Simple past tense
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, last week, last night
a) Past simple tense of To Be (Thì quá khứ đơn của động từ To Be.)
* Affirmative form: (Thể khẳng định)
S + was/were
Was: dùng cho ngôi thứ ba số ít (he/she/it) và ngôi thứ nhất số ít (I).
Were: dùng cho các ngôi còn lại: you, we, they
For examples,
- It was beautiful yesterday.
- They were tired last night.
* Negative form (Thể phủ định)
S + was/were + not
Cách rút gọn: was not = wasn't; were not = weren't
GRAMMATICAL NOTES ( Unit 9- E 7) Simple past tense Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, last week, last night a) Past simple tense of To Be (Thì quá khứ đơn của động từ To Be.) * Affirmative form: (Thể khẳng định) S + was/were Was: dùng cho ngôi thứ ba số ít (he/she/it) và ngôi thứ nhất số ít (I). Were: dùng cho các ngôi còn lại: you, we, they For examples, - It was beautiful yesterday. - They were tired last night. * Negative form (Thể phủ định) S + was/were + not Cách rút gọn: was not = wasn't; were not = weren't For examples, - He was not at home. - Most things in Nha Trang weren’t cheap. * Interrogative form (Thể nghi vấn) Was/were + S + ? For examples, - Were you tired after the trip? - Yes, I was./No, I wasn’t. - Was Lan at the club lat night? - Yes, she was./No, she wasn’t. * Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi Wh-) How/Where + was/were + S + ? For examples, - How was your vacation in Da Lat? - Where were they last week? b) Past simple tense of regular verbs (Thì quá khứ đơn của động từ thường) * Affirmative form: (Thể khẳng định) S + V-ed/2 Đối với động từ có quy tắc (regular verb) ta thêm –ed đằng sau động từ. Ex: He paitnted the door yesterday. Nếu động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm –d đằng sau động từ. Ex: live —› lived Đối với động từ một âm tiết mà tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm đó rồi thêm –ed. Ex: fit —› fitted Đối với động từ bất quy tắc (irregular verb) thì sử dụng cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc. Irregular verbs eat —› ate go —› went have —› had see —› saw send —› sent give —› gave take —› took teach —› taught think —› thought buy —› bought cut —› cut make —› made For examples, - I saw you in Da Lat. - My neighbor bought the material and made the dress for me. * Negative form (Thể phủ định) S + did + not + V Cách rút gọn: did not = didn’t Trong câu phủ định, ta sử dụng trợ động từ did cho tất cả các ngôi. For examples, - She didn’t buy that dress. - We didn’t have breakfast. * Interrogative form (Thể nghi vấn) Did + S + V + ? Trong câu nghi vấn, ta cũng sử dụng trợ động từ did cho tất cả các ngôi. For examples, - Did you buy any souvenirs in nha Trang? - Yes, I did./No, I didn’t. - Did she arrive home in the afternoon? - Yes, she did./No, she didn’t. * Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi Wh-) What/Where/Why/When/How + did + S + V + ? For examples, - What did the Robinsons see there? - Where did Liz eat seafood? - Why did she eat noodles for lunch? - When did you pain the door? - How did he return to Ha Noi? Who + V-ed/2 + ? For examples, - Who went to the aquarium with Tom? - Who remembered the beautiful fish in the aquarium? 2. Using More, Less and Fewer (Sử dụng More, Less và Fewer) Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh hơn. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được. BEFORE Before, there were 2 eggs. Before, there was one litter of milk. Before, there were 4 bananas. Before, there were 2 tomatoes. Before, there was no chicken. NOW Now, there are more eggs. Now, there is less milk. Now, there are fewer bananas. Now, there are more tomatoes. Now, there is more chicken.
Tài liệu đính kèm: