Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Agreement between subject verb)

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Agreement between subject verb)

 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ là động từ là đề cập đến việc chọn động từ đúng hình thái số ít hoặc số nhiều sau chủ ngữ

1. Khi 2 chủ ngữ ở hình thái số ít được nối với nhau bằng từ and thì động từ ở hình thái số nhiều

 VD: My sister and my brother are students

 2. Tuy nhiên, nếu 2 chủ ngữ diễn tả 1 cái gì đó được xem là đơn độc thì động từ ở hình thái số ít

 VD: Milk and cheese is what I need to buy

3.Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ như: as well as, together with, along with, accompaniend by. Nếu chủ ngữ đầu tiên là số ít thì động từ ở hình thái số ít

 Nếu chủ ngữ đầu tiên số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều

 VD: My son, together with his friend, is going to travel around the world.

 The students, as well as their teacher, have not arrived yet.

 

doc 97 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Agreement between subject verb)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ là động từ là đề cập đến việc chọn động từ đúng hình thái số ít hoặc số nhiều sau chủ ngữ
1.  Khi 2 chủ ngữ ở hình thái số ít được nối với nhau bằng từ and thì động từ ở hình thái số nhiều
                   VD: My sister and my brother are students
 2.  Tuy nhiên, nếu 2 chủ ngữ diễn tả 1 cái gì đó được xem là đơn độc thì động từ ở hình thái số ít
                 VD: Milk and cheese is what I need to buy
3..Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ như: as well as, together with, along with, accompaniend by. Nếu chủ ngữ đầu tiên là số ít thì động từ ở hình thái số ít
                       Nếu chủ ngữ đầu tiên số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều
                 VD: My son, together with his friend, is going to travel around the world.
                        The students, as well as their teacher, have not arrived yet.
 4. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng  các từ either.or, neither..nor, hoặc not only..but also,. Nếu chủ ngữ thứ 2 là số ít thì  động từ ở hình thái số ít
    Nếu chủ ngữ thứ 2 số nhiều thì động từ  ở hình thái số nhiều
                     VD: Our room is too crowded –either a table or two chairs have to be moved out
                             Neither her friend nor she has arrived
 5. Trong các câu bắt đầu  bằng there và here, động từ thường phù ứng với chủ ngữ đứng sau nó hoặc đứng cuối câu.
                       VD: There comes the bus
                                Here are yours key
6. Động từ quan hệ phải phù ứng với chủ ngữ của nó, không phù ứng với bổ ngữ
                       VD: The best hope for the future is our childen
                               Our childen are the best hope for the future
7. Động từ phải hòa hợp với chủ ngữ đại từ quan hệ: who, which, that.
                    VD: The books likes the worker who always arrives on time   
 8. Khi danh tập hợp dùng để đề cập đến một  đơn vị hoặc một nhóm đơn, nó kết hợp với động từ số it
   Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm nó kết hợp với động từ số nhiều.
                VD: My family have decided to move to HCM city
                       The average American family has 3.5 members
-Một số danh từ tập hợp: 
  Army, audience, class, family, firm, staft, government. Committee, faculty, group, herd, public, and team.
 9. Danh từ chỉ số lượng và khối lượng thường kết hợp với động từ số ít
           VD: Fifteen minites isn’t enough for the student to finish this test
                   Five miles is too much for me to run in one day
                   Twenty dollar is an unreasonable price for the necklace
 10. Một số danh từ số ít như statistics, physics, tactics, electronics, athletics. Politics, news, measles, economics, the United States trông có vẻ là số nhiều nhưng luôn kết hợp với động từ số ít.
 11. Các đại từ bất định như anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, somebody, someone, each, something, everybody, everyone, everything.thường kết hợp với động từ số ít.
               VD: Nobody has cleaned the floor for months
                       Every elementary school teacher is going to take this examiation 
12. Thành ngữ bắt đầu với one of thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít.
              VD: One of my friend is going to visit Ha Noi next week
 13. Các thành ngữ hạn định khác:
         None of + the + uncountable noun + sl verb
         None of + the + pl noun + pl verb
         A number of + pl noun + pl verb
         The number of + pl noun + sl verb
( sl : số ít, pl: số nhiều)
V_ing và to inf
 Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense)  thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
 1 : cấu trúc câu  dạng V_0_V ( chủ ngữ _động từ 1_tân ngữ_ động từ 2 ) 
 A , bare inf  
 Theo sau các động từ như :
 MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf.
Cấu trúc : make / have / let sb do st . 
 Ex:
I make him go. 
I let him go.
B: V_ing 
 Nếu V1 là các động từ như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, FIND, CATCH...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
cấu trúc : 
watch / find/ catch sb doing st : bắt gặp  ( xem ) ai đó đang làm gì.
See/ hear/ feel  sb doing st : nhìn thấy. ngeh thấy ai đó  đang làm gì.
 See/ hear/ feel  sb do st : nhìn thấy. ngeh thấy ai đó đã làm gì.
 C:  P.P 
Theo sau động từ have , get , V2  có dạng P.P
cấu trúc : have / get st done .
D: to_V 
Các trừơng hợp còn lại.
 2 : cấu trúc câu dạng  V_V ( hai động từ đứng liền nhau )
A: V-Ing 
  Theo sau các động từ 
