§1. Tập hợp. phần tử của tập hợp
§2. Tập hợp các số tự nhiên
§3. Ghi số tự nhiên
§4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Luyện tập §1,2,3,4
§5. Phép công và phép nhân
Luyện tập
§6. Phép trừ và phép chia
Luyện tập
§7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Luyện tập
§8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
§9. Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2008 - 2009 LỚP 6 Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kỳ I: 18 tuần (72 tiết) Học kỳ II: 17 tuần (68 tiết) Cả năm: 140 tiết Số học: 111 tiết Hình học: 29 tiết Học kỳ I: 18 tuần: 72 tiết 58 tiết 14 tuần đầu x 3 tiết = 42 tiết 4 tuần tiếp x 4 tiết = 16 tiết 14 tiết 14 tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết Học kỳ II 17 tuần: 68 tiết 53 tiết 15 tuần đầu x 3 tiết = 45 tiết 2 tuần cuối x 4 tiết = 8 tiết 15 tiết 15 tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết SỐ HỌC (111 TIẾT) Chương HỌC KỲ I (58 tiết) Tiết I. Ôn tập và bổ túc về sô tự nhiên (39 tiết) §1. Tập hợp. phần tử của tập hợp 1 §2. Tập hợp các số tự nhiên 2 §3. Ghi số tự nhiên 3 §4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con 4 Luyện tập §1,2,3,4 5 §5. Phép công và phép nhân Luyện tập 6 7, 8 §6. Phép trừ và phép chia Luyện tập 9 10, 11 §7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 12 Luyện tập 13 §8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số 14 §9. Thứ tự thực hiện các phép tính Luyện tập 15 16, 17 Kiểm tra 45 phút 18 §10. Tính chất chia hết của một tổng - Luyện tập 19 §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Luyện tập 20 Luyện tập 21 §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Luyện tập 22, 23 §13. Ước và bội 24 §14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố 25 Luyện tập 26 §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 27 Luyện tập 28 §16. Ước chung và bội chung - Luyện tập 29, 30 §17. Ước chung lớn nhất Luyện tập 31 32, 33 §18. Bội chung nhỏ nhất Luyện tập 34 35,36 Ôn tập chương I 37, 38 Kiểm tra chương 45’ (Chương I) 39 II. Số nguyên (29 tiết) §1. Làm quen với số nguyên âm 40 §2. Tập hợp các số nguyên 41 §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Luyện tập 42, 43 §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu 44 §5. Cộng hai số nguyên khác dấu 45 Luyện tập 46 §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên - Luyện tập 47, 48 §7. Phép trừ hai số nguyên - Luyện tập 49 , 50 §8. Quy tắc dấu ngoặc - Luyện tập 51, 52 Ôn tập học kỳ I 53, 54 Kiểm tra học kỳ I (cả số và hình) 55, 56 Trả bài kiểm tra học kỳ I 57 ,58 HỌC KỲ II (53 tiết) §9. Quy tắc chuyển vế - Luyện tập 59 §10. Nhân hai số nguyên khác dấu 60 §11. Nhân hai số nguyên cùng dấu 61 Luyện tập 62 §12. Tính chất của phép nhân - Luyện tập 63, 64 §13. Bội và ước của một số nguyên 65 Ôn tập chương II 66, 67 Kiểm tra chương II 68 III. Phân số (43 tiết) §1. Mở rộng khái niệm phân số 69 §2. Phân số bằng nhau 70 §3. Tính chất cơ bản của phân số 71 §4. Rút gọn phân số 72 Luyện tập 73, 74 §5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số 75 Luyện tập 76 §6. So sánh phân số 77 §7. Phép cộng phân số - Luyện tập 78 , 79 §8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Luyện tập 80 , 81 §9. Phép trừ phân số - Luyện tập 82, 83 §10. Phép nhân phân số 84 §11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân sô 85 Luyện tập 86 §12. Phép chia phân số - Luyện tập 87, 88 §13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Luyện tập 89 , 90 Luyện tập (Ôn tập phần đầu chương III) 91, 92 Kiểm tra 45’ 93 §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Luyện tập 94 Luyện tập 95, 96 §15. Tìm một số biết giá trị phân số của nó 97 Luyện tập 98, 99 §16. Tìm tỉ số của hai số - Luyện tập 100, 101 §17. Biểu đồ phần trăm 102 Luyện tập 103 Ôn tập chương III ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 104, 105 Ôn tập cuối năm 106, 107, 108 Kieåm tra cuoái naêm 90' ( caû soá vaø hình hoïc ) 109, 110 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần số học) 111 HÌNH HỌC (29 tiết) Chương Học kỳ I (14 tiết) I. Điểm. Đường thẳng (14 tiết) §1. Điểm. Đường thẳng 1 §2. Ba điểm thẳng hàng 2 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm 3 §4. Thực hành: trồng cây thẳng hàng 4 §5. Tia 5 Luyện tập 6 §6. Đoạn thẳng 7 §7. Độ dài đoạn thẳng 8 §8. Khi nào thì AM + MB = AB ? 9 Luyện tập 10 §9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 11 §10. Trung điểm của đoạn thẳng 12 Ôn tập chương I 13 Kiểm tra 45 phút (chương I) 14 Traû baøi lieåm tra hoïc kyø I( phaàn hình hoïc ) 15 Học kỳ II (15 tiết) II. Góc (15 tiết) §11. Nửa mặt phẳng 16 §12. Góc 17 §13. Số đo góc 18 §14. Khi nào thì + = ? 19 §15. Vẽ góc cho biết số đo 20 §16. Tia phân giác của góc 21 Luyện tập 22 §17. Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23, 24 §18. Đường tròn 25 §19. Tam giác 26 Ôn tập chương II( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 27 Kiểm tra 45’ (chương II) 28 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hình học) 29 LỚP 7 Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kỳ I: 18 tuần (72 tiết) Học kỳ II: 17 tuần (68 tiết) Cả năm: 140 tiết Đại số: 70 tiết Hình học: 70 tiết Học kỳ I: 18 tuần: 72 tiết 40 tiết 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần tiếp x 3 tiết = 12 tiết 32 tiết 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần tiếp x 1 tiết = 4 tiết Học kỳ II 17 tuần: 68 tiết 30 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần tiếp x 1 tiết = 4 tiết 38 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần tiếp x 3 tiết = 12 tiết ĐẠI SỐ 7 (70 TIẾT) Chương HỌC KỲ I (40 tiết) Tiết I. Số hữu tỉ- số thực (23 tiết) §1. Tập hợp Q các số hữu tỉ 1 §2. Cộng, trừ số hữu tỉ 2 §3. Nhân, chia số hữu tỉ 3 §4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số thập phân - Luyện tập 4, 5 §5. Lũy thừa của một số hữu tỉ 6 §6. Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) 7 Luyện tập 8 §7. Tỉ lệ thức - Luyện tập 9, 10 §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Luyện tập 11 , 12 §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Luyện tập 13, 14 §10. Làm tròn số 15 Luyện tập 16 §11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai 17 §12. Số thực - Luyện tập 18, 19 Ôn tập chương I ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 20, 21 Kiểm tra 45’ (chương I) 22 II. Hàm số và đồ thị (17 tiết) §1. Đại lượng tỉ lệ thuận 23 §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Luyện tập 24, 25 §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch 26 §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Luyện tập 27, 28 §5. Hàm số - Luyện tập 29, 30 §6. Mặt phẳng tọa độ - Luyện tập 31 , 32 §7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) - Luyện tập 33, 34 Ôn tập chương II ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 35 Ôn tập học kỳ I 36, 37 Kiểm tra học kỳ I (cả Đại số và Hình học) 38, 39 Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần đại số) 40 HỌC KỲ II (30 Tiết) III. Thống kê (11 tiết) §1. Thu thập số liệu thống kê, tần số - Luyện tập 41, 42 §2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 43 Luyện tập 44 §3. Biểu đồ Luyện tập 45 46 §4. Số trung bình cộng - Luyện tập 47, 48 Ôn tập chương III ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 49 Kiểm tra 45’ (Chương III) 50 IV. Biểu thức đại số (19 tiết) §1. Khái niệm biểu thức đại số 51 §2. Giá trị của một biểu thức đại số 52 §3. Đơn thức 53 §4. Đơn thức đồng dạng 54 Luyện tập 55 §5. Đa thức 56 §6. Cộng trừ đa thức - Luyện tập 57, 58 §7. Đa thức một biến 59 §8. Cộng trừ đa thức một biến - Luyện tập 60, 61 §9. Nghiệm của đa thức một biến 62, 63 Ôn tập chương IV ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 64, 65 Ôn tập cuối năm 66, 67 Kiểm tra cuối năm (cả Đại số và Hình học) 68, 69 Trả bài kiểm tra cuối năm 70 HÌNH HỌC (70 TIẾT) Chương HỌC KỲ I (32 tiết) Tiết I. Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song (17 tiết) §1. Hai góc đối đỉnh - Luyện tập 1 , 2 §2. Hai đường thẳng vuông góc - Luyện tập 3, 4 §3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 5 §4. Hai đường thẳng song song - Luyện tập 6 , 7 §5. Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song - Luyện tập 8, 9 §6. Từ vuông góc đến song song - Luyện tập 10, 11 §7. Định lý - Luyện tập 12, 13 Ôn tập chương I 14, 15 Kiểm tra 45’ (chương I) 16 II. Tam giác (27 tiết) §1. Tổng ba góc của một tam giác Luyện tập 17, 18 19 §2. Hai tam giác bằng nhau - Luyện tập 20, 21 §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c) Luyện tập 22 23, 24 §4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c-g-c) Luyện tập 25 26, 27 §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g-c-g) Luyện tập 28 29 Ôn tập học kỳ I 30, 31 Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần hình học) 32 HỌC KỲ II Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) 33, 34 §6. Tam giác cân Luyện tập 35 36 §7. Định lý Pitago Luyện tập 37 38, 39 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Luyện tập 40 41 Thực hành ngoài trời 42, 43 Ôn tập chương II ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 44, 45 Kiểm tra chương II 46 III. Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác (26 tiết) §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Luyện tập 47 , 48 §2. Quan hệ gữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Luyện tập 49 50 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. - Luyện tập 51, 52 §4. Tính chất ba trung tuyến của tam giác - Luyện tập 53, 54 §5. Tính chất tia phân giác của một tam giác - Luyện tập 55 , 56 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác Luyện tập 57 58 §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Luyện tập 59, 60 §8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Luyện tập 61, 62 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập 63, 64 Ôn tập chương III 65, 66 Kiểm tra chương III 67 Ôn tập cuối năm 68, 69 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hình học) 70 -------------------------------------------------- LỚP 8 Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Học kỳ I: 18 tuần (72 tiết) Học kỳ II: 17tuần (68 tiết) Cả năm: 140 tiết Đại số: 70 tiết Hình học: 70 tiết Học kỳ I: 18 tuần: 72 tiết 40 tiết 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần tiếp x 3 tiết = 12 tiết 32 tiết 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần tiếp x 1 tiết = 4 tiết Học kỳ II 17 tuần: 68 tiết 30 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần tiếp x 1 tiết = 4 tiết 38 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần tiếp x 3 tiết = 12 tiết ĐẠI SỐ (70 TIẾT) Chương HỌC KỲ I (40 tiết) Tiết I. Phép nhân và phép chia các đa thức (21 tiết) §1. Nhân đơn thức với đa thức 1 §2. Nhân đa thức với đa thức 2 Luyện tập 3 §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Luyện tập 4, 5 §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) 6 §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) 7 Luyện tập 8 §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . 9 §7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 10 §8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạn ... uyện tập 60, 61 §8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Luyện tập 62, 63 Ôn tập chương IV ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 64 Ôn tập cuối năm 65, 66, 67 Kiểm tra cuối năm 68, 69 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Đại số) 70 HÌNH HỌC (70 TIẾT) Chương HỌC KỲ I (36 tiết) Tiết thứ I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông (19 tiết) §1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Luyện tập 1, 2 3,4 §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn Luyện tập 5, 6 7 §3. Bảng lượng giác - Sử dụng máy tính CASIO Luyện tập 8, 9 10 §4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Luyện tập 11, 12 13, 14 Thực hành §5. Ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn 15, 16 Ôn tập chương I ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 17, 18 Kiểm tra 45’ (chương I) 19 II. Đường tròn (15 tiết) §1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn - Luyện tập 20, 21 §2. Đường kính và dây của đường tròn - Luyện tập 22, 23 §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 24 §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 25 §5. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 26 Luyện tập 27 §6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau - Luyện tập 28, 29 §7. Vị trí tương đối của hai đường tròn 30 §8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp) - Luyện tập 31, 32 Ôn tập chương II 33, 34 Ôn tập học kỳ I 35 Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần Hình học) 36 HỌC KỲ II (34 tiết) III. Góc với đường tròn (24 tiết) §1. Góc ở tâm - Luyện tập 37 , 38 §2. Liên hệ giữa cung và dây 39 §3. Góc nội tiếp 40 Luyện tập 41 §4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - Luyện tập 42, 43 §5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - Luyện tập 44, 45 §6. Cung chứa góc - Luyện tập 46, 47 §7. Tứ giác nội tiếp - Luyện tập 48, 49 §8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp 50 §9. Độ dài đường tròn, cung tròn - Luyện tập 51, 52 §10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Luyện tập 53, 54 Ôn tập chương III ( Vôùi söï trôï giuùp cuûa maùy tính caàm tay Casio ) 55, 56 Kiểm tra 45’ (chương III) 57 IV. Hình trụ. Hình nón. Hình cầu (12 tiết) §1. Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích trụ Luyện tập 58 59 §2. Hình nón. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón - Luyện tập 60, 61 §3. Hình cầu. 62 §4 Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu - Luyện tập 63, 64 Ôn tập chương IV 65, 66 Ôn tập cuối năm 67, 68, 69 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Hình học) 70 II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với HS của chương trình môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, KPPCT của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT. 1. Đổi mới phương pháp dạy học - Tích cực hóa hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo. - Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hóa việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động. - Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. - Coi trọng cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó bảo đảm quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là: - Về đổi mới soạn, giảng bài: + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS học tập cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém trong nội dung từng bài học. - Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng: Ngày 05/5/2006, Bộ GDĐT đó ban hành Chương trình GDPT trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Trong phần “Những vấn đề chung” của Chương trình GDPT đó xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải có và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập”. Đây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy học bảo đảm những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học kiểm tra, đánh giá phù hợp với các đối tượng HS; trên cơ sở đó sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá nhân HS, giúp GV chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong áp dụng chương trình, từng bước đem lại cho HS sự bình đẳng trong phát triển năng lực cá nhân. Bộ GDĐT đã hướng dẫn, khuyến khích GV áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng, miền và đối tượng HS, vận dụng SGK trong dạy học cho các đối tượng HS khác nhau. Tổ chức dạy học kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là quá trình tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để từng đối tượng HS đều đạt được chuẩn đó và phát triển được các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp phù hợp. Cụ thể: + Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập của HS đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Từ các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học để lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm giúp từng đối tượng HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng đối tượng HS đó. + Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS đó đạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc lĩnh vực học tập. + Thực hiện đầy đủ, đúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng nhất của chương trình môn học. Đây là một trong những điều kiện để bảo đảm mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình đẳng về cơ hội học tập có chất lượng cho mọi đối tượng HS. + Thực hiện dạy học phù hợp với các đối tượng HS sẽ giữ được ổn định lâu dài, tạo cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng để nâng cao dần chất lượng GDPT. + Hình thành học vấn phổ thông toàn diện, làm cơ sở vững chắc để phát triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng đối tượng HS. + Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”, “đồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng HS, góp phần tạo thế ổn định để nâng cao dần chất lượng GDPT. + Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hóa trình độ của HS, đòi hỏi HS ít nhất cũng phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Cần phải có những hỗ trợ đặc biệt cho bộ phận HS có hoàn cảnh khó khăn. - Ôn tập cuối chương, cuối kỳ, cuối năm: Các vấn đề lí thuyết của toán, cũng như cách giải các bài toán chúng ta có thể quên đi một cách đáng kể nếu như không được ôn lại Ôn tập nhằm hệ thống hóa kiến thức đã học, hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc chưa hợp lí; nhờ đó tạo cho từng HS vững tin vào năng lực bản thân có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra, thi tốt nghiệp. Việc ôn tập môn Toán cần đạt tới hiểu được bản chất và vận dụng được các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ thuật ghi nhớ được nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài toán, nhưng không đủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài toán cơ bản cho nhiều khả năng đạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử. Các nghiên cứu cho thấy, việc xem lại nội dung học đã tiếp nhận, ngay khi kết thúc (sau 10 phút) thì khả năng nhớ đạt tới 95-100%. Còn khi nội dung học được nhắc lại sau những khoảng thời gian một ngày, một tuần, một tháng, ba tháng thì khả năng nhớ không vượt quá 90%. Việc ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: Giúp người học hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu, khái quát hóa của những kiến thức - kĩ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng, đồng dạng, biến đổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán... trong chương trình môn học của toàn cấp học hay của một lớp, một chương... Cũng như các hoạt động khác, để ôn tập có hiệu quả, cần chỉ dẫn cho HS về cách xây dựng kế hoạch ôn tập. Kế hoạch ôn tập có thể dựa vào thời gian dành cho việc ôn tập hoặc chủ đề cần ôn tập. Với những nội dung phức tạp, khó, dài thì kế hoạch ôn tập cần bố trí thời gian thích đáng, tăng số lần nhắc lại; tránh đưa dồn dập các kiến thức khó dễ gây ức chế do áp lực ghi nhớ, tạo tình cảm tự tin, hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên trong học tập. 2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá - Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán. - Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của toán học phù hợp với định hướng của cấp học trung học phổ thông. - Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không đạt ra yêu cầu quá cao về lí thuyết. - Giúp HS nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mĩ, khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập môn Toán. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và thông qua việc dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rut kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. - Số lần kiểm tra, đánh giá: + Kiểm tra miệng: 1 bài ; + Kiểm tra viết 15’: 3 bài (2 bài về Số học hoặc Đại số, 1 bài về Hình học). + Kiểm tra viết 45’: 3 bài (2 bài về Số học hoặc Đại số, 1 bài về Hình học). + Kiểm tra viết 90’: 2 bài (học kì 1, học kì 2: bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học). PPCT này thực hiện bắt đầu từ năm học 2008 - 2009.
Tài liệu đính kèm: