Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 2: Personal information

Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 2: Personal information

LỚP 7 - Bài học 2: Personal information

[ Ngữ pháp ]

Simple future tense (Thì tương lai đơn)

Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, thời gian được xác định, thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tonight, tomorrow, next week, next month, next year

a) Affirmative form: (Thể khẳng định)

S + will/shall + V +

- I, we : dùng shall hoặc will viết rút gọn là I’ll, we’ll

- He, she, it, you, they dùng will viết rút gọn là he’ll, she’ll, it’ll, you’ll, they’ll

 

doc 3 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 2: Personal information", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 7 - Bài học  2: Personal information
[ Ngữ pháp ]
Simple future tense (Thì tương lai đơn)
Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, thời gian được xác định, thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tonight, tomorrow, next week, next month, next year  
a)    Affirmative form: (Thể khẳng định)
S + will/shall + V + 
-          I, we : dùng shall hoặc will viết rút gọn là I’ll, we’ll
-          He, she, it, you, they dùng will viết rút gọn là he’ll, she’ll, it’ll, you’ll, they’ll
For examples,
-    He will meet her at 6.45.
-    We’ll be free tomorrow morning.
-    Tam will go to the supermarket tomorrow.
Note: Trong câu đàm thoại tiếng Anh, will được dùng cho tất cả các ngôi.
For examples, 
-          I’ll phone you in the evening.
b)   Negative form: (Thể phủ định)
S + will/shall + not + V + 
-          I, we + shall hoặc will + not viết rút gọn là I shan’t/won’t, we shan’t/won’t,
-          He, she, it, you, they + will + not viết rút gọn là he won’t, she won’t, it won’t, you won’t, they won’t.
For examples,
-    We shan’t have a class next week.
-    They won’t come there tomorrow.
-    She won’t go to see a movie tonight.
c)   Interrogative form: (Thể nghi vấn)
Will/shall + S + V + ?
Yes, S + will/shall.    ;    No, S + will/shall + not.
-          he/she/it/you/they: dùng will
For examples, 
-    Will you do your homework tonight? 
-    Yes, I will./No, I won’t. 
-    Will he be on time for work?
-    Yes, he will./No, he won’ts.
*Note: 
Trong câu hỏi bắt buộc phải dùng shall + I/we.
Shall I ?/Shall we ? Thường dùng để biểu thị lời đề nghị lịch sự
For examples, 
-    Shall we begin now? (Chúng ta bắt đầu bây giờ nhé?)
Trả lời ta dùng:
Yes, let’s. (Vâng chúng ta bắt đầu.)
No, let’s not. (Không chúng ta đừng.)

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_tieng_anh_lop_7_unit_2_personal_information.doc