Kiểm tra khảo sát chất lượng ngữ văn 8 – năm học 2008-2009 thời gian: 60 phút (không kể giao đề)

Kiểm tra khảo sát chất lượng ngữ văn 8 – năm học 2008-2009 thời gian: 60 phút (không kể giao đề)

Câu 1: Câu bị động có từ “được” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?

A. Tích cực. B. Tiêu cực. C. Khen ngợi. D. Phê bình.

Câu 2: Khi đưa dẫn chứng trong bài văn chứng minh, theo em thao tác nào không cần thiết phải thực hiện?

A. Giải thích. B. Phân tích.

C. Đánh giá dẫn chứng đúng hay sai. D. Bình luận.

 

doc 21 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1230Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra khảo sát chất lượng ngữ văn 8 – năm học 2008-2009 thời gian: 60 phút (không kể giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT BA TƠ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ NGỮ VĂN 8 – Năm học 2008-2009
 Thời gian: 60’ (Không kể giao đề)
Họ và tên:.
Lớp 8.
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
MÃ ĐỀ 01
I/PHẦN I.TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm, tổng 5 điểm).
Câu 1: Câu bị động có từ “được” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?
A. Tích cực. B. Tiêu cực. C. Khen ngợi. D. Phê bình.
Câu 2: Khi đưa dẫn chứng trong bài văn chứng minh, theo em thao tác nào không cần thiết phải thực hiện?
A. Giải thích. B. Phân tích.
C. Đánh giá dẫn chứng đúng hay sai. D. Bình luận.
Câu 3: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào?
A. Bút kí. B. Tiểt thuyết. C. Truyện ngắn. D. Tuỳ bút.
Câu 4: Theo em, một truyện ngắn Việt Nam được coi là hiện đại trước hết phải đáp ứng yêu cầu gì?
A. Có cốt truyện phức tạp. B. Viết về người thật, việc thật ở thời hiện đại.
C. Tác giả là người hiện đại. D. Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại.
Câu 5: Ý nghĩa chính của lời “tái bút” trong “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” (Nguyễn Ái Quốc) là gì?
A. Làm cho tác phẩm mang tính chất gần gũi như một bức thư.
B. Nâng cấp tính cách, thái độ của Phan Bội Châu trước kẻ thù: Không chỉ dửng dưng, khinh bỉ mà còn chống trả quyết liệt.
C. Thể hiện sự giễu cợt của Phan Bội Châu với Va-ren.
D. Thể hiện sự giễu cợt của anh lính dõng An Nam với Va-ren.
Câu 6: Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì?
Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ. 
 (Nam Cao)
A. Theo từng cặp. B. Không theo từng cặp.
B. Tăng tiến. D. Không tăng tiến.
Câu 7: Tâm trạng chủ yếu của các cậu bé trong ngày tựu trường (Trích “Tôi đi học”-Thanh Tịnh) như thế nào?
 A. Không có gì đặc biệt. B. Vui vẻ nô đùa. 
 C. Ngập ngừng e sợ, đứng nép bên người thân. D. Mong chóng đến giờ vào lớp. 
Câu 8: Từ ngữ nào(ở dưới) có nghĩa bao hàm nghĩa của các từ sau đây: đi, chạy, nhảy; lăn, lê, bò, toài; bay, bơi.
A. Hoạt động. B. Vui chơi. C. Giải trí. D. Biểu diễn.
Câu 9: Trong những nội dung sau của văn bản “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng), nội dung nào quan trọng nhất?
A. Tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh.
B. Nỗi nhớ mẹ da diết.
C. Tâm địa độc ác của bà cô.
D. Nỗi tủi hổ của chú bé khi bà cô nói xấu mẹ.
Câu 10: Các từ sau đây thuộc trường từ vựng nào: bờ biển, đáy biển, eo biển, bãi biển, cửa biển, vịnh, bán đảo.