Admit, allow, appreciate, avoid , be better off ( khá hơn), can't help(không thể không), can't resist(không thể chịu nỗi), can't stand (không thể chịu nỗi), cease (dừng), cosider (nghĩ đến), delay,deny,dislike, enjoy, escape, fancy, finish,imagine,involve, keep, mind, miss(bỏ sót),postpone, practise,  quit, recall, regret,  remember, report, resent(căm ghét), resume(bắt đầu lại), Risk (liều lĩnh), stop, succeed, suggest, hate, mention, look forward to,discuss, resist, explain ,   .
Thì V2 chia v_ing  
Ex:VD: When i 'm on holiday, i enjoy not having to get up early.
Lưu ý : sau giới từ ( prep ), động từ được chia ở dang v_ing .
B : to inf 
Theo sau các động từ 
Afford, agree , arrange, attempt, claim, dare, decide, demand, desire, expect, fail, forget, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, strive, tend, threaten, try, want, wish, would love , would like . have no right ( ko có quyền ), in order , so as( not)  
 Thì V2 được chia ở dang to_inf
 Ex:As it was late, we decide to take a taxi home.
 Những động từ đã liệt kê ở trên chỉ là những từ thông dụng nhất chứ ko phải là tất cả ^^!
 3 : Một số Động từ đặc biệt có thể dùng cả V_ing và to_inf
 STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra  đó lại 
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động khác 
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
 FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm 
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) phải  làm chuyện gì đó 
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
 REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm 
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách 
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói 
TRY
+ Ving : thử 
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt( model V ) thì đi với BARE INF 
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf 
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
N ếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaire
MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) 
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
4: các mẫu khác 
HAVE difficulty /trouble +Ving 
WASTE/ SPEND time /money + Ving
chủ ngữ giả ( it)+ take(s) sb + time to do st  
KEEP + O + Ving 
PREVENT + O + Ving
used to do : trước đây quen làm gì 
to be used to / to be accustomed to  + doing : quen với việc làm gì
to get used to / to get accustomed to +v_ing : trở nên quen với việc làm gì .
to be likely to do st : có khả năng sẽ làm gfi 
ĐỘNG TỪ QUY TẮC
1. Động từ qui tắc là những động từ mà thì quá khứ (past tense) và động tính từ quá khứ (past partictive) được lập bằng cách thêm - ed vào hình thức đơn (the simple form)của động từ .
2. Cách thêm hậu tố -ed
a/ Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng bằng 2 phụ âm :thêm - ed
ex:   look  ==> looked   (nhìn )
       want  ==> wanted  (muốn )
b/ Động từ bằng e hoặc ee : chỉ thêm -d
ex :  arrive  ==> arrived ( đến )
        like     ==> liked     (thích )
c/ Động từ tận cùng bằng phụ âm + y :đổi y thành i trước khi thêm - ed
ex : study  ==> studied (học , nghiên cứu )
       cry     ==>    cried  (khóc )
Những động từ bằng nguyên âm + y thì thêm -ed
ex : play ==> played   (chơi )
       obey ==> obeyed ( vâng lời )
d/ Động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm : gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed
ex:   stop  ==> stopped (ngừng )
        fit     ==>   fitted  ( ăn khớp )
Nhưng động từ tận cùng bằng x thì chỉ thêm -ed
ex :  tax   ==> taxed (đánh thuê )
       fix    ==> fixed ( qui định )
e/ Động từ nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng aam ở âm tiết cuối : gấp đôi phụ âm trước khi thêm - ed
ex :  omit   ==> omitted   (bỏ đi )
      prefer  ==> preferred ( thích hơn )
Nhưng động từ không có trọng âm ở cuối thì chỉ thêm - ed 
happen ==> happened (xảy ra )
 listen  ==> listened (lắng nghe )
f/ Động từ tận cìng bằng l : gấp đôi phụ âm l (ngay cả kho trọng âm không ở âm tiết cuối ) và thêm -ed
ex :  cancel    ==> cancelled  (hủy bỏ )
        travel     ==> travelled ( đi du lịch )
g/ Động từ tận cùng bằng c : thêm k trước khi thêm - ed
ex :  picnic  ==> picnicked  (dã ngoại )
         traffic   ==> traffcked (buôn bán )
3. Cách phát âm hậu tố - ed 
  a/ Đọc /t/ sau những âm rung (trừ âm /t/ ): /f/ , / k/ , / p/ ...
   b/ đọc / d/ sau những âm có rung (trừ âm / d/ ) 
   c/ Đọc / id/ sau 2 âm / d/ và / t/ 
Chú ý :+ Một số động tính từ tận cùng bằng - ed dùng như tính từ , đọc / id/ :
ex :   beloved (yêu quí )
          +Một số tính từ tận cùng bằng ed cũng đọc / id/:
ex : aged (tuổi , già )
      sacred (thiêng liêng )
4. Động từ không theo qui tắc là những động từ có hình thức riêng cho thì quá khứ và động tính từ quá khứ , không thêm - ed. (cái này tra bảng )
Một số động từ đặc biệt 
(need, dare, be, get) 
1. Need
 1.1 Need dùng như một động từ thường:
a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needs to learn Spanish.
He wil ... earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết) 
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
        Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
        The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
        Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
        Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung) 
3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:  
· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. 
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s  
· The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman. 
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)  
· Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)  
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp  
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
        The old are often very hard in their moving  
· The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.  
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg  
· The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children  
