Ma trận đề Vật lí 7 đợt 1 học kì I

Ma trận đề Vật lí 7 đợt 1 học kì I

ĐỀ

I. Trắc nghiệm. (6đ)

Câu 1: Trường hợp nào mắt ta không nhận biết được có ánh sáng?

A. Ban ngày, đứng giữa sân trường, mở mắt

B. Ban ngày, đứng giữa sân trường, nhắm mắt mắt

C. Ban đêm đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, mở mắt, bật đèn.

D. Ban đêm ngồi lên bàn học bài.

Câu 2: Những vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?

A. Pin

B. Tờ giấy trắng

C. Tấm bảng đen

D. Ngọn lữa đèn dầu.

Câu 3: Câu nào phát biểu đúng khi nói về đường truyền của tia sáng?

A. Đường truyền của tia sáng là đường cong

B. Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác là đường thẳng

C. Đường truyền của tia sáng là đường thẳng

D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề Vật lí 7 đợt 1 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề vật lí 7 đợt 1 học kì I
NDKT
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nhận biết ánh sáng
4 câu
2đ
2 câu
1đ
0
6 câu3đ
1.B, 2.D, 11.B, 12.A
3.D, 4.A
Tính chất của gương: GP, GC lồi, GC lõm
4 câu
2đ
2 câu
1đ
2 câu
4đ
4 câu 3,5đ
6.B, 7.A, 
8.C, 9.A
5. D, 10.B
13.4t/c vận dụng được,
14.vẽ đúng quy trình
Cộng
9 tiết
8 câu KQ
4đ
4 Câu KQ
2đ
2 câu TL
4đ
12 câu KQ
2 câu TL
10đ
Trường THCS Đak Nang	Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên: ..	Môn: Vật lý
Lớp 7
Điểm
Lời phê
ĐỀ
Trắc nghiệm. (6đ)
Câu 1: Trường hợp nào mắt ta không nhận biết được có ánh sáng?
Ban ngày, đứng giữa sân trường, mở mắt
Ban ngày, đứng giữa sân trường, nhắm mắt mắt
Ban đêm đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, mở mắt, bật đèn.
Ban đêm ngồi lên bàn học bài.
Câu 2: Những vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?
Pin
Tờ giấy trắng
Tấm bảng đen
Ngọn lữa đèn dầu.
Câu 3: Câu nào phát biểu đúng khi nói về đường truyền của tia sáng?
Đường truyền của tia sáng là đường cong
Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác là đường thẳng
Đường truyền của tia sáng là đường thẳng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 4: Ban ngày không nhìn thấy Mặt Trăng là do:
Cường độ ánh sánh của Mặt Trăng yếu hơn cường độ ánh sáng của Mặt Trời
Do không có Mặt Trăng
Do Mặt Trăng bị che khuất
Do Mặt Trăng chỉ xuất hiện vào ban đêm
Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
Tia phản xạ bằng tia tới.
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới, ở bên kia pháp tuyến tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Kết hợp cả câu B và C.
Câu 6: Câu nào sai trong các câu sau?
Ảnh của một vật qua gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo
Ảnh của một vật qua gương cầu lõm hứng được trên màn gọi là ảnh thật.
Ảnh của vật qua gương cầu lõm có thể cho ảnh ảo và cũng có thể cho ảnh thật.
Ảnh của vật qua gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo.
Câu 7: Tính chất nào không thuộc tính chất ảnh của gương phẳng?
Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, bằng vật.
Khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ gương tới vật.
Đường thẳng nối từ ảnh và vật vuông góc với gương.
Câu 8: Tính chất nào thuộc tính chất ảnh của gương cầu lồi
Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Ảnh ảo, bằng vật.
Khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ gương tới vật.
Đường thẳng nối từ ảnh và vật vuông góc với gương.
Câu 9: Câu nào không đúng khi nói ảnh của vật qua gương cầu lõm?
Chỉ cho ảnh ảo
Ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Ảnh thật lớn hơn vật.
Ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 10: Vùng nhìn thấy của gương nào lớn hơn?
Gương phẳng
Gương cầu lồi
Gương cầu lõm
Câu 11: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Khi có ánh sáng chiếu vào vật đó
Khi vật đó phát ra ánh sáng
Câu 12: Tại sao Mặt Trăng bị khuyết?
Do mắt ta chỉ nhìn thấy phần Mặt Trăng được chiếu sáng.
Do Mặt Trăng bị Mặt Trời che khuất.
Do Trái Đất che khuất Mặt TRăng
Do Mặt Trăng không phải là hình cầu.
Tự luận: (4đ)
Câu 1: Hãy nêu tính chất ảnh của gương phẳng? Vận dụng vẽ ảnh A’B’ của một vật AB qua gương phẳng.
A
 B 
Câu 2: Bằng cách vẽ, hãy vẽ tia sáng đi từ B đến gương và phản xạ đi qua điểm A.
	. B
	A .
 G
Tuần 11	CHƯƠNG: II ÂM HỌC	Ngày soạn: 2/11/08
Tiết 11	Bài 10: NGUỒN ÂM	Ngày dạy: 4/11/08
Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống
Chuẩn bị:
Sợi dây cao su
Thìa và cốc thủy tinh
Âm thoa và búa cao su
Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu chương – ĐVĐ
- Nội dung của chương cần tìm hiểu:
+ Đặc điểm của nguồn âm
+ Âm trầm, bổng khác nhau ntn?
+ Âm to, nhỏ khác nhau ntn?
+ Âm truyền qua được những môi trường nào?
+ Cách chống ô nhiễm tiếng ồn
Chúng ta đi tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm.
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm.
- C1. HS đọc và thực hiện theo yêu cầu.
- Vừa rồi các em nghe được những âm thanh gì? Vật nào phát ra?
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của nguồn âm.
- TN 1. Hs đọc và thực hiện theo nhóm, trả lời được câu hỏi C3.
- TN 2. Tương tự với TN 1, HS trả lời C4
- TN 3. Tương tự với TN1, HS trả lời C5
- Kiểm tra lại để khẳng định câu trả lời.
Qua 3 TN trên, để phát ra âm các vật có chung đặc điểm gì?
Hoạt động 4: Vận dung, Củng cố
- HS lần lượt đọc nội dung của từng câu hỏi ở phần vân dụng và thảo luận trả lời.
- Hướng dẫn HS thảo luận để đi đến kết quả.
- C9 nếu có điều kiện HS thực hành trên lớp hoặc yêu cầu về nhà. Dụng cụ thay thế ở nhà có thể chén, bát hoặc ly.
- Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
- HS đọc phần có thể em chưa biết.
- HS về nhà làm bài tập 10.1- 10.3
- HS nghe
Nhận biết nguồn âm
C1. HS nêu
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
VD: HS nêu
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
TN 1. Sợi dây rung động và phát ra âm.
TN 2.
Cả 2 vật đều phát ra âm
2 vật đều rung động. Nhận biết bằng cách sờ hoặc chạm vào mặt nước
Sự rung động của các vật còn gọi là sự dao động
TN 3. 
Có dao động
Cho âm thoa chạm vào mặt nước
Kết luận.
Khi phát ra âm, các vật đều dao động
Vận dụng
HS đọc và thảo luận trả lời C6, C7, C8
Thực hiện C9 theo yêu cầu của GV.
HS trả lời được các câu a, b, c, d.
Tuần 12	Ngày soạn: 16/11/08
Tiết 12	Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM	Ngày dạy: 18/11/08
Mục tiêu:
Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
Sử dụng được thuật ngữ âm cao, âm thấp, tần số khi so sánh 2 âm.
Chuẩn bị:
Giá TN, 2 con lắc đơn có chiều dài khác nhau
Hộp gỗ, thanh đàn hồi
Đĩa quay có đục lỗ gắn trên động cơ điện có nguồn điện thay đổi được
Các hoạt động DH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ
- Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Khi phải khi nào vật dao động đều phát ra âm nghe được không?
- Tại sao giữa người nam và nữ phát ra âm khác nhau? Âm nào trầm hơn, bổng hơn?
Để hiểu hơn ta đi vào bài 11:
Hoạt động 2: Tìm hiểu dđ nhanh, chậm và tần số.
- HS đọc TN 1: 
- GV treo bảng 1 và HS bố trí TN hình 11.1
- HS làm TN để so sánh dđ nhanh chậm của 2 con lắc.
- HS làm TN với từng con lắc trong 10s
- HS tính số lần dđ trong 1s
- GV thông báo số lần dđ trong 1s là tần số
- HS so sánh tần số dđ của hai con lắc.
Hãy rút ra nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm cao, âm thấp.
- HS đọc nội dung TN2
- HS làm TN theo nhóm để trả lời C3
C3. – chậm – thấp
nhanh – cao
- Làm sao biết đầu thước dđ nhanh, chậm?
- HS đọc nội dung TN3
- HS bố trí TN theo nhóm 
- Mô tả TN
- HS nghe và phân biệt âm
- Qua 3 TN trên em rút ra được kết luận gì?
Hoạt động 4: Vận dụng, Củng cố
- Từ TN hình 11.3 nếu không thay đổi tốc độ quay của đĩa nhưng thay đổi vị trí miếng bìa trên đĩa thì am phát ra có khác nhau không? Vì sao? Kiểm tra bằng thực nghiệm.
- So sanh hai dđ có tần số khác nhau thì âm phát ra ntn? Dđ nhanh, chậm ntn?
- Có phải dây âm thanh của người nam dài hơn của người nữ không?
- Hãy đọc và trả lời C6 để tìm hiểu thêm.
- Các đay đàn to, nhỏ khác nhau am phát ra cũng khác nhau.
- Vật dđ với tần số bao nhiêu thì tai ta có thể nghe được. 
- HS đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 11.1 – 11.4 SBT
HS trả lời
HS phân biệt
Bài 11: Độ cao của âm
Dao động nhanh, chậm – Tần số
TN1
Con lắc
Dao động
Trong 10s
Trong 1s
Tần số
Dài
Ngắn
- Số lần dao đọng trong 1s gội là tần số
- Đơn vị của tần số là Hec, Kí hiệu Hz
NX: DĐ càng  tần số dđ càng 
Âm cao, âm thấp
1 TN2:
Phần tự do của thước dài dđ . âm phát ra .
Phần tự do của thước ngắn dđ .âm phát ra  
2 TN3:
C4. Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dđ .., âm phát ra ..
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dđ .., âm phát ra ..
Kết luận
Dao động càng .., tần số dđ càng ., âm phát ra càng 
Vân dụng
- Có sự khác nhau. Vì giả sử hàng lỗ gần trục có 10 lỗ thì 1 vòng dđ được 10 lần, hàng lỗ xa trục hơn có 40 lỗ thì 1 vòng dđ được 40 lần. Nên ở ngoài dđ nhanh hơn, âm phát ra cao hơn
- Nếu 1s dđ được 1 vòng thì tần số dđ vị trí gần trục là 10 Hz, xa trục là 40 Hz. Đựa vào tần số ta cũng có thể xác định được.
C6. HS trả lời.
Tuần 13	Ngày soạn: 24/11/08
Tiết 13	Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM	Ngày dạy: 27/11/08
Mục tiêu:
Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
1 lá thép mỏng dài 25cm; 1 hộp gỗ rỗng.
1 cái trống và dùi gõ
1 con lắc bấc.
Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ; ĐVĐ
-Khi nào thì vật phát ra âm cao, âm thấp?
-Vật phát ra âm với tần số 50Hz và vật phát ra âm với tần số 60Hz, vật nào phát ra âm cao hơn, thấp hơn? Vật nào dao động nhanh hơn, dao động chậm hơn?
- ĐVĐ như SGK
Để biết được ta đi vào tìm hiểu bài 12:
Hoạt động 2: tìm hiểu âm to, âm nhỏ.
-yêu cầu HS đọc nội dung TN.
- Yêu cầu HS làm TN để quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1: 
Cách làm thước dđ
Đầu thước dđ mạnh hay yếu?
Âm phát ra to hay nhỏ?
Đầu thước lệch nhiều
Đầu thước lệch ít
-HS đọc nội dung TN2
-Mô tả TN
-Hướng dẫn HS làm TN để trả lời câu hỏi C3
HS thảo luận để hoàn chỉnh C3
-Qua 2 TN trên hãy rút ra kết luận. 
-HD HS thảo luận để hoàn thành.
Hoạt đông 3: Tìm hiểu độ to của một số âm
- HS đọc để timg hiểu
- Tai ta nghe được âm trong khoản tần số nào?
- Độ to của âm nghe được ở giới hạn nào?
(20 – 130dB)
Hoạt động 4: Vận dụng-củng cố
Học sinh đọc các câu hỏi C4, C5, C6, C7
HS làm việc cá nhân để trả lời
GV cho thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc có thể em chưa biết.
- Về nhà làm bài tập 12.1-12.5 SBT
2 HS trả lời
lớp NX
Bài 12 Độ to của âm
Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
TN 1
Bảng 1
HS làm TN hoàn thành bảng 1
Độ lệch lớn nhát của vật dao động so với vị trí cân bằng gọi là biên độ dao động
C2. – lớn – lớn – to.
TN 2
C3. Quả cầu bấc lệch càng nhiều, chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn, tiếng trống càng to và ngược lại.
Kết luận: Âm phát ra cành lớn khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben KH: dB
Dùng máy để đo độ to của âm.
Bảng 2: Độ to của một số âm (SGK)
Vận dụng
C4: To vì biên độ dao động lớn
C5: Biên độ dao động của dây 1 lớn hơn dây 2 vì điểm M trên dây lệch khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn
C6: Khi loa phát ra âm to biên độ dao động của màng loa lớn và ngược lại
C7: 40dB – 60dB
YÊU CẦU THẢO LUẬN NHÓM
TN 1
Cách làm thước dđ
Đầu thước dđ mạnh hay yếu?
Âm phát ra to hay nhỏ?
Đầu thước lệch nhiều
Đầu thước lệch ít
C2. Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng , biên độ dao động càng .., âm phát ra càng ..
TN 2
C3
Quả bóng bàn lệch càng .., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng .., tiếng trống càng .
KL 
Âm phát ra cành .. khi .dao động của nguồn âm càng lớn.
YÊU CẦU THẢO LUẬN NHÓM
TN 1
Cách làm thước dđ
Đầu thước dđ mạnh hay yếu?
Âm phát ra to hay nhỏ?
Đầu thước lệch nhiều
Đầu thước lệch ít
C2. Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng , biên độ dao động càng .., âm phát ra càng ..
TN 2
C3
Quả bóng bàn lệch càng .., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng .., tiếng trống càng .
KL 
Âm phát ra cành .. khi .dao động của nguồn âm càng lớn.

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 7 ca nam(1).doc