A. Thời tiết biển. B. Sinh vật sống ở biển.
C. Vẻ đẹp của biển. D. Địa thế vùng biển.
 II/PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm):
	Hãy trình bày nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
Bài làm:
I/Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
II/Tự luận:
 PHÒNG GD & ĐT BA TƠ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ NGỮ VĂN 8 – Năm học 2008-2009
 Thời gian: 60’ (Không kể giao đề)
Họ và tên:.
Lớp 8.
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
MÃ ĐỀ 02
I/PHẦN I.TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm, tổng 5 điểm).
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan được thầy giáo khen.
C. Trời mưa to. D. Trăng tròn.
Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm” ?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Ăn phải nhai, nói phải nghĩ. D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 3: Phần Mở bài của bài văn nghị luận có vai trò gì?
A. Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội mà bài văn hướng tới.
B. Nêu ra các luận điểm sẽ triển khai trong phần Thân bài.
C. Nêu phạm vi dẫn chứng mà bài văn sẽ sử dụng.
D. Nêu tính chất của bài văn.
Câu 4: Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói, người viết nhằm mục đích gì?
A. Làm cho câu ngắn gọn hơn.
B. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định.
C. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ.
D. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn.
Câu 5: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương (Văn bản: Ý nghĩa văn chương”) là gì?
A. Cuộc sống lao động của con người.
B. Tình yêu lao động của con người.
C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
D. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
Câu 6: Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào?
A. Tuỳ bút. B. Bút kí. C. Tiểt thuyết. D. Truyện ngắn.
Câu 7: Tâm trạng chủ yếu của các cậu bé trong ngày tựu trường (Trích “Tôi đi học”-Thanh Tịnh) như thế nào?
A. Vui vẻ nô đùa. B. Không có gì đặc biệt.
C. Mong chóng đến giờ vào lớp. D. Ngập ngừng e sợ, đứng nép bên người thân.
Câu 8: Từ ngữ nào(ở dưới) có nghĩa bao hàm nghĩa của các từ sau đây: lúa, ngô, sắn; xoan, bàng, xà cừ, phượng vĩ, tre.
A. Hoa quả. B. Cây cối. C. Cây lương thực. D. Cây bóng mát.
Câu 9: Trong những nội dung sau của văn bản “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng), nội dung nào quan trọng nhất?
A. Tâm địa độc ác của bà cô.
B. Nỗi tủi hổ của chú bé khi bà cô nói xấu mẹ.
C. Tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh.
D. Nỗi nhớ mẹ da diết.
Câu 10: Các từ sau đây thuộc trường từ vựng nào: bờ biển, đáy biển, eo biển, bãi biển, cửa biển, vịnh, bán đảo.
A. Vẻ đẹp của biển. B. Địa thế vùng biển.
C. Thời tiết biển. D. Sinh vật sống ở biển.
 II/PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm):
	Hãy trình bày nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
Bài làm:
I/Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
II/Tự luận: (5 điểm)
 PHÒNG GD&ĐT BA TƠ MA TRẬN & ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL 
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ MÔN NGỮ VĂN 8 – Năm học: 2008-2009
 Thời gian: 60’( Không kể giao đề)
I.Mục tiêu cần đạt:
 -Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức về chương trình Ngữ văn đã học ở lớp 7.
 - Qua bài khảo sát giúp học sinh định hướng học tập trong năm học lớp 8 tốt hơn.
 -Rèn luyện cho HS tính tự giác khi làm bài kiểm tra. 
 II.Phạm vi cần đạt: Tỉ lệ kiến thức lớp 7: 8 điểm - lớp 8: 2 điểm.
1/Mã đề 01:
a/Trắc nghiệm:
-(TV 7) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
-(TLV 7) Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
-(VB 7) Sống chết mặc bay.
-(VB 7) Ôn tập phần văn.
-(VB 7) Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
-(TV 7) Liệt kê.
-(VB 8) Tôi đi học.
-(TV 8) Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-(VB 8) Trong lòng mẹ.
-(TV 8) Trường từ vựng.
b/Tự luận:
-(TLV 7) Văn lập luận chứng minh.
2/Mã đề 02:
a/Trắc nghiệm:
-(TV 7) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
-(VB 7) Tục ngữ về con người và xã hội.
-(TLV 7) Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
-(TV 7) Thêm trạng ngữ cho câu.
-(VB 7) Ý nghĩa văn chương.
-(VB 7) Sống chết mặc bay.
-(VB 8) Tôi đi học.
-(TV 8) Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-(VB 8) Trong lòng mẹ.
-(TV 8) Trường từ vựng.
b/Tự luận:
-(TLV 7) Văn lập luận chứng minh.
III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 5:5
1/Mã đề 01:
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Câu 1-TV7)
 1
 0,5 
1
 0,5 
Cách làm bài văn lập luận chứng minh (Câu 2-TLV7)
1
 0,5
1
 0,5 
Sống chết mặc bay
 (Câu 3-VB 7)
1
 0,5
1
 0,5 
Ôn tập phần văn
(Câu 4-VB 7)
1 
 0,5
1
 0,5 
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Câu 5-VB7)
1
 0,5
1
 0,5 
Liệt kê
(Câu 6-TV 7)
1
 0,5
1
 0,5 
Tôi đi học
(Câu 7-VB8)
1
 0,5
1
 0,5
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Câu 8-TV 8)
1
 0,5 
1
 0,5
Trong lòng mẹ
(Câu 9-VB8)
1
 0,5
1
 0,5
Trường từ vựng
(Câu 10-TV 8)
1
 0,5
1
 0,5
Văn lập luận chứng minh
(Tự luận – TLV 7)
1
 5
1
 5 
Cộng
4
 2
6
 3
1
 5
11
 10
2/Mã đề 02:
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Câu 1-TV7)
 1
 0,5 
1
 0,5 
Tục ngữ về con người và xã hội (Câu 2-VB7)
1
 0,5
1
 0,5 
 Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận(Câu 3-TLV 7)
1
 0,5
1
 0,5 
Thêm trạng ngữ cho câu
(Câu 4-TV 7)
1 
 0,5
1
 0,5 
Ý nghĩa văn chương
(Câu 5-VB7)
1
 0,5
1
 0,5 
Sống chết mặc bay
(Câu 6-VB 7)
1
 0,5 
1
 0,5 
Tôi đi học
(Câu 7-VB8)
1
 0,5
1
 0,5
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Câu 8-TV 8)
1
 0,5 
1
 0,5
Trong lòng mẹ
(Câu 9-VB8)
1
 0,5
1
 0,5
Trường từ vựng
(Câu 10-TV 8)
1
 0,5
1
 0,5
Văn lập luận chứng minh
(Tự luận – TLV 7)
1
 5
1
 5 
Cộng
4
 2
6
 3
1
 5
11
 10
 IV/ Ra đề (Kèm theo)
V/ Đáp án:
1/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm, tổng 5,0 điểm.
 a/Mã đề 01:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
C
C
D
B
B 
C
A
A
D
 b/Mã đề 02:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
A
B
C
D 
D
B
C
B
2/ TỰ LUẬN: Bài làm của học sinh cần đạt những yêu cầu sau:
 a/ Hình thức : (1 điểm)
Viết đúng thể loại văn lập luận chứng minh.
Bài viết có bố cục ba phần : MB, TB, KB rõ ràng.
Văn phong trôi chảy, trong sáng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
 b/ Nội dung: (4 điểm)
 */ Mở bài: (0,5 điểm)
	Nêu luận điểm khái quát về Bác Hồ.
 */ Thân bài: ( 3 điểm)
	Lần lượt đưa ra các dẫn chứng minh, làm nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
	-Trong cuộc sống hằng ngày: ăn, ở, mặc,
	-Trong tác phong làm việc, nói, viết.
	-Trong quan hệ với mọi người 
 */ Kết bài: (0,5 điểm)
Nêu nhận định đánh giá về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, học tập và làm theo.