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: 
        There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. 
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: 
        We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: 
        The dinner that you invited me last week were delecious.  
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: 
        Students go to school everyday.
        The patient was released from hospital. 
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the". 
        Students go to the school for a class party.
        The doctor left the hospital for lunch.  
3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình 
Có "The" 
Không "The" 
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes  
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains 
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon 
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng 
The University of Florida 
+ The + số thứ tự + danh từ 
The third chapter. 
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá 
The Korean War (=> The Vietnamese economy) 
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) 
The United States, The Central African Republic 
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo 
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 
The Constitution, The Magna Carta 
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 
the Indians 
+ Trước tên các môn học cụ thể 
The Solid matter Physics 
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 
+ Trước tên một hồ 
Lake Geneva 
+ Trước tên một ngọn núi 
Mount Vesuvius 
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 
Venus, Mars 
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng 
Stetson University 
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 
Chapter three, Word War One 
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: 
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: 
New Zealand, North Korean, France 
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida 
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào 
baseball, basketball 
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness 
+ Trước tên các môn học nói chung 
mathematics 
+ Trước tên các ngày lễ, tết 
Christmas, Thanksgiving 
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 
To perform jazz on trumpet and piano 
Sở hữu cách trong tiếng Anh
Sở hữu cách 
Ø The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
Ex: The student's book The cat's legs.
Ø Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
Ex: The students' book.
Ø Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
Ex: The children's toys. The people's willing
Ø Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ex: Paul and Peter's room.
Ø Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.
Ø Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
Ex: The 21st century's prospects.
Ø Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Ø Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.
Ø Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
Ex: In a florist's At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's
Ø Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt
Cách sử dụng to get
trong một số trường hợp đặc biệt 
1. To get + P2 
Ø get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó.
You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)
Ø Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.
Ø Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì 
We'd better get moving, it's late.
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. 
Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi) 
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)
4. Get + to + verb 
Ø Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
Ø Có cơ may.
When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)
Ø Được phép
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp)
5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần 
We will get to speak English more easily as time goes by.
He comes to understand that learning English is not much difficult
Cách sử dụng động từ bán khiếm khuyết
Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết 
1. Need 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó 
a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb
My friend needs to learn Spanish.
b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing
The grass needs cutting OR The grass needs to be cut
Need = to be in need of + noun
Jill is in need of money (Jill needs money).
Ø Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này
Want/ Require + verb-ing
Your hair wants cutting
All cars require servicing regularly
2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết 
Ø Luôn ở dạng hiện tại.
Ø Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng
Ø Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định
Ø Không dùng với trợ động từ to do.
Ø Sau need phải là một động từ bỏ "to"
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form ?
Ø Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
I wonder if I need fill out the form
This is the only form you need fill out.
Ø Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép.
2. Dare 1) Khi dùng với nghĩa là "dám" 
Ø Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.
Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.
Ø Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
v Tôi cho rằng: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train
v Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
Ø How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
2) Dare dùng như một ngoại động từ 
Ø Mang nghĩa “thách thức”:
Dare sb to do smt: Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.

Tài liệu đính kèm:

  • docsu_hoa_hop_giua_chu_ngu_va_dong_tu_agreement_between_subject.doc