Phương pháp giải phương trình - Đại số Lớp 7

Phương pháp giải phương trình - Đại số Lớp 7

Chú ý: Nhiều phơng trình ban đầu không phải là phơng trình ở dạng hồi quy hay phản hồi quy, tuy nhiên với cách đặt ẩn phụ phù hợp ta có thể chuyển chúng về dạng hồi quy hoặc phản hồi quy, từ đó áp dụng phơng pháp đã biết để giải.

Ví dụ 3: Giải phơng trình : ( x -2 )4 + ( x – 2 )( 5x2 -14x + 13 ) +1= 0 (1)

Nhận xét: Đây không phải là phơng trình hồi quy, tuy nhiên nếu đặt ẩn phụ thích hợp ta sẽ có một phơng trình hồi quy.

 

doc 8 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 3336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp giải phương trình - Đại số Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II.Phương pháp đặt ẩn phụ.
Dạng 1: Giải phương trình trùng phương: ax4 + bx2 + c = 0 ( a ạ 0) (1)
Phương pháp chung
Bước 1: Đặt t = x2 ( t ³ 0 )
Khi đó phương trình (1) Û at2 + bt + c = 0 (2)
đây là phương trình bậc 2 ẩn t.
Bước 2: Kết luận về nghiệm của phương trình (1)
Nếu (2) có nghiệm t0 ³ 0 thì phương trình (1) có nghiệm x = ± 
Ví dụ 1: Giải phương trình: x4 - 3x2 - 4 = 0 (1)
Giải
Đặt t = x2 ( t ³ 0 ) Khi đó phương trình (1) Û t2 - 3t - 4 = 0 Û 
Với t = 4 Û x2 = 4 Û x = ± 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x = ± 2
Dạng 2: Giải phương trình hồi quy:
 ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0 (a ạ 0) (1) với ; e ạ 0.
Phương pháp chung
Bước 1: Nhận xét x = 0. không phải là nghiệm của phương trình. Chia cả 2 vế của phương trình đã cho x2 ạ 0. ta được:
Bước 2: Đặt: 
Khi đó (2)(Đây là phương trình bậc 2 quen thuộc )
Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình (1)
Lưu ý: Trong trường hợp đặc biệt: , tức là đối với phương trình có dạng:
 ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0 ta có cách giải tương tự.
Ví dụ 2: Giải phương trình hồi quy:
 2x4 - 2x3 + 74x2 - 105x + 50 = 0 (1)
Giải.
Nhận xét x = 0. không phải là nghiệm của phương trình.
 Chia cả 2 vế của phương trình đã cho x2 ạ 0. ta được:
Đặt khi đó phương trình trên có dạng:
+Với 
+Với 
Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = 5; x3 = 2; .
Chú ý: Nhiều phương trình ban đầu không phải là phương trình ở dạng hồi quy hay phản hồi quy, tuy nhiên với cách đặt ẩn phụ phù hợp ta có thể chuyển chúng về dạng hồi quy hoặc phản hồi quy, từ đó áp dụng phương pháp đã biết để giải.
Ví dụ 3: Giải phương trình : ( x -2 )4 + ( x – 2 )( 5x2 -14x + 13 ) +1= 0 (1)
Nhận xét: Đây không phải là phương trình hồi quy, tuy nhiên nếu đặt ẩn phụ thích hợp ta sẽ có một phương trình hồi quy.
Đăt y = x – 2 khi đó:
Nhận xét y = 0. không phải là nghiệm của phương trình.
Chia cả 2 vế của phương trình đã cho y2 ạ 0. ta được:
Đặt điều kiện: ờtỳ ³ 2 
khi đó phương trình trên có dạng:
Với 
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: . ; .
Dạng 3: Giải phương trình: ( x + a ) ( x + b ) ( x + c ) ( x + d ) = m (1)
	Với a + b = c + d
Phương pháp chung
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng:
Bước 2: Đặt: 
Khi đó: (2) Û t(t-ab+cd) = m ( 3)
Đây là phương trình bậc hai quen thuộc.
Bước 3: Kết luận về nghiệm của phương trình (1).
Ví dụ 1: Giải phương trình: ( x + 1 )( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) =3 (1)
Giải:
	Ta thấy: 1 + 4 = 2 +3 nên ta viết lại phương trình như sau:
	Đặt 
Khi đó (2) 
Với t = 1 
Với t = -3 ( phương trình vô nghiệm ).
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: : .
Chú ý: Phương trình trên được mở rộng cho lớp phương trình
( a1x + a2 ) ( b1x + b2 ) ( c1x + c2 ) ( d1x + d2 ) = m (1)
Với điều kiện:
Khi đó ta đặt: t = ( a1x +a2 ) ( b1x +b2 )
Ví dụ 5: Giải phương trình: ( 2x - 1 )( x - 1 )( x - 3 )( 2x + 3 ) = -9 (1)
Giải:
Viết lại phương trình dưới dạng:
	( 2x2 - 3x + 1 ) ( 2x2 - 3x - 9 ) = -9 (2)
	Đặt t = 2x2 - 3x + 1 ị 2x2 - 3x – 9 = t – 10 Khi đó
 (2) 
Với 
Với 
Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt:;;; 
Dạng 4: Giải phương trình: ( x+ a )4 + ( x+ b )4 = c (1)
Phương pháp chung
Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt: Khi đó phương trình đã cho có dạng:
Đây là phương trình trùng phương mà ta đã biêt cách giải.
Bước 2: Kết luận nghiệm của phương trình (1).
Ví dụ 6: Giải phương trình: ( x+ 3 )4 + ( x+ 5 )4 = 2 (1)
Giải:
Đặt: Khi đó (1)
	Û ( t – 1 )4 + ( t +1 )4 =2	
Û 2t4 + 12t2 + 2 =2
	Û 2t4 + 12t2 = 0	
	Û t4 + 6t2 = 0
	Û t2 (t2 + 6) = 0
	Û t = 0. Với t = 0 Û x + 4 = 0 Û x =- 4
Vậy phương trình có một nghiêm x = - 4.
Dạng 5: Giải phương trình: ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0 (1)
Phương pháp chung
Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng:
	A( x2 + b1x +c1 )2 + B( x2 + b1x +c1 )2 + C = 0 (2).
Bước 2: Đặt t = x2 + b1x +c1 Khi đó: 
(2)ÛA.t2 + Bt + C = 0 ( Đây là phương trình bậc 2 theo t )
Bước 3: Kết luận về nghiệm của phương trình (1).
Ví dụ 7: Giải phương trình: x4 - 8x3 + 7x2 + 36x - 36 = 0 (1)
Giải:
Viết lại phương trình dưới dạng:
 ( x2 – 4x )2 - 9( x2 – 4x ) + 36 = 0 (2)
Đặt t = x2 – 4x Khi đó (2) Û t2 – 9t + 36 = 0
Vậy phương trình đã ch có 4 nghiệm phân biệt: x = 1; x = -2; x= 3; x = 6;
Chú ý: -Bài toán trên có thể được giải bằng phương pháp đoán nghiệm rồi phân tích thành nhân tử , nhưng phương pháp pháp đặt ẩn phụ luôn được ưu tiên, bởi trong nhiều trường hợp ta đoán được nghiệm x0 rồi, nhưng phương trình g(x) = 0 không dự đoán được nghiệm, ta phải giải một phương trình ở dạng bậc ba tổng quát. Như vậy sẽ khó khăn hơn.
-Cách đặt ẩn phụ cho phương trình bậc bốn rất phong phú và đa dạng tuỳ thuộc vào đặc thù của mỗi bài toán. Trên đây chỉ là minh hoạ một kiểu đặt ẩn phụ.
Ví dụ 8: Giải phương trình: 2(x2 - x + 1)2 + x3 + 1 = ( x+ 1 )2 (1)
Giải:
Nhận xét: x = -1 không phải là nghiệm của phương trình ta chia cả hai vế cho 
( x+ 1 )2 ạ 0 ta được phương trình sau:
Đặt 
Với ( Vô nghiệm )
Với 
Vậy phương trình có 2 nghiệm: ; .
Ví dụ 9: Giải phương trình: 2x4 + 3x3 – 16x2 + 3x +2 = 0 (1)
Giải:
Nhận xét: x = 0 không là nghiệm của phương trình.Chia cả hai vế của phương trình cho x2 ạ 0 ta được phương trình tương đương:
Đặt: khi đó (2) Û
Với 
Với 
Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt: ; ;
	 ; 
Ví dụ 10: Giải phương trình: ( x + 4 ) ( x + 5 )( x + 7 ) ( x + 8) = 4 (1)
Giải:
Viết lại phương trình dưới dạng: ( x2 +12x +32 ) ( x2 +12x +35 ) = 4 (2)
Đặt t = x2 +12x +32 ị x2 +12x +35 = t +3 Khi đó (2) có dạng:
	t( t + 3 ) = 4 Û t2 + 3t - 4 = 0 Û 
Với t = 1Û x2 +12x +32 = 1 Û x2 +12x +31 = 0 Û 
Với t =-4Û x2 +12x +32 =-4 Û x2 +12x +36 = 0 Û (x + 6 )2 =0Û x = -6
Vậy phương trình có ba nghiệm: ; ; ;
Phương trình đa thức bậc lớn hơn bốn.
 Nhà toán học Aben (1802-1829), người Na Uy đã chứng minh được:
Định lý: ” Phương trình đa thức tổng quát bậc n ³ 5 không giải được bằng căn thức ”.
	Phải dùng lý thuyết Galoa để chứng minh định lý này. Đó là cả một lý thuyết sâu sắc, nó nằm ngoài khuôn khổ của chuyên đề này.
Theo định lý Aben nói trên, không có công thức chung để giải phương trình đa thức bậc n ³ 5. Song đối với những phương trình có dạng đặc biệt, hoặc khi muốn tìm những nghiệm đặc biệt lại có những phương pháp riêng: như Đặt ẩn phụ, đưa về phương trình tích...
Ví dụ1: Giải phương trình: .x6 + 3x5 + 6x4 + 7x3 + 6x2 +3x + 1 = 0 ( 1)
Giải:
Nhận xét: Phương trình này có dạng đặc biệt, đó là vế trái là một đa thức bậc chẵn mà các hệ số cách đều hai đầu bằng nhau. Người ta gọi đó là phương trình thuận nghịch bậc 2k (chẵn). Phương pháp chung để giải như sau:
	Vì x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên có thể chia hai vế cho xk. Cụ thể ở đây là k = 3, chia hai vế cho x3, ta được phương trình:
Đặt: 
Do đó (2) Û y3 + 3y2 +3y + 1 = 0 Û ( y + 1 )3 = 0 Û y = -1
ị ị phương trình này vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm trên trường số thực.
Ví dụ 2: Giải phương trình: .3x5 + 10x4 + 7x3 + 7x2 + 10x + 3 = 0 ( 1)
Giải:
Nhận xét: Vế trái của phương trình này là một đa thức bậc lẻ mà các hệ số cách đều hai đầu cũng bằng nhau nó được gọi là phương trình thuận nghịch bậc lẻ. Phương trình này có một nghiệm x =-1.Vì thế nó có dạng:(x +1)Q(x)= 0. Ta nhận thấy phương trình Q(x) = 0 lại là một phương trình thuận nghịch bậc chẵn. Cụ thể phương trình đã cho có thể viết:
	( x + 1 )( 3x4 + 7x3 + 7x + 3) = 0
Phương trình: 3x4 + 7x3 + 7x + 3 = 0 là một phương trình thuận nghịch bậc chẵn. Chia hai vế của phương trình này cho x2 ta được: 
Đặt: ta có: 
Với 
 Phương trình này vô nghiệm trên trường số thực.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt: x=1; 
Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trình:
a.2x4 – 13x3 + 24x2 – 13x + 2 = 0 	b. x4 – 10x3 + 11x2 – 10x + 1 = 0 
c.x5 - 11x4 - 11x + 6 = 0 	d.x4 – 2x3 - 8x2 + 13x - 24 = 0 
e.x4 + 5x3 + 7x2 - 4 = 0 	f.x4 – 4x3 + 3x2 + 2x - 1 = 0 
g.x4 – x3 - x2 + 2x - 2 = 0 	h.3x5+10x4+7x3 +7x2 +10x +3 = 0 
i.3x5 - 10x4 + 3x3 +2x2–10x +3 = 0 	j.x5 - 2x4 - 4x3 + 4x2 – 5x + 6 = 0 
l.x5 - 4x4 - 3x3 - 3x2 – 4x + 1 = 0 	m.x6+3x5+6x4+7x3+6x23x+1 = 0
Bài 2: Giải các phương trình:
a.x4 + 5x3 + 10x2 + 15x + 9 = 0 	b. x4 +5x3 - 14x2 – 20x + 16 = 0 
c. x4 + 10x3 + 26x2 + 10x + 1 = 0 	d. x4 - 4x3 + 6x2 - 4x + 1 = 0 
e. x4 - 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0	g. x4 + x3 - x2 - 2x + 1 = 0 
h. 2x4 + x3 - 4x2 + x + 1 = 0 	i. 2x4 + x3 - 11x2 + x + 2 = 0 
k. x4 - 7x3 + 14x2 -7x + 1 = 0 	l. x4 + x3 - 10x2 + x + 1 = 0 
m. 6x4 + 7x3 - 36x2 - 7x + 6 = 0 	n.x4 – 4x3 + 2x2 + 4x - 8 = 0
Bài 3: Giải các phương trình:
a.( x + 2 ) ( x + 5 )( x - 6 ) ( x – 9 ) = 280 	 b.(x +1 )( x + 2)( x + 5 )( x + 7)= 9 
c.( x + 3 ) ( x + 4 )( x + 5 ) ( x +6 ) = 8 	d.(x2 + 7x +12)(x2 -15x +56) = 180
e.(x + 5 )4 – ( x +1 )4 = 80	f.(x + 3 )4 + ( x +5 )4 = 4
g.(2x2 + x )2+ 2x( 2x + 1 ) - 3 = 0	 h.(x-90)(x-35)(x +18)(x+7)=-1080x2

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong_phap_giai_phuong_trinh_dai_so_lop_7.doc