Cách thêm _d/ed vào sau động từ:
(+) live lived (Tận cùng là e + d)
*play played (Tận cùng là y; trước y là NA + ed)
*study studied (Tận cùng là y; trước y là PA y = i + ed)
*stop stopped (Tận cùng là 1 PA, trước đó là 1 NA duy nhất gấp đôi PA + ed)
ã Pronunciation: /ed/ đọc là:
- /t/ : khi theo sau một trong những âm : p, k, f, s, .phụ âm vô thanh : walked. Laughed.
- /d/: khi theo sau một trong những âm phụ âm còn lại hay một nguyên âm hữu thanh.: opened, l earned loved, played, seemed, .
- / id/: khi theo sau một trong hai âm tận cùng bằng /t,d/.: started, needed.
MOÄT SOÁ LYÙ THUYEÁT HKII 1.THè QUAÙ KHệÙ ẹễN : CAÙCH CHIA CAÙCH DUỉNG – VÍ DUẽ QK ủụn cuỷa TO BE ụỷ Khaỳng ủũnh: (be): I, he, she, it + Was +O You, they, we + Were + O (can/ could, may/ might, will/ would, shall/ should, must/ have to/ had to) QK ủụn cuỷa TO BE ụỷ nghi vaỏn: Was/ Were + S +? Yes, S+ Was/ were No, S + Wasn’t / weren’t QK ủụn cuỷa TO BE ụỷ phuỷ ủũnh: S + wasn’t / weren’t + O * ẹoọng tửứ thửụứng : + Kẹ: S + V_ed/ V2 (Baỏt qui taộc) + O + Pẹ: S + DID NOT + V(Bare – inf) + O + NV: DID + S + V( Bare – inf) + O? Yes, S + did No, S + didn’t + WH: WH + DID + S + V.Bare? - Haứnh ủoọng xaỷy ra trong QK coự xaực ủũnh roừ thụứi gian: Yesterday: hoõm qua/ Last ../ In + name quaự khửự/ (3 days) ago: caựch ủaõy VD: He (be, not) there last year. He was not there last year. - Thoựi quen, loaùt haứnh ủoọng trong QK: First, later, then, after that, finally, at last: Luực ủaàu, sau ủoự, cuoỏi cuứng.... VD: When I was a boy, I often played football. - Haứnh ủoọng ủang xaỷy ra trong QK, thỡ moọt haứnh ủoọng khaực xaỷy ủeỏn: VD: When I was walking in the street yesterday, I met her. *Cách thêm _d/ed vào sau động từ: (+) live đ lived (Tận cùng là e đ + d) *play đ played (Tận cùng là y; trước y là NA + ed) *study đ studied (Tận cùng là y; trước y là PA đ y = i + ed) *stop đ stopped (Tận cùng là 1 PA, trước đó là 1 NA duy nhất đ gấp đôi PA + ed) Pronunciation: /ed/ đọc là: - /t/ : khi theo sau một trong những âm : p, k, f, s, ..phụ âm vô thanh : walked. Laughed. - /d/: khi theo sau một trong những âm phụ âm còn lại hay một nguyên âm hữu thanh.: opened, l earned loved, played, seemed, .... - / id/: khi theo sau một trong hai âm tận cùng bằng /t,d/.: started, needed. II- Câu cảm thán với WHAT: What + a / an + adj + singular N ! What + adj + plural N ! E.g. What a nice dress ! What a clever woman ! What nice neighbors! III- Một số cấu trúc câu khác : 1+) try sth on: coỏ gaộng thou caựi gỡ đ I try this dress on...... 2-learn how to + V_inf... học làm gì - I learn how to speak English: Tôi học cách nói tiếng Anh to cook to make dresses 3-(to) take/ do morning exercise: tập thể dục buổi sáng 4- (to) take care of oneself = to look after oneself:tự quan tâm đến bản thân 5-Caõu meọnh leọnh: V ( bare- if) + O Don’t + V ( bare- if) + O EX: Don’t eat too much candy or stay up late:Không ăn quá nhiều kẹo hoặc thức khuya. Brush your teeth after meals or before going to bed. 6+) Look + adj E.g: *Your hair looks different 7/(to) be bad for...: có hại cho.. 8* Model sentence: I am glad to hear you are well 9- (to) go to the dentist : đi khám răng 10- (to) go to the doctor : đi khám bệnh 11-(to) have an appointment : có hẹn 12- be scared of : sợ hãi Ex: He is scared of the dogs 13-Fill a cavity: traựm răng, 14-What’s the matter?: có chuyện gì vậy/thế?