 PHÒNG GD-ĐT BA TƠ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học: 2008-2009
 Môn: Ngữ văn 8
 Thời gian 90 phút ( Không kể giao đề)
Trường THCS TT Ba Tơ
Họ và tên: ..
Lớp: 8 
Chữ ký GT1
 Chữ ký GT1
Mã số phách
.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký
Điểm
Mã số phách
.
GT1
GT2
GK1
GK2
Bằng số
Bằng chữ
Số tờ
MÃ ĐỀ 01
I/PHẦN I.TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm, tổng 5 điểm).
Câu 1: Trong những yếu tố sau đây, yếu tố nào không thể hiện chất trữ tình của truyện “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng)?
	A.Tình huống và nội dung truyện. B.Những cảm xúc, tâm trạng của chú bé.
	C.Những lời nói độc ác, nghiệt ngã của bà cô. D.Giọng điệu, lời văn của tác giả.
Câu 2: Trong đoạn thơ dưới đây, tác giả đã chuyển các từ ngữ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?
	Đồng làng vương chút heo may,
	 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
	 Hạt mưa mải miết trốn tìm,
	 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
	(Đỗ Quang Huỳnh)
A.“Con người” sang “Con người”. B.“Con người” sang “Vật vô tri”.
C.“Con người” sang “Thú vật” . D.“Con người” sang “Thực vật”.
Câu 3: Thế nào là bố cục của văn bản? 
 A.Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. 
B.Bố cục của văn bản bao gồm các đoạn văn khác nhau. 
 C.Bố cục của văn bản gồm có nhiều phần khác  ... u 7: Trong những yếu tố sau đây, yếu tố nào không thể hiện chất trữ tình của truyện “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng)?
A.Tình huống và nội dung truyện. B.Những lời nói độc ác, nghiệt ngã của bà cô. C.Những cảm xúc, tâm trạng của chú bé. D.Giọng điệu, lời văn của tác giả.
Câu 8: Trong đoạn thơ dưới đây, tác giả đã chuyển các từ ngữ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?
	Đồng làng vương chút heo may,
	 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
	 Hạt mưa mải miết trốn tìm,
	 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
	(Đỗ Quang Huỳnh)
A.“Con người” sang “Con người”. B.“Con người” sang “Thú vật” . C.“Con người” sang “Thực vật”. D.“Con người” sang “Vật vô tri”.
Câu 9: Trong văn bản “Ôn dich, thuốc lá”, Nguyễn Khắc Viện đã cho biết khói thuốc lá tác động đến cơ thể con người như thế nào?
	A.Hủy hoại nhanh chóng cơ quan thần kinh.
	B.Từ từ thấm vào cơ thể, phác tác dần khiến người nghiện không nhận ra.
	C.Tàn phá cơ thể dữ dội khiến người nghiện suy sụp nhanh chóng.
	D.Qua một thời gian ủ mầm bệnh rồi mới phác tác.
Câu 10: Trong câu ghép “Chúng tôi mua chứ chúng tôi không xin!”, hai vế câu có quan hệ ý nghĩa gì?
	A.Lựa chọn. B.Tương phản.
	C.Nhân quả. D.Tăng tiến.
 II/PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm):
	Em hãy viết bài văn giới thiệu về một loài động vật có ích với con người.
Bài làm:
.
 PHÒNG GD&ĐT BA TƠ MA TRẬN & ĐÁP ÁN ĐỀ KT HKI 
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ MÔN NGỮ VĂN 8 – Năm học: 2008-2009
 Thời gian: 90’( Không kể giao đề)
I.Mục tiêu cần đạt:
 Nhằm đánh giá:
-Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả ba phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn của môn học Ngữ văn trong một bài kiểm tra.
-Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh trong một bài viết và các kĩ năng Tập làm văn nói chung để viết được một bài văn.
 II.Phạm vi cần đạt: 
1/Mã đề 01:
a/Trắc nghiệm:
-Văn bản: Tôi đi học;
-Tiếng Việt: Trường từ vựng;
-Tập làm văn: Bố cục của văn bản;
-Tập làm văn: Xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự;
-Văn bản: Lão Hạc;
-Tập làm văn: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự;
-Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000;
-Tiếng Việt: Câu ghép;
-Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn;
-Văn bản: Hai chữ nước nhà.
b/Tự luận:
-Tập làm văn: Kiểu bài văn bản thuyết minh.
2/Mã đề 02:
a/Trắc nghiệm:
-Tập làm văn: Bố cục của văn bản;
-Văn bản: đập đá ở Côn Lôn;
-Văn bản: Hai chữ nước nhà;
-Tập làm văn: Xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự;
-Văn bản: Lão Hạc;
-Tập làm văn: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự;
-Văn bản: Tôi đi học;
-Tiếng Việt: Trường từ vựng;
-Văn bản: Ôn dịch thuốc lá;
-Tiếng Việt: Câu ghép.
b/Tự luận:
-Tập làm văn: Kiểu bài văn bản thuyết minh.
III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 5:5
1/Mã đề 01:
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tôi đi học
 C1
 0,5 
1
 0,5 
Trường từ vựng
C2
 0,5
1
 0,5 
Bố cục của văn bản
C3
 0,5
1
 0,5 
Xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự
C4 
 0,5
1
 0,5 
Lão Hạc
C5
 0,5
1
 0,5 
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
C6
 0,5 
1
 0,5 
Thông tin về ngày trái đất năm 2000
C7
 0,5
1
 0,5
Câu ghép
C8
 0,5 
1
 0,5
Đập đá ở Côn Lôn
C9
 0,5
1
 0,5
Hai chữ nước nhà.
C10
 0,5
1
 0,5
Kiểu bài văn bản thuyết minh
CTL
 5
1
 5 
Cộng
5
 2,5
5
 2,5
1
 5
11
 10
2/Mã đề 02:
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bố cục của văn bản;
C1
 0,5 
1
 0,5 
Đập đá ở Côn Lôn
C2
 0,5 
1
 0,5 
Hai chữ nước nhà
C3
 0,5
1
 0,5 
Xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự
C4 
 0,5 
1
 0,5 
Lão Hạc
C5
0,5
1
 0,5 
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
C6
 0,5 
1
 0,5 
Tôi đi học
C7
 0,5
1
 0,5
Trường từ vựng
C8
 0,5 
1
 0,5
Ôn dịch thuốc lá
C9
 0,5
1
 0,5
Câu ghép
C10
 0,5
1
 0,5
Kiểu bài văn bản thuyết minh
CTL
 5
1
 5 
Cộng
5
 2,5
5
 2,5
1
 5
11
 10
 IV/ Ra đề (Kèm theo)
V/ Đáp án:
1/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm, tổng 5,0 điểm.
 a/Mã đề 01:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
A
C
D
B 
A
D
C
A
 b/Mã đề 02:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
B
D
D
C 
B
D
B
B
2/ TỰ LUẬN: Bài làm của học sinh cần đạt những yêu cầu sau:
 a/ Hình thức : (1 điểm)
Viết đúng thể loại văn thuyết minh.
Bài viết có bố cục ba phần : MB, TB, KB rõ ràng.
Văn phong trôi chảy, trong sáng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
 b/ Nội dung: (4 điểm) Học sinh có thể chọn những con vật gần gũi, có ích cho con người tùy theo ý cá nhân, có thể là con ếch, trâu, bò, chó, nhưng bài viết cần đảm bảo các nội dung sau:
 */ Mở bài: (0,5 điểm)
	Nêu khái quát về con vật có ích (mà mình đã chọn).
 */ Thân bài: ( 3 điểm)
	Lần lượt giới thiệu về con vật:
	-Về đặc điểm, hình dáng
	-Môi trường sống, tập tính, sinh sản,
	-Vai tò, lợi ích của con vât
	-Chăm sóc, yêu quí 
 */ Kết bài: (0,5 điểm)
	Thể hiện tình cảm đối với đối tượng: trân trọng, yêu quí.
Trường THCS TT Ba Tơ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8
 Thời gian: 45’
 Năm học: 2008-2009
Họ và tên:
.
Lớp 8:
Điểm:
Lời phê của thầy cô giáo:
I/Trắc nghiệm: (7 điểm)
1/Trong các tập hợp từ dưới đây, tập hợp từ nào là trường nhỏ của trường từ vựng “Động vật cấp thấp”?
A.băm, vằm, xẻo, thái, gọt, cắt. B.cầm, nắm, nâng, kéo, lôi, giật.
C.phi, lồng, trườn, bò, vồ, gặm, đánh hơi. D.nối, buộc, gài, cắt, dán, khâu, may.
2/Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
A.Phần lớn các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ ghép.
B.Phần lớn các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ đơn.
C.Phần lớn các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ phức.
D.Phần lớn các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy.
3/Từ ngữ nào dưới đây không phải là từ ngữ địa phương?
A.nhà cửa. B.cây viết. C.củ mì. D.con heo.
4/Khi sử dụng biệt ngữ xã hội, cần chú ý đến điều gì?
A.Tính chất xã hội của các từ ngữ. B.Tình huống giao tiếp.
C.Tính địa phương của các từ ngữ. D.Hoàn cảnh riêng của đối tượng giao tiếp.
5/Trong các từ in đậm ở từng câu dưới đây, từ nào không phải là trựo từ?
A.Những ai có mặt ở đó đều thốt lên: những người đó thật vĩ đại.
B.Nhà có 7 miệng ăn mà nó mua có 2 cân gạo.
C.Thầy giáo chủ nhiệm đến ngay, nhưng ngay cả thầy cũng không hiểu việc gì đã xảy ra.
D.Tay nó cắp cái nón, miệng nói oang oang: Cái cây bưởi ấy sai quả lắm!
6/Thán từ in đậm trong đoạn trích sau bộc lộ cảm xúc gì của người nói?
 Ơ hay! Sao lại vứt thang thế này?
A.Biểu lộ sự đau đớn. B.Biểu lộ sự bất lực, tuyệt vọng.
C.Biểu lộ sự ngạc nhiên, thắc mắc. D.Biểu lộ sự bực bội, không đồng tình.
7/Các tình thái từ in đậm trong các câu sau thuộc loại nhỏ nào?
	-Anh về đi!
	-Anh về với!
	-Nhanh lên nào, các bạn ơi!
A.Tình thái từ nghi vấn. B.Tình thái từ cảm thán.
C.Tình thái từ cầu khiến. D.Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
8/Trong các thành ngữ dưới đây, trường hợp nào sử dụng biện pháp Nói quá?
A.Một nắng hai sương. B.Ếch ngồi đáy giếng.
C.Kiến bò miệng chén. D.Cười vỡ bụng.
9/Biện pháp tu từ Nói giảm nói tránh còn được gọi bằng tên nào dưới đây?
A.Chơi chữ. B.Nhã ngữ. C.Điệp ngữ. D.Đảo ngữ.
10/Dấu ngoặc đơn trong phần trích sau có tác dụng gì?
	“Không có gì quý hơn độc lập tự do.” (Hồ Chí Minh)
A.Dùng để đánh dấu sự kết thúc của một câu kể.
B.Dùng để đánh dấu sự kết thúc của một câu cảm.
C.Dùng để đánh dấu sự kết thúc của một câu hỏi.
D.Dùng để chỉ ra nguồn gốc trích dẫn.
11/Dấu hai chấm trong trường hợp sau dùng để làm gì?
	Hoa bưởi thơm rồi: Đêm đã khuya. (Xuân Diệu)
A.Dùng để biểu thị lời nói trực tiếp.
B.Dùng để dặt trước lời đối thoại.
C.Đùng để đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó.
D.Dùng để biểu thị rằng người viết không diễn đạt hết ý.
12/Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau: Hôm nay thủ trưởng đến thăm anh em, thật đúng là “rồng” đến nhà “tôm.”.
A.Đánh dấu từ ngữ phải hiểu theo một nghĩa khác.
B.Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp.
C.Đánh dấu sự liệt kê.
D.Đánh dấu tên tác phảm, tập san.
13/Em ghi dấu câu nào vào vị trí trong dấu ngoặc đơn ở câu văn sau: Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ ( ) lũy tre thân mật làng tôi đâu đâu ta cũng có tre nứa làm bạn.
A.Dấu chấm phẩy. B.Dấu gạch ngang. C.Dấu phẩy. D.Dấu chấm than.
14/Các từ in đậm trong câu thơ Kiều dưới đây thuộc loại từ nào?
	Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân.
A.Từ tượng hình. B.Từ tượng thanh. C.Trợ từ. D.Tình thái từ.
II.Tự luận: (3 điểm)
	Viết một đoạn văn ngắn về tác hại của bao bì ni lông đến môi trường sinh hoạt ở quê hương em. (có sử dụng ít nhất một câu ghép, phân tích, cho biết cách nối, quan hệ ý nghĩa giữa các vế).
Bài làm:
 PHÒNG GD-ĐT BA TƠ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học: 2008-2009
 Môn: Ngữ văn 8
 Thời gian 90 phút ( Không kể giao đề)
Trường THCS TT Ba Tơ
Họ và tên: ..
Lớp: 8 
Chữ ký GT1
 Chữ ký GT1
Mã số phách
.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký
Điểm
Mã số phách
.
GT1
GT2
GK1
GK2
Bằng số
Bằng chữ
Số tờ
 1/Câu 1: (2 điểm)
	Hãy đặt câu:
	a/Một câu có dùng trợ từ và tình thái từ. (1 điểm)
	b/Một câu có dùng trợ từ và thán từ. (1 điểm)
	(Chú ý: Gạch chân dưới những trợ từ, thán từ, tình thái từ trong câu đã đặt)
2/Câu 2: (3 điểm)
 	Hãy nhớ lại văn bản “Tức nước vỡ bờ” (Trích Tắt đèn, Ngô Tất Tố, Ngữ văn 8 tập 1) và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
	a/Nêu những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng. (1 điểm)
	b/Viết một văn bản tóm tắt khoảng 10 dòng. (2 điểm)
3/Câu 3: Làm văn (5 điểm)
Em hãy viết bài văn giới thiệu về một loài động vật có ích với con người.
Bài làm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 Không làm bài trong phần gạch chéo này!
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 PHÒNG GD&ĐT BA TƠ ĐỀ & ĐÁP ÁN BÀI KT HKI 
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ MÔN NGỮ VĂN 8 – Năm học: 2008-2009
 Thời gian: 90’( Không kể giao đề)
 PHÒNG GD-ĐT BA TƠ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học: 2008-2009
 Môn: Ngữ văn 6
 Thời gian 90 phút ( Không kể giao đề)
Trường THCS TT Ba Tơ
Họ và tên: ..
Lớp: 6 
Chữ ký GT1
 Chữ ký GT1
Mã số phách
.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký
Điểm
Mã số phách
.
GT1
GT2
GK1
GK2
Bằng số
Bằng chữ
Số tờ
 1/Câu 1: (2,5 điểm)
	Trình bày ý nghĩa của văn bản “Con Rồng, cháu Tiên”?
2/Câu 2: (2,5 điểm)
 	Thế nào là cụm danh từ? Đặt một câu có sử dụng cụm danh từ và gạch chân dưới cụm danh từ đó?
3/Câu 3: Làm văn (5 điểm)
	Hãy kể lại một người thầy hoặc một người cô mà em yêu quí.
Bài làm:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 Không làm bài trong phần gạch chéo này!
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKI8THANBA TO(1).doc