Mẫu Báo cáo thí nghiệm Vật lý 7

Mẫu Báo cáo thí nghiệm Vật lý 7

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Ngày tháng năm 200

BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1.

TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG TRONG KHÔNG KHÍ

TIẾT 02 - BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

Tổng điểm (10đ) Chuẩn bị

(1đ) Trật tự vệ sinh (1đ) Thao tác

(2đ) Câu hỏi (2đ) Kết quả (2đ) Nhận xét

(2đ)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Làm thí nghiệm để rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 2.1, 2.2.

2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt; 3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.

III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:

A. Câu hỏi chuẩn bị:

Câu 1: Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng?.

Trả lời:

 

doc 26 trang Người đăng vultt Lượt xem 1774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mẫu Báo cáo thí nghiệm Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày  tháng  năm 200
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1.
TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG TRONG KHÔNG KHÍ
TIẾT 02 - BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Làm thí nghiệm để rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 2.1, 2.2.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt; 3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng?.
Trả lời: 
.
.
Câu 2: Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng?
Trả lời:
.
.
B. Các bước tiến hành:
 B1. Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Quan sát ánh sáng từ dây tóc bóng đèn trong hai trường hợp: dùng ống cong và dùng ống thẳng.
 B2. Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Quan sát dây tóc bóng đèn pin đang sáng trong hai trường hợp: - 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa thẳng hàng.
 - 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa không thẳng hàng.
C. Kết quả thí nghiệm:	
 Kết quả 
Lần TN
Có nhìn thấy ánh sáng hay không
Dùng ống thẳng
Dùng ống cong
Ba lỗ A, B, C không thẳng hàng
Ba lỗ A, B, C thẳng hàng
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
.
.
.
.
.
.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày  tháng  năm 200
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2.
TÊN THÍ NGHIỆM: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
TIẾT 04 - BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Làm thí nghiệm để chứng tỏ tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới, tìm được mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Vẽ bảng: 
Góc tới i
Góc phản xạ i’
600
450
300
00
và vẽ hình 4.3 SGK.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 thước đo góc mỏng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương phẳng thì ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định?
Trả lời: 
.
.
Câu 2: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng.
Trả lời:
.
.
B. Các bước tiến hành:
 B1. Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ: Bố trí thí nghiệm như hình 4.2, chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương. Xác định tia phản xạ IR có nằm trong mặt phẳng đó không?
 B2. Tìm vị trí của tia phản xạ trên mặt phẳng đã được xác định, nghĩa là tìm phương của tia phản xạ:
 Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới, và để xác định vị trí của tia phản xạ, ta dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. Tìm mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
 Làm thí nghiệm như trên ứng với các trường hợp góc tới bằng 600, 450, 300, 00. 
C. Kết quả thí nghiệm:
 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ...
 - Kết quả đo:
Góc tới i
Góc phản xạ i’
600
450
300
00
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
.
.
.
.
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Em hiểu như thế nào là hiện tượng tán xạ ánh sáng?
.
.
.
.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
.
.
.
.
3. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
 Vẽ tia phản xạ IR.
 N
 S
 I
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày  tháng  năm 200
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3.
TÊN THÍ NGHIỆM: TÍNH CHẤT CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
TIẾT 05 - BÀI 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Làm thí nghiệm để nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt, màn chắn.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt, màn chắn.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ?
Trả lời: 
.
.
.
Câu 2: Khi thay đổi hướng đi của tia tới thì hướng của tia phản xạ có thay đổi không?
Trả lời:
.
.
B. Các bước tiến hành:
 B1. Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK, đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương xem ảnh có hứng được trên màn chắn không ?
 B2. Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 SGK, xác định độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 B3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 
C. Kết quả thí nghiệm:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh thật hay ảnh ảo?
So sánh độ lớn của ảnh và của vật?
So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
.
.
.
.
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
.
.
.
.
.
.
.
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Vẽ ảnh của vật AB đặt trước gương phẳng:
 B
 A
2. Có mấy cách vẽ tia phản xạ? Hãy nêu các bước trong mỗi cách vẽ?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày  tháng  năm 200
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4.
TIẾT 06 - BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: Ảnh song song cùng chiều với vật, ảnh cùng phương ngược chiều với vật.
HS biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Phóng to hình 6.3 SGK, mẫu báo cáo.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, một thước chia độ.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Trả lời: 
.
.
Câu 2: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Trả lời: 
.
.
.
B. Các bước tiến hành:
 B1. Xác định và vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: 
 a. Đặt bút chì song song với gương.
 b. Đặt bút chì vuông góc với gương.
 B2. Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn. Quan sát ảnh của cái bàn phía sau lưng. Dùng phấn đánh dấu hai điẻm xa nhất P và Q ở phía hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương.
 B3. Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm?
 B4. Một người đứng trước gương phẳng (hình 6.3). Hãy dùng cách vẽ ảnh của một điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai điểm M và N trên bức tường ở phía sau. Giải thích tại sao lại nhìn thấy hay không nhìn thấy?
C. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
C1 – a) - Đặt bút chì  với gương.
 - Đặt bút chì  với gương.
 b) Vẽ hình 1 và hình 2 ứng với hai trường hợp trên:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
C2 – Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ ..
.
C4 - Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình sau (chú ý vẽ đúng vị trí của gương, mắt và các điểm M, N như hình 6.3).
 - Không nhìn thấy điểm  vì ..
 - Nhìn thấy điểm  vì .....
 N
 M
D. Câu hỏi vận dụng:
1. Hãy tìm trong bộ mẫu tự Tiếng Việt những chữ cái in hoa nào mà khi nhìn qua gương phẳng thì ảnh không thay đổi so với chữ cái ban đầu?
.
.
.
2. Một bạn cầm một tấm bìa có ghi một chữ mà khi soi vào gương phẳng sẽ thấy được chữ MÍT. Hỏi ở tấm bìa ghi chữ gì?
.
.
3. Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng mà không hứng được nó trên màn chắn ?
.
.
.
.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày tháng .. năm 200..
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 5.
 TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ 
VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM
TIẾT 12 - BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm - tần số - âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ dụng cụ như của nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 lá thép mỏng (1 lá thép dài 20cm, 1 lá thép dài 30cm) được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị :
Câu 1: Tần số của âm là gì? Đơn vị? Kí hiệu?
 Trả lời:
Câu 2: Mối liên hệ giữa dao động và tần số của âm?
 Trả lời:
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cố định một đầu hai lá thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ
- Bật nhẹ đầu tự do của thước dài cho chúng dao động.
- Bật nhẹ đầu tự do của thước ngắn cho chúng dao động.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
Phần tự do của thước dao động nhanh hay chậm?
Âm phát ra cao hay thấp?
Thước dài
Thước ngắn
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
Nhận xét: Phần tự do của thước dài dao động .., âm phát ra .........
 Phần tự do của thước ngắn dao động ..., âm phát ra ....................
Kết luận về mối quan hệ giữa dao động, tần số và độ cao của âm: 
 E. Câu hỏi vận dụng:
 1. Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
 2. Một vật dao động phát ra âm có tần số 100Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 80Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn?
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày tháng .. năm 200.
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 6.
TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU VỀ BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM PHÁT RA
TIẾT 13- BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Làm thí nghiệm để tìm hiểu về âm to, âm nhỏ, biên độ dao động và mối liên hệ giữa chúng.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm 
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 lá thép mỏng dài 20cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng.
 III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
 Trả lời:
Câu 2: Mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm? 
 Trả lời:
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cố định đầu thước thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ
- Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch nhiều khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động. 
- Nâng đầu tự do của thước, làm đầu thước lệch ít khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động. 
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần, quan sát dao động của đầu thước, lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:	
Cách làm thước
dao động
Dầu thước dao độ ... m
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 pin
1 bóng đèn pin
2 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
2 đoạn dây nối (một đầu có mỏ kẹp)
Vật cần xác định là dẫn điện hay cách điện: 
 + Một đoạn dây đồng + Một đoạn gỗ khô
+ Một đoạn dây thép + Một đoạn dây nhựa (vỏ dây dẫn)
+ Một đoạn dây nhôm + Một thanh thuỷ tinh
+ Một đoạn ruột bút chì + Một miếng sứ
+ Vỏ nhựa bút bi
 III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Chất dẫn điện là gì? Chất dẫn điện được gọi là vật liệu dẫn điện khi nào?
 Trả lời:
Câu 2: Chất cách điện là gì? Chất cách điện được gọi là vật liệu cách điện khi nào?
 Trả lời:
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Lắp mạch điện theo hình 20.2 (SGK)
- Chập hai mỏ kẹp và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn sáng
- Kẹp hai mỏ vào hai đầu một đoạn dây đồng. Quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm.
- Tiến hành tương tự với các vật cần xác định còn lại: đoạn dây thép, đoạn dây nhôm, đoạn dây nhựa, đoạn gỗ khô, thanh thuỷ tinh, đoạn ruột bút chì, miếng sứ, vỏ bút bi
 → Quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghệm.
 C. Kết quả thí nghiệm:
Vật dẫn điện
Vật cách điện
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
........................	
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày tháng .. năm 200..
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 10.
TÊN THÍ NGHIỆM: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
TIẾT 28 - BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (biết lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế)
 II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh:
2 pin loại 1,5V
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
1 ampe kế có giới hạn đo 1A và có ĐCNN là 0,05A
1 công tắc
5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện? Kí hiệu?
 Trả lời:
Câu 2: Số chỉ của ampe kế cho biết gì?
 Trả lời: ..
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 (SGK).
- Kiểm tra ampe kế của nhóm xem có phù hợp để đo cường độ dòng điện của bóng đèn pin không, điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch 0.
- Mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ.
- Đóng công tắc, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện vào bảng báo cáo thí nghiệm. Quan sát độ sáng của đèn.
- Dùng nguồn điện gồm hai pin mắc liên tiếp. Đóng công tắc, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện vào bảng báo cáo thực hành. Quan sát độ sáng của đèn.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần.
C. Kết quả thí nghiệm:
 a) Sơ đồ mạch điện:	
 b) Kết quả đo:
Nguồn điện
Cường độ dòng điện
Lần1
Lần2
Lần3
Giá trị trung bình
Đèn sáng mạnh hay yếu
Một pin
I1 =
Hai pin 
I2 =
D. Nhận xét:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng  thì đèn càng 
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày tháng .. năm 200..
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 11.
TÊN THÍ NGHIỆM: DÙNG VÔN KẾ ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN
TIẾT 30 - BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU
DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Biết dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong trường hợp bóng đèn được mắc vào mạch điện.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh:
2 pin loại 1,5V với giá đựng
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
1 am pe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A
1 bóng đèn pin (loại 2,5V- 1W) lắp sẵn vào đế đèn
1 công tắc
7 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
 A. Câu hỏi chuẩn bị:
 Câu 1: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào và đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
 Trả lời:
 Câu 2: Làm như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở?
Trả lời:..
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2 (nguồn điện 1 pin). 
- Ngắt công tắc. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế và của ampe kế vào bảng báo cáo thí nghiệm.
- Đóng công tắc. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế và của vôn kế vào bảng báo cáo thí nghiệm.
- Thay nguồn điện 1 pin bằng nguồn điện 2 pin, làm thí nghiệm tương tự. Đọc và ghi kết quả vào bảng báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
Loại mạch Kết quả
điện đo
Số chỉ của vôn kế
(V)
Số chỉ của ampe kế
(A)
Nguồn điện 1 pin
Mạch hở
U01 =
I01 =
Mạch kín
U1 =
I1 =
Nguồn điện 2 pin
Mạch hở
U02 =
I02 =
Mạch kín
U2 =
I2 =
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì .............. dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng  thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng 
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày tháng .. năm 200...
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 12.
 TIẾT 31 - BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ
 HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Tìm hiểu mạch điện nối tiếp. Sử dụng được ampe kế và vôn kế để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Phóng to hình 27.1a, 27.1b, 27.2 (SGK), bộ thí nghiệm như của nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 nguồn điện 6V
1 ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A
1 vôn kế có GHĐ 3V và ĐCNN 0,1V
1 công tắc
2 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, cùng loại như nhau
7 đoạn dây đồng có vỏ cách điện
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
 Câu 1: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Đơn vị đo? Kí hiệu?
 Trả lời:....