/ Có vấn đề gì thế?... 15-(to) fix one’s tooth : Sửa, chữa răng của ai đó. 16-(to) remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì 17-(to) clean teeth regulary: đánh răng thường xuyên 18-(to) eat sensibly: ăn uống hợp lý IV) Câu hỏi với Why và trả lời: Form : (?) Why + Va/do + S + Vm + O/A.....? (+) Because + clause (lý do..) *Va: auxiliary verb: Trợ động từ *Vm: main verb: động từ chính -Use: Dùng để hỏi lí do hay nguyên nhân và trả lời . V.Cách dùng các trạng từ: Too, so, either, neither. 1)TOO:cuừng vaọy được dùng ở cuối câu khẳng định. S + aux-V / Tobe , too Eg. Lan is a student. Her brother is a student, too. *Loan can cook. Huy can cook, too. * S1: I like beef S2: I do, too/She does, too So do I/ So does she. 2/ SO: cuừng vaọy(được dùng ở cuối câu khẳng định nhưng có sự đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ trong câu.) SO + TĐT(auxiliary verb)/ tobe + Subject. Eg1. Lan is a student. Her brother is a student, too. = Lan is a student. So is her brother. *Loan can cook. Huy can cook, too. = *Loan can cook. So can Huy. -Hoặc ta có thể rút gọn: *. Lan is a student. Her brother is, too. *Loan can cook. Huy can, too. 3)EITHER: cuừng khoõng (được dùng ở cuối câu phủ định.) Either + aux-V / Tobe + not + S Eg. Lan isn’t a student. Her brother isn’t a student, either. *Loan can’t cook. Huy can’t cook, either. -Hoặc ta có thể rút gọn: *. Lan isn’t a student. Her brother isn’t, either. *Loan can’t cook. Huy can’t, either. 4)NEITHER: được dùng ở câu phủ định nhưng có sự đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ trong câu. NEITHER + TĐT(auxiliary verb)/ tobe + Subject. Eg1. Lan isn’t a student. Her brother isn’t a student, either. = Lan isn’t a student. Neither is her brother. *Loan can’t cook. Huy can’t cook, either. = *Loan can’t cook. Neither can Huy. Eg2: I’m not a student I am not, either / Neither am I (she isn’t, either/ Neither is she) Eg3: I don’t like carrot. I don’t either./ Neither do I (She doesn’t, either./ Neither does she) * Chú ý: Neither = not either (Neither am I = I’m not either; Neither can I = I can’t either). Neither tự nó đã là từ phủ định, dù động từ đi với nó ở xác định. VI. Tính từ và trạng từ chỉ thể cách: 1-Tính từ: là từ bổ nghĩa cho 1 danh từ hay một đại từ. S + tobe + (a/ an) + adj + noun/ pronoun Ex: He is a good student. *This is an interesting film. -Tính từ không có dạng số nhiều, trừ tính từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE -Vị trí: +Tính từ bổ nghĩa cho danh từ thường đứng trước danh từ: a nice shirt, the polluted air... +Tính từ theo sau động từ liên kết (linking verbs) như: Be, become, become, get(trở nên), feel(cảm thấy), look(trông có vẻ), seem(dường như), grow(trở nên), appear(trông có vẻ), taste(có vị), smell(có mùi), sound(nghe có vẻ)... *She is beautiful. *The coffee smells good. +Tính từ đứng sau đại từ bất định: Someting, everything, someone, nothing, ... *Is there anything new? (có gì mới không?) 