Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh

Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh

MAO TU BAT DINH

1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.

Ví dụ:

- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

- a university (một trường đại học); a year (một năm)

- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.

Ví dụ:

- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)

- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ví dụ:

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

 

doc 101 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp thông dụng trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MAO TU BAT DINH
1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm(o,y,e,u,a) có âm là phụ âm.
Ví dụ: 
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học); a year (một năm) 
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
Ví dụ: 
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)
4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
1/ Trước một danh từ số ít đếm được.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)
2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ: 
- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ: 
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) 
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
Lưu ý 
a cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rưỡi), nhưng 1/2 Kg = half a kilo (nửa kí) [không có a trước half ]. Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).
4/ Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
Ví dụ:
- 90 kilometres an hour (chín mươi kí lô mét/giờ)
- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)
- a/an = per (mỗi)
5/ Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán
Ví dụ:
- What a pity! (thật đáng tiếc!)
- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơ mộng!)
- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệt vời!)
nhưng:
- Such picturesque hills! (những ngọn đồi thật thơ mộng!)
- What beautiful paintings! (những bức tranh tuyệt vời !)
6/ a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họ
Ví dụ: 
- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith
a Mr Smith nghĩa là "một người đàn ông mang tên Smith" và người nói không biết ông này, trong khi Mr Smith (không có a) nghĩa là "ông Smith" mà người nói có biết.
KHONG DUNG MAO TU NHAT DINH
1/ Trước danh từ số nhiều
A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .
2/ Trước danh từ không đếm được 
Ví dụ:
- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)
- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
(Tôi được mời ăn điểm tâm).
- We were invited to a dinner given to welcome the new director.
(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).
Nói riêng vềOne
One (tính từ/đại từ) dùng với another/others.
Ví dụ:
- One day they drink wine, another day they drink beer.
	(Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).
- One (student) wanted to watch TV, another/others wanted to play chess
(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)
Có thể dùng One trước day (ngày) /week (tuần) /month (tháng)/
year (năm)/summer (mùa hè)/winter (mùa đông) ... để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó. 
Ví dụ:
- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)
- One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.
(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)
One cũng là một đại từ tương đương của A/An.
Ví dụ:
- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one. 
(Bạn đã tìm được một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)
Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).
 Ví dụ:
- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some. 
(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).
Đặc biệt là trong The rent is Ê400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a bằng one. 
HINH THUC CUA MAO TU XAC DINH
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
DUNG MAO TU XAC DINH
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
KHONG DUNG MAO TU XAC DINH
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. 
Ví dụ: 
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 
2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
4/ Sausở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5/ Trước tên gọi các bữa ăn. 
Ví dụ:
-They invited some friends to dinner. 
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
6/ Trước các tước hiệu. 
Ví dụ:
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7/ Trong các trường hợp sau đây:
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
Lưu ý 
Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.
Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature (Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
He listened to the radio (Anh ta nghe rađiô), nhưng He watched television (Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio (Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV (Anh ta thấy việc đó trên TV).
Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the bridegroom's home (Họ trở lại nhà chú rể). Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher (Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & The priest goes to the jail to pray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ). Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.
DANH TU
1/ Tiếng Anh có 4 loại danh từ :
Danh từ chung (Common nouns) : Bird (chim), Policeman (cảnh sát viên), Pen (bút).
 Danh từ riêng (Proper nouns) : Vietnam (Việt Nam), London (Luân Đôn), Mrs Hoa (Bà Hoa), Peter (Peter).
Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) : Talent (tài năng), Mercy (lòng nhân ái), Joy (niềm vui), Sadness (nỗi buồn).
Danh từ tập hợp (Collective nouns) : Crowd (đám đông), Flock (đàn, bầy), Group (nhóm), Swarm (bầy, đàn), Team (đội) ...
2/ Chức năng của danh từ:
Chủ từ của một động từ : Peter arrived (Tom đã đến) 
Bổ túc từ (complement) của động từ Be , Become (trở nên), Seem (dường như): Peter becomes a soldier (Peter trở thành người lính) 
Túc từ (object) của một động từ : Last week, I saw Peter in this street (Tuần rồi, tôi gặp Peter trên con đường này)
Túc từ của một giới từ (preposition) : I spoke to his parents (Tôi đã nói chuyện với bố mẹ anh ta)
Lưu ý Danh từ cũng có thể ở trong sở hữu cách : Peter's wallet (Cái ví của Peter)
GIONG CUA DANH TU
1/ Các giống:
Giống đực chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ nhân xưng tương ứng là He/They)
Giống cái chỉ phụ nữ, các cô gái và những con thú cái (đại từ nhân xưng tương ứng là She/They)
Trung tính chỉ những vật vô sinh, những động vật mà ta không biết giống, kể cả những đứa trẻ mà ta chưa rõ trai hay gái (đại từ It/They)
2/ Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái như nhau:
Artist (nghệ sĩ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (hướng dẫn viên), catholic (tín đồ Thiên chúa), scientist (nhà khoa học), tourist (du khách), passenger (hành khách)...
3/ Sau đây là những danh từ có hình thức giống đực và giống cái khác nhau:	
3.1
Boy (con trai), girl (con gái)
Bachelor (người chưa vợ), spinster (người chưa chồng)
Bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)
Father (cha), mother (mẹ)
Gentleman (quý ông), lady (quý bà)
Husband (chồng), wife (vợ)
Uncle (chú, bác, cậu), aunt (dì, cô, mợ)
Nephew (cháu trai), niece (cháu gái)
Widower (người goá vợ), widow (người goá chồng)
Son (con trai), daughter (con gái)
Man (đàn ông), woman (đàn bà) 
Salesman,saleswoman (nam, nữ bán hàng) ...
 3.2
Duke (công tước), duchess (nữ công tước)
Prince (hoàng tử), princess (công chúa) 
Actor, actress (nam, nữ diễn viên)
Host, hostess (nam, nữ chủ nhân)
Conductor, conductress (nam, nữ soát vé)
Hero, heroine (anh hùng/anh thư)
Steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên)
Waiter, waitress (nam, nữ phục vụ)
Heir, heiress (nam, nữ thừa kế)
Manager, manageress (nam, nữ giám đốc) 
King (vua), queen (hoàng hậu)
Earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
Lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa) ...
4/ Trường hợp đặc biệt
Bull,cow (bò đực, bò cái)
Duck, drake (vịt trống, vịt mái)
Cock, hen (gà trống, gà mái)
Gander, goose (ngỗng đực, ngỗng cái)
St ...  là câu có vỏn vẹn một mệnh đề. Chẳng hạn, I tell them to stand up (Tôi bảo họ đứng dậy), He was late for school (Nó đi học trễ), How old are you ? (Anh bao nhiêu tuổi?), Never go out in the rain ! (Đừng bao giờ đi ra ngoài mưa), How chubby the child is ! (Đứa bé sao mà mũm mĩm thế !).
2) Câu kép (Compound Sentence) là câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập nối với nhau bằng liên từ And, Or, But ... Chẳng hạn, He went to the movies, but his younger sister didn't (Nó đi xem chiếu bóng, nhưng em gái nó thì không); She doesn't like John and neither do I (Cô ta không thích John và tôi cũng vậy).
3) Câu phức (Complex sentence) là câu có một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chẳng hạn, I want to know with whom he comes here and why he has no money (Tôi muốn biết hắn đến đây với ai và tại sao hắn không có tiền). ™ đây mệnh đề chính là I want to know , hai mệnh đề phụ là With whom he comes here và Why he has no money (hai mệnh đề phụ này nối với nhau bằng liên từ And).
Mệnh đề (Clause)
