THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ TRẢ LỜI CÂU HỎI :
a) Viết công thức tính điện trở :
b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì?
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I/ TRẢ LỜI CÂU HỎI : a) Viết công thức tính điện trở : b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? II/ KẾT QUẢ ĐO : Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở () 1 2 3 4 5 Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau( nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I/ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Công suất P của một dụng cụ điện hoặc một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào? . Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? . Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? II/ XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA BÓNG ĐÈN PIN : Tính và ghi vào bảng 1 các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo. Rút ra nhận xét về sự thay đổi công suất bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm. Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Công suất của bóng đèn (P) 1 U1 = 1,0 I1 = P1 = 2 U2 = 1,5 I2 = P2 = 3 U3 = 2,0 I3 = P3 = III/ XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA QUẠT ĐIỆN : Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Công suất của bóng đèn (P) 1 U1 = 2,5 I1 = P1 = 2 U2 = 2,5 I2 = P2 = 3 U3 = 2,5 I3 = P3 = Tính và ghi giá trị công suất của quạt đối với mỗi lần đo vào bảng 2 Tính giá trị công suất trung bình của quạt điện : Pq = THỰC HÀNH : KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ I/ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức nào? Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khố lượng m1 và làm nóng cốc đựng nước có khối lượng m2. Khi đó nhiệt độ của nước cốc tăng từ tới . Nhiệt dung riêng của nước là c1 và nhiệt dung riêng của chất làm cốc là c2. Hệ thức nào biệu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lượng m1, m2 , c1 , c2, , ? .. Nếu toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ liên hệ với cường độ dòng điện I bởi hệ thức nào? II/ ĐỘ TĂNG NHIỆT ĐỘ KHI ĐUN NƯỚC TRONG 7 PHÚT VỚI DÒNG ĐIỆN CÓ CƯỜNG ĐỘ KHÁC NHAU CHẠY QUA DÂY ĐỐT : Kết quả đo Lần đo Cường độ dòng điện I(A) Nhiệt độ ban đầu Nhiệt độ cuối Độ tăng nhiệt độ 1 I1 = 0,6 = 2 I2 = 1,2 = 3 I3 = 1,8 = Tính tỉ số và so sánh với tỉ số Tính tỉ số và so sánh với tỉ số III/ KẾT LUẬN : Từ các kết quả trên, hãy phát biểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn với cường độ dòng điện I chạy qua nó THỰC HÀNH : CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY I/ TRẢ LLỜI CÂU HỎI : C1 Làm thế nào để cho một thanh thép nhiễm từ ? C2 Có những cách nào để nhân biết chiếc kim bằng thép đã bị nhiễm từ hay chưa ? C3 Nêu cách xác định tên từ cực của một ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong các vòng dây bằng một kim nam châm. II/ KẾT QUẢ CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU : Bảng 1 : Kết quả Lần đo Thời gian làm nhiễm từ (phút) Thử nam châm. Sau khi đứng cân bằng, đoạn dây dẫn nằm theo phương nào ? Đoạn dây nào đã thành nam châm vĩnh cửu Lần 1 Lần 2 Lần 3 Với đoạn dây đồng Với đoạn dây thép III/ KẾT QUẢ NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN : Bảng 2 : Nhận xét Lần thí nghiệm 1 2
Tài liệu đính kèm: