Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 7

Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 7

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN VẬT LÝ 7

I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 ( trừ tiết 10) theo phân phối chương trình.

2. Mục đích:

- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.

- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 3496Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ 7
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 ( trừ tiết 10) theo phân phối chương trình.
2. Mục đích: 
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 Tự luận: 100%
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
LT
VD
LT
VD
Chương 1.
Quang học (9 tiết)
9
7
4,9
4,1
30,6
25,6
Chương 2.
Âm học
( 7 tiết)
7
6
4,2
2,8
26,3
17,5
Tổng
16
13
9.1
6,9
56,9
43,1
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung 
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Chương 1.
Quang học (9 tiết)
30,6
1,8 ≈ 2
2(3 đ ; 10')
3 đ
Chương 2.
Âm học
( 7 tiết)
26,3
1,6 ≈ 2
2(3 đ; 10')
3 đ
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chương 1.
Quang học (9 tiết)
25,6
1,5 ≈ 1
1 (2,5; 15' )
2,5 đ
Chương 2.
Âm học
( 7 tiết)
17,5
1,05 ≈ 1
1(1,5 đ; 10')
1,5 đ
Tổng
100
6
6(10đ; 45')
10đ
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Quang học ( 9 tiết )
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3.Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
5.Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
10. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
18. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
24. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
25. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
26. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
31. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
32. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
33. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
Số câu hỏi
2 ( 3, 10 )
1 (33)
3
Số điểm
3
2,5
5,5
Âm học 
( 7 tiết)
11. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
12. Nêu được nguồn âm là vật dao động
13.Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
14.Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
15. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
16. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
17. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
19. Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật
20. Nêu được thí dụ về độ to của âm.
21. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
22. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
23. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
27. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,...
28. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn
29. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
30. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Số câu hỏi
2 (11, 17)
1 (29)
3
Số điểm
3
1,5
4,5
TS câu hỏi
4
2
6
TS điểm
6
4
10
Đề bài
Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Câu 2: Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
Câu 3: Vẽ ảnh của một vật đặt trước gương như hình vẽ ?
Câu 4: Hãy kể tên một số nguồn âm thường gặp ? Những vật có đặc điểm như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém ? 
Câu 5: Kể tên một số vật liệu cách âm thường dùng trong thực tế ?
	Đáp án + biểu điểm
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. 1,5đ
Câu 2: - Ảnh ảo khoonng hứng được trên màn chắn. 0,5đ
Lớn bằng vật 0,5đ
Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương bằng khoảng cách ảnh của điểm đó tới gương. 0,5đ
Câu 3: 2,5đ
Câu 4: - Một số nguồn âm thường gặp: Loa công cộng, đàn ghi ta, trống trường  1đ
Bề mặt, nhẵn, cứng, bóng. 1đ
Bề mặt gồ ghề, mềm, xốp. 1đ
Câu 5: Tường bê tông, thủy tinh . 1,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • dockh 1 ly 7.doc