2-Trạng từ: là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, 1 tính từ hay một trạng từ khác. S + V + adv *He works carefully.(bổ nghĩa cho động từ). *This book is very expensive.(bổ nghĩa cho tính từ) *She sings very beautifully.(bổ nghĩa cho trạng từ). -Adverbs of manner(Trạng từ chỉ thể cách) -Trong tiếng Anh, để nói ai đó làm việc gì như thế nào (nhanh, chậm, tốt, kém...) chúng ta dùng trạng từ thể cách. Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách đều được cấu tạo từ tính từ theo công thức sau: Adj + LY = adv Ex: Quick (tính từ) + ly → quickly (trạng từ) Slow (tính từ) + ly → slowly (trạng từ) Beautiful (tính từ) + ly → beautifully (trạng từ) Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt sau: +Tính từ tận cùng bằng Y trước Y là một phụ âm ta đổi Y->i + LY Happy -> happily Easy-> easily +Tính từ tận cùng bằng _able hay _ple chỉ thay E = Y. Possible -> possibly Simple -> simply +Một số trạng từ và tính từ bất quy tắc: Tính từ(adj) Trạng từ(adv) Good well Fast Fast Late Late Hard Hard early Early -Cách dùng: Trạng từ chỉ thể cách thường được dùng sau động từ, bổ nghĩa cho động từ và trả lời cho các câu hỏi HOW(như thế nào). Nam plays badminton very well. 3/ Caựch chuyeồn tửứ caõu tớnh tửứ sang caõu traùng tửứ: S + tobe + (a/ an) + adj + noun Boỷ er theõm ly ( ngoaùi trửứ trửụứng hụùp ủaởc bieọt) S + V + adv Ex : He is a good soccer player. He play soccer well 4/ Caựch chuyeồn tửứ caõu traùng sang caõu tớnh tửứ: S + V + adv Boỷ ly theõm er ( ngoaùi trửứ trửụứng hụùp ủaởc bieọt) S + tobe + (a/ an) + adj + noun Theõm vaứo Ex : He sings beautifully He is a beautiful singer. 5. trửụứng hụùp ủaởc bieọt verb noun cycle ( cụừi xe ủaùp) study cyclist ( ngửụứi cụừi xe ủaùp) student VII. Modal verbs- Động từ tình thái(động từ khiếm khuyết) ought to, must, have to, may, might, could, would, will, should,can, can’t, shoudn’t, musn’t... Modal verb + bare - inf Ex: He can speak English. *She will try and visit us tomorrow. Chú ý: 1)Mus not: diễn tả một điều cấm “Không được làm gì” *You must not make noise in class. *We must not drive on the left in Vietnam. 2)Not have to: “Không phải làm gì” *You must keep silent. (Các em phải giữ yên lặng) *You don’t have to keep silent. (Các em không phải giữ yên lặng) 3)Ought to và Should = ”nên”: được dùng để diễn tả lời khuyên, hay sự đề nghị. *People ought to drive more carefully. (Người ta cần phải lái xe cẩn thận hơn.) 4)Must và Have to: Diễn đạt sự bắt buộc. a-MUST: thường diễn tả một sự bắt buộc xuất phát từ người nói, từ những tình cảm và những mong muốn do người nói đề xuất. *We must obey our parents. (Chúng ta phải vâng lời bố mẹ) *You must try to help poor people. (Chúng ta phải cố gắng giúp đỡ những người nghèo khổ). b-HAVE TO: diễn tả sự bắt buộc do ngoại cảnh đưa đến chứ không phải do tự thân người nói cảm thấy hay mong như vậy. *I have to stop smoking. The doctor asked me. (Tôi phải bỏ thuốc lá. Bác sĩ bảo tôi thế). *We have to go now or we will be late for school. (Chúng tôi phải đi ngay bây giờ nếu không sẽ bị muộn học). Modal verbs + V_infinitive without to. Thang mức độ bắt buộc giảm dần: Must->have to ->ought to->should -> might. VIII. Các cấu trúc khác 2: 1--It takes / took sb time + to do sth: Mất bao nhiêu thời gian để làm gì * It takes me 15 minutes to drive a motorbike to school. 