Mệnh đề là một nhóm từ /cụm từ gồm chủ từ (Subject), động từ đã chia (Finite Verb) và có thể có hoặc không có túc từ (Object). Chẳng hạn, The dog barks (Con chó sủa) hoặc The dog wags its tails (Con chó vẫy đuôi). Một câu có thể gồm nhiều mệnh đề, chứ không phải lúc nào cũng vỏn vẹn một mệnh đề. Chẳng hạn,They burst out laughing because his gestures look very comic (Họ cười phá lên vì cử chỉ của anh ta trông rất khôi hài), I want to know who you are and why you come here (Tôi muốn biết anh là ai và tại sao anh đến đây).
Mệnh đề độc lập (Independent Clause hoặc Simple Clause) là mệnh đề tự nó đã đủ nghĩa, chẳng phụ thuộc mệnh đề nào khác và cũng chẳng mệnh đề nào khác phụ thuộc nó. Chẳng hạn, My name is Hoa (Tên tôi là Hoa), They went to bed at midnight (Họ đi ngủ lúc nửa đêm). 
Mệnh đề kết hợp (Co-ordinate clause) là một trong hai hoặc một trong nhiều mệnh đề độc lập với nhau; các mệnh đề này nối với nhau bằng liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction). Chẳng hạn, He ate bread and drank orangeade (Anh ta ăn bánh mì và uống nước cam). 
Mệnh đề chính (Main Clause) là mệnh đề mà các mệnh đề khác trong câu phải phụ thuộc vào. 
Mệnh đề phụ (Subordinate Clause) là mệnh đề phụ thuộc mệnh đề chính và thường bắt đầu bằng một liên từ hoặc một đại từ quan hệ. Chẳng hạn, trong câu If it rains, we shall stay at home (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà), Mệnh đề chính là We shall stay at home , Mệnh đề phụ là If it rains. Trong câu I want to meet the girl who spoke to you this morning (Tôi muốn gặp cô gái nói chuyện với anh sáng nay), Mệnh đề chính là I want to meet the girl , Mệnh đề phụ là Who spoke to you this morning 
Mệnh đề có tính chất danh từ (Noun Clause). Chẳng hạn, That they are married is known to very few people (Việc họ lấy nhau rất ít người biết), Tom said that he would become a world-famous lawyer (Tom nói rằng anh ta sẽ trở thành một luật sư nổi tiếng khắp thế giới), They were anxious that you hadn't phoned (Họ lo lắng về việc anh không gọi điện thoại), I didn' t know whether I should laugh or cry (Tôi chẳng biết nên cười hay khóc), I want to know why you behaved towards them in this way (Tôi muốn biết tại sao anh đối xử với họ như vậy), Let me know where you lived last year (Hãy cho tôi biết năm ngoái anh sống ở đâu).
Mệnh đề có tính chất phó từ (Adverbial Clause). Chẳng hạn, I like Hoa because she is always sincere (Tôi thích Hoa vì cô ta luôn chân thật), I've known him since he was promoted to lieutenant-colonel (Tôi biết ông ta từ khi ông ta được thăng lên trung tá), War breaks out easily wherever there is hunger and poverty (Chiến tranh dễ bùng nổ ở nơi nào có cảnh đói nghèo), Do it exactly as I've shown you (Hãy làm đúng như tôi đã chỉ ), I'll shoot if you don't step backwards (Nếu anh không lùi lại, tôi sẽ bắn).
Mệnh đề có tính chất tính từ (Adjectival Clause). Chẳng hạn, I don't like the restaurant where they will throw a house-warming party (Tôi chẳng thích nhà hàng nơi họ sẽ tổ chức tiệc mừng tân gia), I have some recollection of the first day when my son went to school (Tôi còn nhớ lại đôi chút về ngày đầu tiên con trai tôi đi học).
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause). Chẳng hạn, The woman who phoned me last night wants to buy my house (Người đàn bà gọi điện thoại cho tôi đêm qua muốn mua căn nhà của tôi), The boy whose father is on the phone has a very beautiful toy (Cậu bé mà bố đang nói chuyện điện thoại có một món đồ chơi rất đẹp), Here are the newspapers that I read last week (Đây là những tờ báo mà tuần rồi tôi đọc).
Hiện tại và	 Quá khứ đơn Quá khứ	Nghĩa	
nguyên mẫu	phân từ	
Abide	 Abode	Abode	 Tồn tại ; Trú ngụ
Arise	 Arose	 Arisen	 Xuất hiện, phát sinh
Awake 	 Awoke/Awaked	Awoken/Awaked	 Thức dậy
Be 	 Was/Were	Been 	 Thì ; Là
Bear 	 Bore	Born/borne	 Mang ; Chịu đựng ; Sinh ra
Beat	 Beat	Beaten 	 Đánh đập; Đánh bại
Become	 Became	Become	 Trở nên
Befall 	 Befell 	Befallen	 Xảy đến, xảy ra
Beget	 Begot	Begotten	 Sinh ra, gây ra
Begin 	 Began 	Begun	 Bắt đầu
Behold 	 Beheld	Beheld	 Ngắm nhìn
Bend 	 Bent	Bent 	 Cúi gập; Bẻ cong
Bereave	 Bereaved	Bereaved/Bereft	 Làm mất, lấy đi
Beseech	 Besought	Besought	 Cầu khẩn, nài xin
Bet 	 Betted/Bet	Betted/Bet	 Cá, cược
Bid	 Bade	Bidden	 Đặt giá; Ra lệnh
Bid 	 Bid	Bid	 Công bố
Bind 	 Bound 	Bound	 Trói, buộc
Bite	 Bit	Bitten	 Cắn, cấu xé
Bleed	 Bled 	Bled	 Chảy máu
Blow	 Blew	Blown 	 Đấm; Thổi
Break 	 Broke	Broken 	 Làm vỡ
Breed	 Bred	Bred	 Nuôi; Nhân giống; Dạy dỗ
Bring 	 Brought	Brought	 Mang
Broadcast	 Broadcast	Broadcast	 Phát thanh; Gieo rắc
Build 	 Built	Built	 Xây dựng
Burn	 Burned/burnt	Burned/burnt	 Đốt cháy
Burst	 Burst	Burst	 Bừng cháy ; Nổ tung
Buy 	 Bought 	Bought	 Mua
Cast	 Cast	Cast	 Liệng, ném
Catch	 Caught	Caught	 Bắt được
Chide	 Chid 	Chidden	 La mắng
Choose	 Chose	Chosen 	 Chọn lựa
Cleave	 Clove/Cleft	Cloven/Cleft	 Chẻ
Cling 	 Clung	Clung	 Bám vào
Clothe	 Clothed/Clad	Clothed/Clad	 Mặc quần áo cho
Come	 Came	Come	 Đến, tới
Cost	 Cost	Cost	 Trị giá
Creep	 Crept	Crept	 Bò
Crow 	 Crowed/Crew	Crowed	 Gù, gáy
Cut	 Cut 	Cut	 Cắt
Deal 	 Dealt	Dealt	 Xử lý; Giao thiệp
Dig	 Dug	Dug 	 Đào
Do	 Did	Done	 Làm
Draw	 Drew	Drawn	 Vẽ; Kéo
Dream	 Dreamed/Dreamt	Dreamed/Dreamt	 Mơ mộng
Drink 	 Drank	Drunk	 Uống
Drive	 Drove	Driven	 Lái xe	
Dwell	 Dwelled/Dwelt	Dwelled/Dwelt	 Cư trú
Eat	 Ate	Eaten	 Ăn
Fall	 Fell 	Fallen	 Rơi, té xuống
Feed	 Fed	Fed	 Cho ăn, cung cấp
Feel	 Felt	Felt	 Cảm thấy
Fight	 Fought	Fought	 Đánh nhau
Find 	 Found	Found	 Tìm thấy
Flee	 Fled	Fled	 Chạy trốn
Fling	 Flung	Flung	 Ném; Lao nhanh
Fly	 Flew	Flown	 Bay
Forbear	 Forbore	Forborne	 Nhịn; Chịu đựng
Forbid	 Forbade	Forbidden	 Cấm đoán
Forget	 Forgot	Forgotten	 Quên
Forgive	 Forgave	Forgiven	 Tha thứ
Forsake	 Forsook	Forsaken	 Bỏ rơi; Từ bỏ
Freeze	 Froze	Frozen	 Đông lạnh
Get 	 Got	Got/Gotten	 Đạt được
Gild	 Gilded/Gilt	Gilded/Gilt	 Mạ vàng
Gird	 Girded/Girt	Girded/Girt	 Đeo, thắt
Give	 Gave	Given	 Cho
Go 	 Went 	Gone	 Đi
Grind 	 Ground	Ground	 Nghiền, xay
Grow	 Grew	Grown	 Trồng; Lớn lên
Hang	 Hanged/Hung	Hanged/Hung	 Treo; Treo cổ
Have	 Had	Had	 Có
Hear	 Heard	Heard	 Nghe
Hew	 Hewed	Hewed/Hewn	 Chặt, gọt, đẽo
Hide	 Hid 	Hidden	 Che giấu; Ân nấp
Hit	 Hit	Hit	 Thúc ; Đụng
Hold 	 Held	Held	 Cầm giữ
Hurt	 Hurt	Hurt	 Làm đau
Keep 	 Kept	Kept	 Giữ
Kneel	 Knelt	Knelt	 Quỳ gối
Knit	 Knitted/Knit	Knitted/Knit	 Đan; Kết chặt	
Know	 Knew	Known	 Biết
Lay	 Laid	Laid	 Đặt , để
Lead	 Led	Led	 Dẫn dắt
Lean	 Leaned/Leant	Leaned/Leant	 Dựa, tựa
Leap	 Leaped/Leapt	Leaped/Leapt	 Nhảy
Learn	 Learned/Learnt	Learned/Learnt	 Học
Leave	 Left	Left	 Rời khỏi
Lend	 Lent	Lent	 Cho mượn
Let	 Let	Let	 Để cho
Lie	 Lay	Lain	 Nằm
Light	 Lighted/Lit	Lighted/Lit	 Thắp sáng
Lose	 Lost	Lost	 Đánh mất
Make 	 Made	Made	 Làm, tạo nên
Mean	 Meant	 Meant	 Có nghĩa là
Meet	 Met	Met	 Gặp
Mow	 Mowed	Mowed/Mown	 Cắt, xén
Pay	 Paid	Paid	 Trả tiền
Put	 Put	Put	 Đặt, để
Read	 Read	 Read	 Đọc
Rend	 Rent	Rent	 Xé
Rid	 Rid	Rid	 Tống đi, vứt bỏ
Ride	 Rode	Ridden	 Cưỡi (ngựa, xe)
Ring	 Rang 	Rung	 Reo (chuông)
Rise	 Rose	Risen Đứng lên; Mọc lên
Run	 Ran	Run	 Chạy
Saw	 Sawed	Sawed/Sawn	 Cưa
Say Said	 Said Nói
See	 Saw	Seen	 Thấy
Seek	Sought	Sought	 Tìm kiếm
Sell 	Sold	Sold	 Bán
Send	Sent	Sent	 Gửi đi
Set	Set	Set	 Xếp đặt
Sew	Sewed	Sewed/Sewn	 May, khâu
Shake	Shook	Shaken	 Lắc, lay động
Shear	Sheared	Sheared/Shorn	 Cắt, gọt
Shed	Shed	Shed 	 Đổ tràn, chảy
Shine Shone 	Shone	 Chiếu sáng
Shoe	Shoed/Shod	Shoed/Shod	 Bịt sắt
Shoot	Shot	Shot	 Bắn
Show	Showed	Showed/Shown	 Chỉ cho thấy
Shrink	Shrank	Shrunk	 Co lại, rút lại
Shut	Shut	Shut	 Đóng lại
Sing 	Sang	Sung	 Hát
Sink	Sank	Sunk	 Chìm, đắm (tàu)
Sit	Sat	Sat	 Ngồi 
Slay	Slew	Slain	 Giết
Sleep	Slept	Slept	 Ngủ
Slide	Slid	Slid	 Trượt đi, lướt đi
Sling	Slung	Slung	 Ném, liệng
Slink	Slunk	Slunk	 Đi lén
Slit	Slit	Slit	 Chẻ, rọc
Smell	Smelled/Smelt	Smelled/Smelt	 Ngửi
Smite	Smote	Smitten	 Đập vỡ
Sow	Sowed	Sowed/Sown	 Gieo hạt
Speak	Spoke	Spoken	 Nói
Speed	Speeded/Sped	Speeded/Sped	 Tăng tốc độ
Spell 	Spelled/Spelt	Spelled/Spelt	 Đánh vần
Spend	Spent	Spent	 Tiêu xài
Spill 	Spilled/Spilt	Spilled/Spilt	 Tràn ra, 
Spin	Spun	Spun	 Kéo sợi
Spit	Spat	Spat	 Khạc nhổ
Split	Split	Split	 Chẻ
Spoil Spoiled/Spoilt Spoiled/Spoilt Làm hư hỏng
Spread	Spread	Spread	 Lan truyền
Spring	Sprang	Sprung	 Phụt ra, nẩy lên
Stand	Stood	Stood	 Đứng
Steal	Stole	Stolen	 Ăn cắp
Stick	Stuck	Stuck	 Gắn, dán
Sting	Stung	Stung	 Châm, đốt
Stink	Stank/Stunk	Stunk	 Xông mùi thối
Strew	Strewed	Strewed/Strewn	 Vãi, rắc
Stride 	Strode	Stridden	 Sải bước
Strike	Struck	Struck	 Đánh
String	Strung	Strung	 Cột, buộc
Strive	Strove	Striven	 Cố gắng, phấn đấu
Swear	Swore 	Sworn	 Thề
Sweep	Swept	Swept	 Quét
Swell	Swelled	Swelled/Swollen	 Sưng lên, phồng lên
Swim	Swam	Swum	 Bơi lội
Swing	Swung	Swung	 Đánh đu
Take 	Took 	Taken 	 Lấy
Teach	Taught	Taught	 Dạy
Tear	Tore	Torn	 Xé rách
Tell	Told	Told	 Kể, nói
Think 	Thought	Thought	 Suy nghĩ
Thrive	Thrived/Throve	Thrived/Thriven	 Thịnh vượng, phát triển
Throw	Threw	Thrown	 Ném, liệng
Thrust	Thrust	Thrust	 Đẩy, ấn mạnh
Tread	Trod	Trodden/Trod	 Bước lên, giẫm lên
Understand	Understood	Understood	 Hiểu
Undertake	Undertook	Undertaken	 Cam kết
Wear	Wore	Worn	 Mặc, bận, đeo
Weave	Wove	Woven	 Dệt
Weep	Wept	Wept	 Khóc
Wet	Wetted/Wet	Wetted/Wet	 Làm ướt
Win	Won	Won	 Thắng; Đạt được
Wind	Wound	Wound	 Vặn
Wring	Wrung	Wrung	 Vắt, bóp
Write	Wrote	Written	 Viết
Không nên nhầm lẫn giữa To lay (Đặt, để) ---> Laid - Laid - Laying , 
To lie (Nằm) ---> Lay - Lain - Lying và To lie (Nói dối) --->
Lied - Lied - Lying .

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_thong_dung_trong_tieng_anh.doc