Câu 2: Em hãy trình bày cách mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch điện (quy tắc sử dụng ampe kế và vôn kế) ?
 Trả lời: .
.......
B. Các bước tiến hành thực hành:
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn:
- Quan sát hình 27.1a và 27.1b để nhận biết được hai bóng đèn mắc nối tiếp (trả lời câu C1).
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp:
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1a (SGK) và mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
- Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ I1 của ampe kế vào bảng 1 báo cáo thực hành.
- Mắc ampe kế vào vị trí 2, đọc và ghi số chỉ I2 của ampe kế vào bảng 1 báo cáo thực hành. 
- Mắc ampe kế vào vị trí 3, đọc và ghi số chỉ I3 của ampe kế vào bảng 1 báo cáo thực hành.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần.
 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:
 - Mắc mạch điện theo hình 27.2 (SGK) 
 - Đóng công tắc, đọc và ghi giá trị U12 vào bảng 2 báo cáo thực hành.
 - Mắc vôn kế vào hai điểm 2,3. Đọc và ghi giá trị U23 vào bảng 2 báo cáo thực hành.
 - Mắc vôn kế vào hai điểm 1,3. Đọc và ghi giá trị U13 vào bảng 2 báo cáo thực hành.
 - Làm thí nghiệm như trên 3 lần.
C. Kết quả thực hành:
1. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: 
a) Sơ đồ mạch điện hình 27.1	b) Kết quả đo ( bảng 1)
Vị trí của ampe kế
Lần đo
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Cường độ dòng điện
Lần 1
Lần 2
Lần 3
GTTB
I1=
I2=
I3=
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:	
a) Sơ đồ mạch điện tương tự H27.2
(Vôn kế được mắc để đo HĐT 2 đầu Đ2)	b) Kết quả đo (bảng 2) 
Vị trí
mắc vôn kế
Hiệu điện thế
Lần1
Lần2
Lần3
GTTB
Hai điểm 1 và 2
U12=
Hai điểm 2 và 3
U23=
Hai điểm 1 và 3
U13=
 D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: 
....
..
 E. Trả lời câu hỏi:
Câu 1 Các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm?
...
..
Câu 2 Nêu cách khắc phục sai số?
.... 
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày tháng .. năm 200..
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 13.
TIẾT 32 - BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ 
 DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Tổng điểm (10đ)
Chuẩn bị 
(1đ)
Trật tự vệ sinh (1đ)
Thao tác 
(2đ)
Câu hỏi (2đ)
Kết quả (2đ)
Nhận xét 
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Tìm hiểu mạch điện song song. Sử dụng được vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ dụng cụ giống của các nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh:
 - 1 nguồn điện 6V - 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau
 - 1 vôn kế có GHĐ 3V và ĐCNN 0.1V - 1 ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A
 - 1 công tắc - 9 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ gì?
 Trả lời:
Câu 2: Quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?
 Trả lời:
B. Các bước tiến hành thực hành:
1. Mắc song song hai bóng đèn:
- Quan sát hình 28.1a và b dể nhận biết hai bóng đèn mắc song song (trả lời câu C1)
- Mắc mạch điện như hình 28.1a
- Đóng công tắc, quan sát độ sáng các đèn
- Tháo một bóng đèn, đóng công tắc. Quan sát độ sáng bóng đèn còn lại.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song:
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 28.1 vào báo cáo thực hành.
- Mắc vôn kế vào hai điểm 1 và 2. Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 vào báo cáo thực hành.
- Mắc vôn kế vào hai điểm 3 và 4. Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U34 vào báo cáo thực hành.
- Mắc vôn kế vào hai điểm M và N. Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ UMN vào báo cáo thực hành.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần. (kết quả đo được ghi vào bảng 1 báo cáo thực hành)
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
 - Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1. Đóng công tắc, ghi giá trị I1 vào báo cáo thực hành.
 - Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 2. Đóng công tắc, ghi giá trị I2 vào báo cáo thực hành.
 - Mắc ampe kế nối tiếp với cả đèn 1 và 2. Đóng công tắc, ghi giá trị I vào báo cáo thực hành.
 - Làm thí nghiệm như trên 3 lần. (kết quả đo được ghi vào bảng 2 báo cáo thực hành.
 C. Kết quả thực hành:
 Mắc song song hai bóng đèn:
 So sánh độ sáng của đèn trong trường hợp tháo một bóng đèn và trường hợp không tháo đèn nào:
 ...............................................................................................................................
............................................................................................................................................
1. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song:
a) Sơ đồ mạch điện b) Kết quả đo (bảng 1):
Vị trí mắc vôn kế
Hai Điểm
1 và 2
Hai điểm
3 và 4
Hai điểm
M và N
Hiệu điện thế
Lần 1
Lần 2
Lần 3
GTTB
U12 =
U34=
UMN =
 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
 Kết quả đo (bảng 2):
Vị trí mắc
ampe kế
Cường độ dòng điện
Lần 1
Lần 2
Lần 3
GTTB
Mạch rẽ 1
I1 =
Mạch rẽ 2
I2 =
Mạch chính
I =
 D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
....
 E. Trả lời câu hỏi:
Câu 1 Các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm?
...
..
Câu 2 Nêu cách khắc phục sai số?
....

Tài liệu đính kèm:

  • docMAU BAO CAO THI NGHIEM THUC HANH VAT LI 7.doc