ĐỀ BÀI:
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (3.0 điểm)
1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào trong các đường sau?
A. Đường cong. B. Đường thẳng.
C. Đường ngoằn ngoèo. D. Đường zíc zắc.
2. Âm phát ra càng cao (bổng) khi:
A. Độ to của âm càng lớn. B. Biên độ dao động càng lớn.
C. Tần số dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn.
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ CHÍNH THỨC Họ tên: KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN: VẬT LÍ 7 (CHUẨN) Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: 7 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (3.0 điểm) 1. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào trong các đường sau? A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường ngoằn ngoèo. D. Đường zíc zắc. 2. Âm phát ra càng cao (bổng) khi: A. Độ to của âm càng lớn. B. Biên độ dao động càng lớn. C. Tần số dao động càng lớn. D. Vận tốc truyền âm càng lớn. 3. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn chính xác góc tới và góc phản xạ? S I N R 450 500 A. S I N R 400 400 B. S I N R 450 450 C. S I N R 500 500 D. 4. Đơn vị đo độ to của âm là: A. dB B. Hz C. m/s D. N 5. Trong trường hợp nào sau đây ta có thể nghe được tiếng vang: A. Tiếng ồn của học sinh trong lớp học. B. Tiếng nói to trong hang động lớn. C. Tiếng la lớn của học sinh giữa sân trường. D. Tiếng ồn ngoài đường phố. 6. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: A. Tác động vào nguồn âm. B. Giảm độ cao (bổng) của nguồn âm. C. Phân tán âm trên đường truyền. D. Ngăn chặn sự truyền âm. II. Giải các bài tập sau: (7.0 điểm) 7. Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 8. a. Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? Nêu ví dụ minh họa. b. Những vật phản xạ âm kém là những vật như thế nào? Nêu ví dụ minh họa. 9. Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. B A 10. Một chiếc tàu dùng sự phản xạ của siêu âm để đo độ sâu của đáy biển. Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1,2 giây. Tính độ sâu của đáy biển, biết vận tốc của siêu âm trong nước là 1500 m/s. ----------------------HẾT---------------------- A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD Q. học 10 7 4,9 5,1 49,0 51,0 19,6 20,4 Âm học 8 6 4,2 3,8 52,5 47,5 31,5 28,5 Tổng 18 13 9,1 8,9 101,5 98,5 51,1 48,9 Quang học: 40%; Âm học 60% 2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T. Số TNKQ TL Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Q. học 19,6 1,96 2 1 (0,5đ-2’) 1 (1,5đ-8’) 2,0 (10’) Âm học 31,5 3,15 3 2 (1,0đ-4’) 1 (1,5đ-8’) 2,5 (12’) Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Q. học 20,4 2,04 2 1 (0,5đ-2’) 1 (2đ-9’) 2,5 (11’) Âm học 28,5 2,85 3 2 (1,0đ-4’) 1 (2đ-8’) 3,0 (12’) Tổng 100 10 6 (3đ-12’) 4 (7đ-33’) 10 (45’) 3. Ma trận đề Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Quang học (10 tiết) 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. 8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 18. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 19. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 20. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 21. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song 24. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 25. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 26. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Âm học (10 tiết) 10. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa, khi chúng dao động. 11. Khi phát ra âm, các vật đều dao động. 12. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. 13. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. 14. Trong các môi trường khác nhau, âm truyền với vận tốc khác nhau. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. 15. Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong không khí đến gặp vật chắn bị phản xạ trở lại truyền đến tai người nghe. Âm phản xạ lại đến tai nghe được gọi là tiếng vang. Tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát ra từ nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. 16. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 17. Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Tiếng ồn trong các thành phố lớn, tiếng ồn trong các nhà máy khai thác chế biến đá. 22. Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ. Tần số dao động của vật lớn thì âm phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng. Ngược lại, tần số dao động của vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm. 23. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to. Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB. 27. Bộ phận dao động phát ra âm trong trống là mặt trống; kẻng là thân kẻng; ống sáo là cột không khí trong ống sáo. 28. Lấy được ví dụ về âm trầm, âm bổng là do tần số dao động của vật. 29. Nêu được ví dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. 30. Giải thích được khi ở trong hang động lớn, nếu nói to thì ta nghe được tiếng vang. Biết tính khoảng cách tối thiểu từ nguồn âm tới vật phản xạ âm để nghe được tiếng vang. 31. Nêu được ít nhất 2 ứng dụng liên quan đến phản xạ âm. 32. Những vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn: Xốp, cao su xốp, vải nhung,trong các phòng cần cách âm, kính hai lớp, cây xanh, tường bêtông, gạch có lỗ, 33. Nêu được 3 biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn. a. Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm bằng các treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. b. Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh, xây tường... c. Ngăn chặn sự truyền âm: Dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ, nhung, cửa kính hai lớp... Số câu hỏi 1 C2.1 2 C5.7 C16.8 2 C22.2 C23.4 3 C24.3 C30.5 C33.6 2 C26.9 C31.10 10 Số điểm 0,5 3,0 1,0 1,5 4,0 10 TS câu hỏi 3,5 1,0 5,5 10 TS điểm 3,5 1,0 5,5 10,0 (100%) B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (3.0 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN ĐÚNG B C C A B B II. Giải các bài tập sau: (7.0 điểm) 7. (1.5 điểm) Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. 8. (1.5 điểm) a. Những vật phản xạ âm tốt là những cứng có bề mặt nhẵn. Ví dụ: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại lớn, .... b. Những vật phản xạ âm kém là những mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. Ví dụ: miếng xốp, rèm nhung, tấm nệm mút, .... 9.(2.0 điểm) B A A’ 10.(2.0 điểm) B’ Tóm tắt: Giải: t = 1,2s v = 1500m/s h = ?m - Độ sâu của đáy biển là: h = h = 900(m) Đáp số: 900m Buôn Hồ, ngày 09 tháng 12 năm 2011 Người ra đề: Nguyễn Thành Trung
Tài liệu đính kèm: