I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập điện học.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Nhóm thực hiện: Trường THCS THCS Mùn Chung, Quài Nưa, Mường Thín, Tỏa tình I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình. 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập điện học. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm: 50% - 50% III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Tính trọng số Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT LT VD LT VD Điện học 8 7 4,9 3,1 61,3 38,8 Tổng 8 7 4,9 3,1 61,3 38,8 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1;2 (Lý thuyết) Điện học 61,3 7,4 ≈ 7 6 (3đ ; 10') 1(3đ; 10') 6đ Cấp độ 3;4 (vận dụng) Điện học 38,7 4.6 ≈ 5 4 (2đ; 10') 1(2đ; 15') 4đ Tổng 100 12 10 (5đ; 20') 2 (5đ; 25') 10đ 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TL TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL Điện học 15 tiết 1- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... 3- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. 4- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 5- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 6- Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 7- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn; 8- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 9 - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 10 - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. 11 - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 12 - Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 13- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 14 - Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 15- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. 16 - Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 17- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 18 - Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 19- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện 20 - Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 21- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện. 22 - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát 23 - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.2 24- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. 25- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 26 - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 27- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện Số câu hỏi 3 1 3 4 1 12 Số điểm 1,5 3 1,5 2 2 10 TS câu hỏi 4 3 5 12 TS điểm 4,5 1,5 4 10
Tài liệu đính kèm: