? Chữa lại cho đúng.
Qua bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”cho thấy ước mơ cao cả đầy tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ.
Tôi đến trường xe đạp.
Trời mưa mà chúng tôi không đi học thể dục.
Nam có nhiều sở thích.Cậu ấy không những thích bóng đá, không những thích bóng bàn.
Câu 3. Chép nguyên văn bài thơ: “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. Qua bài thơ em hiểu gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội cũ? (3 điểm)
Câu 4: ( 4đ ) Phát biểu cảm nghĩ về thầy cô giáo cũ.
ĐÁP ÁN:
Câu 1 :	 - Nêu đúng khái niệm SGK (0.5 đ)
Đặt câu có cặp từ đồng âm đúng theo yêu cầu (0.5đ)
 Câu 2: Xác định đúng mắc lỗi về quan hệ từ, và sửa lại, mỗi câu đúng (0.5đ)
Câu 3: - Chép dúng nguyên văn bài thơ (1đ) ( sai một lỗi trừ 0.25đ)
 	- Nêu đúng nội dung, viết một đoạn văn ngắn (2đ)
+ Tác giả rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa 
 + Cảm thương sâu sắc thân phận chìm nổi của họ .
Câu 4 :
Yêu cầu :
+ Phát biểu cảm nghĩ về con người ( thầy cô giáo cũ )
+ Đảm bảo nội dung gồm 3 phần cơ bản :
Mở bài :
Giới thiệu ( Thầy, cô giáo)
Lí do mà em yêu mến thầy cô giáo đó.
Thân bài :
Các đặc điểm gợi cảm của thầy cô giáo .
Tình cảm của thầy (cô giáo) trong cuộc sống với mọi người.
Tình cảm của thầy (cô giáo) trong cuộc sống của em.
Kết bài : tình cảm của em đối với thầy ( cô giáo) cũ.
Biểu điểm:
Điểm 4 : Thực hiện tốt yêu cầu đề ra .
Điểm 3 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu đề bài, bố cục hợp lí, diễn đạt khá trôi chảy, có cảm xúc, chữ viết rõ ràng.
Điểm 2 : Thực hiện tương đối yêu cầu đề bài, diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng .
Điểm 1 : Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài, chưa rõ bố cục, diễn đạt lủng củng .
Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng . 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC MÔN NGỮ VĂN 7
Bài: Cổng trường mở ra.
Ý nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con , đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
Bài: Mẹ tôi.
Tác giả:Ef-môn-đô-đơ A-mi-xi. 
Ý nghĩa:
+ Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình.
+ Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
Bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Ý nghĩa: Là câu chuyện của những đưa c on nhưng lại gợi cho người làm cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình . Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc.
Bài: Ca dao dân ca những câu hát về tình cảm gia đình.
Học thuộc lòng bài: 1,4
Ý nghĩa: Tình cảm đối với ông bà , cha, mẹ , anh em và tình cảm của ông bà , cha mẹ, đối với con cháu luôn là những t ình cảm sâu nặng , thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người .
Bài: Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước.
- Học thuộc lòng bài: 1,4
- Ý nghĩa: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.
Bài : Những câu hát than thân.
Học thuộc lòng bài: 2,3
Ý nghĩa: Một khía cạnh làm nên giá trị c ủa ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo , cảm thông , chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay , khổ cực.
Bái: Những câu hát châm biếm.
Học thuộc lòng bài: 1,2
Ý nghĩa: ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân.
Bài : Sông núi nước Nam
Học thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ.
Tác giả: Lí thường Kiệt.
Ý nghĩa: 
+ Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
+ Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
? Vì sao nói : Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ?
Trả lời: 
Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ vì: Lí thường Kiệt đã tuyên bố về chủ quyền , lãnh thổ của đất nước ta đồng thời nêu cao ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc , bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân ta.
Bài: Phò giá về kinh:
Học thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ.
Tác giả: Trần Quang Khải
Ý nghĩa: Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời nhà Trần.
Bài : Bánh trôi nước .
Học thuộc lòng bài thơ.
Tác giả: Hồ Xuân Hương.
Ý nghĩa: Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học Việt Nam dưới thời phong kiến , ngợi ca vẻ đẹp , phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của học.
? Bài thơ có mấy nghĩa? Nghĩa nào quyết định giá trị của bài thơ? 
Trả lời: 
+ Bài thơ có hai nghĩa: 
Nghĩa tả thực: Hình ảnh bánh trôi nước.
Nghĩa hàm ẩn: Vẻ đẹp, phẩm chất , số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến .
+ Nghĩa hàm ẩn quyết định giá trị của bài thơ .
Bài: Qua Đèo Ngang.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan.
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thẩm lặng , nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
Bài: Bạn đến chơi nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Tác giả: Nguyễn Khuyến.
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn , quan niệm đó vẫn có ý nghĩa , giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
? Em có nhận xét gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà? 
Trả lời: 
Tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà thật đậm đà, thắm thiết, không đòi hỏi về vật chấ ... m phát triển những điều sẵn có.
Kết thúc truyện: “Cuộc chia tay của những con búp bê” cuộc chia tay nào đã không xảy ra:
Cuộc chia tay giữa hai anh em.
Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.
Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em nhỏ và Vệ sĩ.
Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè.
Hãy nối cụm từ ở cột A với cột B sao cho phù hợp giữa địa danh và đặc điểm được nói đến trong bài ca dao: “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”:
A
B
1- Thành Hà Nội
a.Có thành tiên xây
2- Sông Lục Đầu
b. Sáu khúc nước chảy xuôi một dòng
3- Nước sông Thương
c. Thắt cổ bồng, có thánh sinh
4- Tỉnh Lạng
d. Năm cửa
5- Núi Đức Thánh Tản
e. Bên đục bên trong
1 ghép với.; 2 ghép với.;3 ghép với.;4 ghép với.;5 ghép với.
9. Trong những từ sau đây, từ nào không thuộc chín chữ cù lao:
a. sinh đẻ b. nuôi dưỡng c. dạy dỗ d. dựng vợ gả chồng.
10. Là nhà thơ nổi tiếng ở đời Đường của Trung Quốc, hiệu Thiếu Lăng, quê ở Tỉnh Hà Nam. Có một thời gian ngắn làm quan nhưng cả cuộc đời sống trong đau khổ, bệnh tật. Là tác giả của tác phẩm “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”- Ông chính là:
a. Hạ Tri Chương b. Đỗ Phủ c. Lí Bạch d. Lỗ Tấn.
11. Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê được tác giả viết trong hoàn cảnh:
a. Mới rời quê ra đi. c. Xa quê rất lâu nay mới trở về.
b. Xa nhà xa quê đã lâu. d.Sống ở ngay quê nhà
12. Qua bài thơ: “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”, nhà thơ mơ ước điều gì:
a. Ước trời yên gió lặng.
b. Ước được sống ở quê nhà.
c. Ước được một ngôi nhà vững chãi cho mình.
d. Ước ngàn vạn gian nhà vững chãi cho mọi người.
13.Chủ đề của bài thơ: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là:
a. Lên núi nhớ bạn.
b. Trông trăng nhớ quê.
c. Non nước hữu tình.
d. Trước cảnh sinh tình.
14. Bài thơ: “ Qua Đèo Ngang” thuộc thể thơ nào:
a. Song thất lục bát.
b. Lục bát.
c. Thất ngôn bát cú.
d. Ngũ ngôn.
15. Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ: “ Qua Đèo Ngang” là:
a. Yêu say trước cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước 
b. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương
c. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
d. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
16. Nội dung chính của đoạn trích sau phút chia li là:
a. Diễn tả cảnh chia tay lưu luyến giữa chinh phu và chinh phụ
b. Diễn tả hình ảnh hào hùng của chinh phu khi ra trận
c. Diễn tả tình cảnh thủy chung son sắt của chinh phụ đối với chinh phu
d. Diễn tả nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau khi tiễn chinh phu ra trận
17. Nội dung chính của văn bản Sông núi nước Nam là:
a. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
b. Nước Nam là một đất nước văn hiến
c. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh
d. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
18. Đặc sắc về nghệ thuật của vb: “Một thứ quà của lúa non: Cốm” là:
a. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc
b. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ có giá trị biểu cảm cao
c. Lập luận chặt chẽ, sắc sảo
d. Ngôn ngữ kể chuyện tự nhiên hấp dẫn.
19. Văn bản “Một thứ quà của lúa non: Cốm” sử dụng phương thức biểu đạt chính là:
a. Miêu tả c. Tự sự
b. Biểu cảm d. Nghị luận
20. Qua vb:“ Sài Gòn tôi yêu” tác giả có những cảm nhận sâu sắc gì về thành phố Sài Gòn:
a. Đó là thành phố tươi đẹp và giàu tiềm năng
b. Đó là thành phố có thiên nhiên khí hậu hiền hòa, hấp dẫn.
c. Những con người Sài Gòn hiền hòa và anh dũng.
d. Thiên nhiên khí hậu Sài Gòn và phong cách người Sài Gòn có những nét riêng hấp dẫn.
21. Văn bản: “ Mùa xuân của tôi” được viết trong hoàn cảnh:
a. Tác giả trực tiếp chứng kiến và miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
b. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân từ những điều được nghe kể.
c. Đất nước chia cắt, tác giả ở miền Nam nhớ và hoài vọng về mùa xuân ở miền Bắc.
d. Tác giả đang sống trong mùa xuân thống nhất.
22. Dòng nào sau đây nêu đúng vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc:
a. Tươi tắn và sôi động
b. Lạnh lẽo và u buồn
c. Không gian trong sáng và ấm áp
d. Thiên nhiên se lạnh nhưng lòng người ấm áp tình thương.
23. Hãy nối cột A(tên tác phẩm) với cột B (tên tác giả) cho phù hợp.
 a. Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra
b. Bánh trôi nước
c. Qua đèo ngang
d. Xa ngắm thác Núi Lư
e. Rằm tháng giêng
f. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
g.Tiếng gà trưa
h. Mùa xuân của tôi.
Lí Bạch
Hạ Tri Chương
Trần Nhân Tông
Xuân quỳnh
Hồ Xuân Hương
Bà Huyện Thanh Quan
Vũ Bằng
Hồ Chí Minh
Nguyễn Khuyến
 *Tự luận
Câu 1:Chép thuộc lòng bài thơ: “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. Nêu nội dung chính của bài thơ.
Câu 2: Chép thuộc lòng bài thơ: “Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh. Nêu nội dung chính của bài thơ.
Câu 3: Sau khi học xong văn bản: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” em ước muốn điều gì? (câu hỏi liên hệ thực tế)
Câu 4: Qua bài thơ: “Bánh trôi nước” và đoạn trích: “Sau phút chia li” em hiểu gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình với quê hương hay một vùng mà mình từng gắn bó.
Tiếng Việt
I. Lý thuyết
1. Từ vựng
a. Cấu tạo từ.
- Hiểu được cấu tạo của các loại từ ghép, từ láy và nghĩa của từ ghép, từ láy.
+Biết hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ, tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
 +Biết hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( láy phụ âm đầu, láy vần)
b. Các lớp từ.
-Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt và cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt.
+Nhớ đặc điểm của từ ghép Hán Việt.
+Biết hai loại từ ghép Hán Việt chính: Ghép đẳng lập và ghép chính phụ, biết trật tự các yếu tố Hán Việt trong từ ghép chính phụ Hán Việt.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp; tránh lạm từ Hán Việt. Hiểu nghĩa và cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản học ở lớp 7.
c. Nghĩa của từ
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
+Nhớ đặc điểm của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
+Biết hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và chơi chữ bằng từ đồng âm trong văn bản.
Biết sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa phù hợp với tình huống và yêu cầu giao tiếp.
Biết sửa lỗi dùng từ.
2. Ngữ pháp.
a. Từ loại.
- Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ.Từ đó nhận biết đại từ và các loại đại từ: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
- Biết tác dụng của đại từ, quan hệ từ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng đại từ, quan hệ từ trong khi nói và viết.
- Biết các loại lỗi thường gặp và cách sửa các lỗi về đại từ và quan hệ từ.
b. Cụm từ: Hiểu thế nào là thành ngữ.Nhớ được đặc điểm của thành ngữ, lấy được ví dụ minh họa.
- Hiểu nghĩa và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng thành ngữ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng thành ngữ trong nói và viết.
II. Bài tập vận dụng.
* Trắc nghiệm:
C©u 1 : 
Trong các từ dưới đây, từ .... được coi là từ Hán Việt.
A.
Núi sông
B.
Đất nước
C.
Giang sơn
D.
Non sông
C©u 2 : 
Đại từ tìm được trong câu trên dùng để :
A.
Trỏ người
B.
Hỏi vật
C.
Trỏ vật
D.
Hỏi người
C©u 3 : 
Quan hệ từ là những từ
A.
chỉ người và vật
B.
chỉ ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu, giữa câu với câu
C.
mang ý nghĩa tình thái
D.
chỉ hoạt động, tính chất của người và vật
C©u 4 : 
Trong câu ca dao sau, từ .... là đại từ.
« Ai đi đâu đấy hỡi ai.
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm »
A.
Trúc
B.
Mai
C.
Nhớ
D.
Ai
C©u 5 : 
Từ « chết » trong câu : « Chiếc ô tô bị chết may » có thể được thay thế bằng từ :
A.
Hỏng
B.
Mất
C.
Qua đời
D.
Đi
C©u 6 : 
Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
.... còn một tên xâm lược trên đất nước ta ..... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
A.
Giá như . thì .
B.
Sở dĩ  cho nên ..
C.
Hễ  thì 
D.
Không những .. mà
C©u 7 : 
Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp dưới đây để điền váo chỗ trống trong câu sau :
« Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao....nước, nước mà .... non »
A.
xa – gần
B.
nhớ - quên
C.
đi – về
D.
cao – thấp
C©u 8 : 
Trong các từ dưới đây, từ đồng nghĩa với từ « thi nhân » là :
A.
Nhà thơ
B.
Nhà báo
C.
Nhà văn
D.
Nghệ sĩ
C©u 9 : 
Từ ghép chính phụ là :
A.
Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
B.
Từ có hai tiếng có nghĩa.
C.
Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
D.
Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
C©u 10 : 
Quan hệ từ « hơn » trong câu sau đây biểu thị ý nghĩa quan hệ:
« Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? »
A.
Nhân quả
B.
So sánh
C.
Sở hữu
D.
Điều kiện
Câu 11:Chữ “tử” trong từ nào sau đây không có nghĩa là con?
 a.thiên tử b.phụ tử c.bất tử d.hoàng tử
Câu 12:Nối từ Hán Việt ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B. 
	A	B
a) tứ xứ	1) giấu kín, chứa đựng bên trong, không lộ ra.	
b) thảo mộc	2) cây to sống đã lâu năm	
c) tiềm tàng	3) có vẻ đẹp phô trương bề ngoài	
d) tông chi	4) bốn phương, bề ngoài
e) tiều phu	5) họ hàng nói chung	
f) cổ thụ	 6) người đốn củi	
g) hào nhoáng 7) các loài thực vật nói chung. 
* Tự luận
Câu 1: Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, lấp lánh.
Câu 2: Đặt câu với cặp từ Hán Việt – thuần Việt sau: 
phụ nữ/ đàn bà
hy sinh/ bỏ mạng
nhi đồng/ trẻ em
giải phẫu/ mổ xẻ
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
cần cù:..
vinh quang:..
tươi đẹp:......
lớn lao:.
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a)cần cù:..
b)vinh quang:..
c)tươi đẹp:......
d)lớn lao:.
Tập làm văn
Lý thuyết.
Văn bản biểu cảm:
Hiểu thế nào là văn biểu cảm: Trình bày đặc điểm văn biểu cảm, lấy được ví dụ.
Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản.
Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Nắm được bố cục, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong văn biểu cảm.
Biết viết đoạn văn, bài văn biểu cảm.
Biết trình bày cảm nghĩ về một sự vật, sự việc hoặc con người có thật trong đời sống; về một nhân vật, một tác phẩm văn học đã học.
Đề văn áp dụng.
Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ của em về một loài cây em yêu quý nhất.
Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,)
Đề 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ: “ Cảnh khuya” hoặc “ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh.
Đề 4: Phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua bài thơ: “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và đoạn trích: “Sau phút chia li” của Đoàn Thị Điểm.
Đề 5: Phát biểu cảm nghĩ của em về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em.(tích hợp BVMT)

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap hoc ki 1.doc