2- (to) take one's temprature : đo nhiệt độ 3. How + Adj + tobe + noun / pronoun ? What + tobe + your/ her / his . + danh tửứ S + tobe + .. kg/ meter. My / her / his .. + danh tửứ + tobe + .. kg/ meter. Ex : *đ How heavy are you ? đ What's your weight ? đ I'm 41 kg. 4*đ How tall are you ? đ What's your height ? đ I'm 1 meter 55 centimeters. adj noun old tall heavy 1.age 2.height 3.weight 5-(to) have a bad cold: (bệnh) cảm nặng 6-(to) have a headache: (bệnh) đau đầu 7- (to) have a stomachache: (bệnh)/bị đau bụng, đau dạ dày 8- (to) have the flu: (bệnh) cảm cúm 9/ What is wrong with + 0 ? (+)S + have / has + illness (beọnh taọt ) What was wrong with + 0 ? (+)S + had + illness (beọnh taọt ) - Use: Mẫu câu trên được dùng đẻ hỏi ai đó có chuyện gì hoặc bị làm sao và trả lời. Note: S + have +the flu : bị cúm 10- It must be : chắc hẳn là. It is / was probably..........: Chắc có thể là Make sb + adj / do sth: Làm cho ai đó thế nào/ bắt ai đó thế nào. Have an awful headache: bị đau đầu kinh khủng. 11-Từ chỉ số lượng bất định: - A lot of + Ns = many = much - A litle + N (unc) = some - too much + N (unc) - Plenty of + Ns = many = much 12-Summer is on its way: kỳ nghỉ hè đang đến gần 13-to be aware of...: nhận thức, ý thức 14. S + like (s) + noun / V-ing + better than + noun / V-ing : thớch caựi gỡ hụn caựi gỡ = S + prefer(s) + noun / V-ing + to + noun / V-ing Ex : Nam likes watching TV better than listening to music = Nam prefers watching TV to listening to music 15. What would you like to watch? I’d like to watch Ex : What would you like to watch? I’d like to watch cartoon. 16.What kind of programs do you like ? I like. Ex: What kind of programs do you like ? I like film program. 17. used to + V ( bare – inf ) : ủaừ tửứng ( dieón taỷ haứnh ủoọng xaỷy ra trong quaự khửự nay khoõng coứn nửừa) Ex : He used to get up late. Be / get used to + V-ing : quen vụựi Ex : I am used to doing morning exercises. My father gets used to reading papers in the morning. 18. What / How about + V-ing + ..? Why don’t we + V ( bare – inf ) + ? Let’s + V ( bare – inf ) + Should We + V ( bare – inf ) + ? Would you like + to- inf + ? Ex: How about going to the zoo? Why don’t we drink Coca-Cola? Let’s do our homework. Would you like to eat durian? 19. Would you + V ( bare-inf)? : phieàn baùn Ex: would you open your mouth , please? 20.like/ prefer + to-inf / V-ing / noun Ex: My sister likes beef My sister likes cooking chicken soup. She likes to cook chicken soup on her birthday. 21. hate / enjoy/ love / like + V-ing 22.What do you do in the evening? I.. Ex: What do you do in the evening? I often watch TV, read books. 23. Tobe interested in : thớch / quan taõm ủeỏn 24. good for : toỏt cho good at : gioỷi veà
Tài liệu đính kèm: