Dạng bài tập : Biến đổi câu
S1 + V/be + (so sánh hơn) + S2
S1 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng của từ trái nghĩa) + S2
S2 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng) + S1
S2 + V/be + (so sánh hơn của từ trái nghĩa) + S1
Ví dụ : a. Tom is taller than Peter
=Tom isn’t as short as Peter
b. I write the lessons more carrefully than he
=I don’t write the lessons as carelessly as he
c. My motor is cheaper than yours
= Your motor isn’t as cheap as mine
= Your motor is more expensive than mine
d. She typed more slowly than her sister
=Her sister didn’t type as slowly as she
=Her sister typed faster than she
I. TENSES (THÌ) Thì Dạng SIMPLE PRESENT (Hiện Tại đơn) SIMPLE PAST (Quá Khứ đơn) Khẳng định S + V[-s/es] S + V-ed/2 Phủ định S + don’t / doesn’t + V(inf) S + didn’t + V(inf) Nghi vấn Do / Does + S + V(inf) ? Did + S + V(inf) ? Bị động am / is / are + V-ed/3 was / were + V-ed/3 Nhận biết - always, usually, occasionally, often, - every : every day, every year - once, twice, 3 times - yesterday - last : last week, last Sunday - ago : two months ago, five years ago - in the past Thì Dạng PRESENT CONTINUOUS (Hiện Tại tiếp diễn) PAST CONTINUOUS (Quá Khứ tiếp diễn) Khẳng định S + am / is / are + V-ing S + was / were + V-ing Phủ định S + am not / isn’t / aren’t + V-ing S + wasn’t / weren’t + V-ing Nghi vấn Am / Is / Are + S + V-ing ? Was / Were + S + V-ing ? Bị động am / is / are + being + V-ed/3 was / were + being + V-ed/3 Nhận biết - now, at present - at the / this moment - Sau câu mệnh lệnh : Keep silent! The baby is sleeping - At that moment - When / As + (simple past): When I came, she was crying. - While : A dog crossed the road while I was driving. Thì Dạng PRESENT PERFECT (Hiện Tại hoàn thành) PAST PERFECT (Qúa Khứ hoàn thành) Khẳng định S + has / have + V-ed/3 S + had + V-ed/3 Phủ định S + hasn’t / haven’t + V-ed/3 S + hadn’t + V-ed/3 Nghi vấn Has / Have + S + V-ed/3 ? Had + S + V-ed/3? Bị động has / have + been + V-ed/3 had been + V-ed/3 Nhận biết - just, already, ever, yet, recent(ly), lately - since, for : since 1995, for 9 years - so far, up to now - after + (past perfect), (simple past) - before + (simple past), (past perfect) Thì Dạng SIMPLE FUTURE (Tương Lai đơn) FUTURE PERFECT (Tương Lai hoàn thành) Khẳng định S + will + V (inf) S + will have+ V-ed/3 Phủ định S + won’t + V (inf) S + won’t have + V-ed/3 Nghi vấn Will + S + V (inf)? Will + S + have + V-ed/3? Bị động will be + V-ed/3 will be + V-ed/3 Nhận biết - tomorrow - next : next week, next Monday - in the future - by the end of this month - by + (simple present) Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V): * S1 + and + S2 => số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday. * Each, every, no + noun => số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No student is present * (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia theo S2. Ví dụ : He or you are the best student. * S1, as well as + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that report. * Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big sum of money. * Đại từ bất định (everyone, something, nobody) => số ít. Ví dụ : Everybody is in the room. II. COMPARISONS (CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH) Adv / Adj Comparative (So sánh hơn) Superlative (So sánh nhất) Short (ngắn) Small (adj) Hard (adv) Adv / Adj – er Smaller Harder The + Adv / Adj – est The smallest The hardest Chú ý : các tính từ có 2 âm tiết, tận cùng là –y thì xem như tính từ ngắn. Sunny (adj) Happy (adj) Sunnier Happier The sunniest The happiest Long (dài) Beautiful (adj) Quickly (adv) More + Adv / Adj + (than) More beautiful More quickly The most + Adv / Adj The most beautiful The most quickly Special (đặc biệt) Good (adj) Well (adv) Better The best Bad (adj) Badly (adv) Worse The worst Far (adj) Farther / Further The farthest / furthest Equality (So sánh bằng) As + Adv / Adj + as Not so / as + Adv / Adj + as Dạng bài tập : Biến đổi câu S1 + V/be + (so sánh hơn) + S2 S1 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng của từ trái nghĩa) + S2 S2 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng) + S1 S2 + V/be + (so sánh hơn của từ trái nghĩa) + S1 Ví dụ : a. Tom is taller than Peter =Tom isn’t as short as Peter b. I write the lessons more carrefully than he =I don’t write the lessons as carelessly as he c. My motor is cheaper than yours = Your motor isn’t as cheap as mine = Your motor is more expensive than mine d. She typed more slowly than her sister =Her sister didn’t type as slowly as she =Her sister typed faster than she Ghi chú : - Các cách viết trên có thể viết ngược lại. - Khi viết lại câu, cần lưu ý thì của động từ. III. CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN) 1. Điều kiện loại 1 : IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) Simple Present S + V[-e/es] S + don’t / doesn’t + V(inf) Simple Future S + will + V(inf) S + will not + V(inf) Will + S + V(inf)? Dạng bài tập : V(inf) + OR + Clause (Simple Future) = Unless you + V(inf) , Clause (Simple Future) = If you don’t + V(inf) , Clause (Simple Future) Ví dụ: Study hard or you will fail the exam. = Unless you study hard , you will fail the exam. = If you don’t study hard , you will fail the exam. Cut your hair or they won’t let you in. = Unless you cut your hair , they won’t let you in. = If you don’t cut your hair , they won’t let you in. Ghi chú : - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,) - Sau Unless không được dùng dạng phủ định (Ví dụ : không được viết Unless you don’t write) 2. Điều kiện loại 2, loại 3 : TYPE IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) II Simple Past (Be à were) S + V-ed/2 S + didn’t + V(inf) S + would / could + V(inf) S + wouldn’t / couldn’t +V(inf) Would / Could + S + V(inf) ? III Past Perfect S + had + V-ed/3 S + hadn’t + V-ed/3 S + would / could have + V-ed/3 S + wouldn’t / couldn’t have + V-ed/3 Would / Could + S + have + V-ed/3? Điều kiện loại 2 : diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại Điều kiện loại 3 : diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ Dạng bài tập : Biến đổi câu. Dựa vào tình huống (thường có 2 câu hoặc 2 mệnh đề) để xác định + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ nguyên nhân + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ kết quả Because Because of + nguyên nhân So + kết quả Therefore As a result That’s why => Áp dụng trong câu điều kiện : If + (nguyên nhân) , (kết quả) Lưu ý : + Nếu tình huống được cho ở thì hiện tại đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 2 + Nếu tình huống được cho ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 3 + Câu điều kiện loại 2, loại 3 là không có thật ở hiện tại nên cả hai mệnh đề trong câu điều kiện phải ở dạng phủ định của câu hoặc mệnh đề ban đầu. Ví dụ : He doesn’t hurry, so he misses the train (tình huống hiện tại à loại 2) = If he hurried, he wouldn’t miss the train They don’t go camping because the weather is bad. (tình huống hiện tại à loại 2) = If the weather weren’t bad, they would go camping. She sat up late. That’s why she was ill. (tình huống quá khứ à loại 3) = If she hadn’t sat up late, she wouldn’t have been ill. Ghi chuù : Vì theo sau “Because of” laø moät cuïm danh töø neân ta phaûi bieán ñoåi cuïm danh töø naøy thaønh meänh ñeà tröôùc khi ñöa vaøo meänh ñeà If. Ví dụ : He doesn’t go to school because of his illness. (his illness = he is ill) = If he weren’t ill, he would go to school. IV. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG) S + [aux] + Vm(động từ chính) + O S + [aux] + Be + V-ed/3 + [by + O] Ghi chú : - Động từ Be phải được chia cùng thì với câu chủ động hoặc cùng dạng với Vm. - Trong câu bị động, bỏ [by + O] nếu O là me, you, us, them, him, her, it, someone, somebody, people Ví dụ : II.THE WAY TO TURN AN ACTIVE SENTENCE INTO A PASSIVE SENTENCE(Cách chuyển một câu chủ động sang bị động) 1. Tân ngữ chủ động → Chủ ngữ bị động . 2. Động từ câu bị động có hình thức : BE + past participle . 3. Chủ ngữ chủ động → Tân ngữ của giới từ BY . 4. Sử dụng đúng các thì của động “ to be ” được chia trong câu bị động . Subject ( Active ) + V + Object Subject ( passive ) + be + Past participle + by Object Động từ “ to be ” ở đây phải cùng thì với câu chủ động . Eg : 1. Simple present A . Miss Anne types the letters everyday . P . The letters are typed by Miss Anne . 2. Simple past A . He bought this book last week . P . This book was bought by him last week . 3. Simple future A . They will build the house next month . P . The house will be built ( by them ) next month . EG: They are painting the fence = The pence is being painted by them Tourists buy a lot of souvenirs today. = A lot of souvenirs are bought by tourists today. The manager should sign these contracts. = These contracts should be signed by the manager. Tenses Active Passive 1.Simple present V( – s / es ) They make Hondas in Japan . am/ is /are + P. P Hondas are made in Japan. 2.Present continuous am/is /are + V-ing They are making Hondas in Japan. am/is /are + being + P.P Hondas are being made in Japan. 3.Simple past V – ed/ 2nd They made Hondas in Japan . was / were + P .P Hondas were made in Japan . 4.Past continuous was/were + V-ing They were making Hondas in Japan. was/were + being + P .P Hondas were being made in Japan. 5.Present perfect has/have + P . P They have made Hondas in Japan. has/have + been + P .P Hondas have been made in Japan. 6.Past perfect had + P.P They had made Hondas in Japan. had + been + P .P Hondas had been made in Japan. 7.Simple future will + V ( inf) They will make Hondas in Japan. will + be + P .P Hondas wil be made in Japan . 8.Near future am/is/are + going to + V ( inf) They are going to make Hondas. am/is/are + going to + be + P.P Hondas are going to be made . 9.With modal verbs can/could/may/might/must+V(inf) They can make Hondas in Japan. can/ could.be + P .P Hondas can be made in Japan. Chú ý : 1.Đối với một số động từ có hai tân ngữ ( một gián tiếp và một trực tiếp ) , ta có hai cách đổi sang bị động .Lấy tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ của câu bị động đều được nhưng có một chút thay đổi nhỏ. Eg : He sent me a postcard. I was sent a postcard by him. A postcard was sent to me by him. Lưu ý giới từ “to”. 2. Khi tân ngừ giới từ là một từ mơ hồ thì trong câu bị động ta có thể bỏ tân ngữ đó đi . Eg : by people , by someone , by somebody, by one, by the workers , by the builders , by them. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG KHÁC . I.Dạng nhờ bảo( causative forms ) “ HAVE , GET ” Active : Subject + HAVE + Object (person ) + bare infinitive + Object (thing) Passive : Subject + HAVE + Object ( thing ) + Past Participle +( by Object (person) ) Ex : I had him repair my bicycle yesterday. → I had my bicycle repaired yesterday. Actve : Subject + GET + O ( person ) + to infinitive + O ( thing ) Passive : Subject + GET + O ( thing ) + Past Participle + (by + O ( person )) Ex : I get her to make some c ... T thay thế cho WHO, WHOM hoặc WHICH - The man who/ that met me at the airport gave me the money. - The pencil which/ that is in your pocket belongs to me. * Non-defining clause (mệnh đề quan hệ không xác định) : loại mệnh đề này thường đứng sau một danh từ riêng và phải có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính, không được sử dụng THAT để thay thế - Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. - Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal. VII. STRUCTURES (MỘT SỐ CẤU TRÚC) Cấu trúc 1 : S1 + be + adj. S2 + can’t / couldn’t + V (inf) = S1 + be + too + adj + (for + O) + to-V(inf) (Lưu ý : bỏ (for + O) nếu S1 trùng với S2) Ví dụ : This boy is very young. He can’t do this work. = This boy is too young to to this work. The test was very difficult. We couldn’t finish it in time. = The test was too difficult for us to finish in time. Cấu trúc 2 : There + is + (giới từ) + (danh từ) are = (Danh từ) + has (got) have Ví dụ : There are a lot of parks in London = London has got a lot of parks. Cấu trúc 3 : V-ing + be + adj + [ for + O ] = It + be + adj + [ for + O ] + to-V(inf) Ví dụ : Learning English is very useful. I think it is easy to pass this exams. = It is very useful to learn English. = I think passing this exams is easy. Cấu trúc 4 : S + spend(s) + Ving S + spent + V-ing = It takes + O + to- inf = It took + O + to-V(inf) Ví dụ : She spends 10 minutes getting to school. My father spent many hours reading books. = It takes her 10 minutes to get to school. = It took my father many hours to read books. Cấu trúc 5 : Who + do + noun + belong to ? = Whose + noun + is it/ this/ that ? does are they/ these/ those ? Ví dụ : Who does this bicycle belong to ? Who do those pictures belong to ? = Whose bicycle is it ? = Whose pictures are they ? Cấu trúc 6 : so + adv / adj + that such + (cụm danh từ) + that Ví dụ : The weather was so bad that we decide to stay at home. It was such a beautiful day that we decide to go to the beach Cấu trúc 7 : adv / adj + enough + [ for + O] + to-V(inf) Ví dụ : He is tall enough to play volleyball. She drives carefully enough to be safe. The weather was fine enough for us to go picnic. Lưu ý : enough còn có vị trí khác là đứng trước danh từ. enough + noun : enough time, enough money Cấu trúc 8 : is / are + (so sánh nhất) + noun + [that] + (hiện tại hoàn thành) Ví dụ : This is the most interesting film I have ever seen. They are the best students I have taught. Cấu trúc 9 : have / get + someone + V(inf) have / get + something + V-ed/3 Ví dụ : I always have my sister wash my clothes. They got their car repaired after the accident. Cấu trúc 10 : Wish + (quá khứ đơn) : ao ước trái với hiện tại Wish + (quá khứ hoàn thành) : ao ước trái với quá khứ Wish + S + could / would + V(inf) : không thể xảy ra ở tương lai. Ví dụ : I wish that I had enough time to finish my homework. (= I don’t have enough time) He wishes he was rich. (= He is not rich.) I wish that I had gone to the cinema last night. (= I didn’t go to the cinema.) She wishes she had been here yesterday. (= She wasn’t here yesterday.) We wish you could come to the party tonight. (= You can’t come.) Mary wishes that she would come with us. (= She won’t come with us.) Cấu trúc 11 : THE + (so sánh hơn) , THE + (so sánh hơn) : càng càng (so sánh hơn) + AND + (so sánh hơn) : càng ngày càng Ví dụ : The more you study, the smarter you will become. The sooner you take medicine, the better you will feel. The earth is getting hotter and hotter. Finding a job is becoming more and more difficult. Cấu trúc 12 : Because of + (cụm danh từ) = Because + (mệnh đề) Despite / In spite of + (cụm danh từ) = (Al)though / Even though + (mệnh đề) Ví dụ : I couldn’t come to class yesterday because I was ill. (= because of his illness) The flight was put off because the weather was bad. (= because of the bad weather) They came to the concert though it rained heavily. (= in spite of the heavy rain) VIII. WORD FORMS & POSITIONS (HÌNH THỨC & VỊ TRÍ CỦA TỪ) (Áp dụng để làm bài tập về từ loại) * Nhận biết danh từ : Các danh từ thường có đuôi là : + -tion / -ation : Ví dụ : conservation, prevention, creation, combination, station + -ment : Ví dụ : development, employment, disapointment, instrument + -ness : Ví dụ : richness, happiness, business + -er (chỉ người) : Ví dụ : teacher, speaker, worker, writer, singer + -or (chỉ người) : Ví dụ : sailor, inventor, visitor, actor, instructor + -ist (chỉ người) : Ví dụ : physicist, typist, biologist, chemist, guitarist + -age : Ví dụ : teenage, marriage, passage, package, drainage + -ship : Ví dụ : friendship, scholarship, championship + -ism : Ví dụ : capitalism, heroism, critisim, Maxism, socialism + -(i)ty : Ví dụ : possibility, responsibility, reality, beauty, safety, variety + (verb)-al : Ví dụ : refusal, arrival, removal, survival + -th Ví dụ : width, warmth, strength, youth, truth, depth * Nhận biết tính từ : Các tính từ thường có đuôi là : + -ful : Ví dụ : harmful, useful, successful, helpful, hopeful + less : Ví dụ : childless, homeless, careless, treeless + (noun)-y : Ví dụ : rainy, snowy, dusty, sandy, windy + (noun)-ly : Ví dụ : manly, motherly, yearly, hourly, daily + -ish : Ví dụ : foolish, selfish, childish + (noun)-al : Ví dụ : industrial, natural, agricultural, musical + -ous : Ví dụ : poisonous, nervous, dangerous, famous + -ive : Ví dụ : active, distinctive, attractive, progressive + -ic : Ví dụ : Artistic, electric, economic + -able : Ví dụ : countable, comfortable, acceptable * Nhận biết động từ : Một số động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố -EN / EN- / -FY / -IZE / -ISE Ví dụ : endanger, enlarge, enrich, enforce, enclose, widen, frighten, classify, modify, satisfy, realize, modernize, industrialize, ĐỂ NHẬN BIẾT TỪ LOẠI CỦA MỘT TỪ KHI LÀM BÀI TẬP, CẦN CHÚ Ý MỘT SỐ MẪU CÂU, CỤM TỪ CƠ BẢN SÂU ĐÂY: ö MẪU CÂU CƠ BẢN : S + BE + [ADV] + ADJ She It They is was will be exceedingly nice hot happy S + VERB + [O] + [ADV] [AUX] [ADV] + VM He We I are have already runs doing seen homework that film quickly F Trong hai mẫu câu trên : S (chủ ngữ) và O (tân ngữ) có thể là : - Một đại từ (pronoun) : I, You, We, They, He, She, It, Somebody, something, - Một cụm danh từ (noun phrase) : * Mạo từ (A, An, The) * This, that, these those * Tính từ sở hữu (My, Your, Her, ) * Số lượng (Much, Many, A lot of, ) + [Adjs] + Noun The A My A lot of young small red scientists man handbag people F Trạng từ thường đi theo động từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Tuy nhiên, chú ý theo sau một số động từ sau, ta không dùng trạng từ mà phải dùng một tính từ : Seem, feel, look, appear, find, sound, keep + O, make + O + Adj He seems We all feel The book made him tired now happy famous ö CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ : Trong câu, có thể có nhiều động từ. Trong đó có 1 động từ chính phải được chia đúng thì, còn những động từ khác thì được sử dụng 1 trong 3 dạng : V-ing, V(inf), hoặc to-V(inf) : VM + [O] + [NOT] + V-ing V(inf) to – V(inf) She enjoys The news made You had better They decide He advises John regretted her me not not not dancing cry come late to go to the beach to smoke buying the car F Ghi nhớ : Hình thức V-ing theo sau: Hình thức V (inf) theo sau: - enjoy - look forward to - mind - can’t stand - hate - can’t help - finish - be / get used to - avoid - consider - practise - suggest - make + O - let + O - had better - would rather ö MỘT SỐ GIỚI TỪ CẦN CHÚ Ý : Giới từ đi với tính từ Giới từ đi với động từ - interested in - fed up with - bored with - different from - tired of - crowded with - surprised at - similar to - fond of - aware of - afraid of - frightened of - capable of - responsible for - composed of - suitable for / to - give up - influence on - take care of - apply for - grow up - depend on / upon - carry out - look for / after / at - get rid of - agree with - succeed in - consist of - attempt at - confide in - wipe out - result in IX. PHONETICS (NGỮ ÂM) 1. MỘT VÀI QUY TẮC VỀ TRỌNG ÂM (STRESS) Quy tắc Ví dụ Ngoại lệ 1. Từ có 2 vần: - Thường nhấn ở vần đầu - Danh từ hoặc tính từ: nhấn ở vần đầu - Động từ: nhấn ở vần cuối Candy, really, active, carrot Dictate, present, export, rebel Dictate, present, export, rebel Cadec, divine, possess, guitar, patrol, manure 2. Các từ tận cùng là: IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR, IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM, IOUS, EOUS, UOUS, trọng âm thường đặt ngay trước những âm này Economic, revision, colonial, magnesia, musician, familiar, experience, efficient, allegiance, gymnasium, abstemious, continuous Arithmetic, heretic, appliance, reliance, defiance 3. Các từ tận cùng là: OUS, ATE, TUDE, ITY, ETY, AL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY, CY trọng âm thường từ âm thứ 3 từ sau ra trước. Adventurous, considerate, altitude, capacity, variety, mechanical, astrology, photography, calorimetry, antinomy, democracy Incarnate, disastrous 4. Các từ tận cùng là: ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE, trọng âm thường nhấn ở vần cuối. Charade, referee, Vietnamese, engineer, taboo, balloon, cigarette, burlesque Centigrade, committee, overseer 5. Danh từ kép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu Blackbird, greenhouse 6. Tính từ kép, động từ kép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Bad-tempered, old-fashioned understand, overflow 2. PHÁT ÂM (PRONUNCIATION) : CÁCH PHÁT ÂM –S / ES VÀ -ED Từ tận cùng là Thường phát âm là Thêm –S/ES đọc là Ví dụ -p, -pe / p / / s / Stops, hopes, develops, copes -t, -te / t / Bats , hats, hates, writes -k, -ke / k / Books, looks, breaks, makes -gh, -ph / f / Laughs, photographs -th / θ / Lengths, deaths -x, -s, -ce, -se / s / / iz / Boxes, kisses, pieces, houses -se / z / Uses (v), browses -sh / ∫ / Washes, smashes -ge / dz / Languages, bridges, ranges -ch / ʧ / Watches, matches, catches Trường hợp còn lại / z / Pens, tables, disappears Từ tận cùng là Thường phát âm là Thêm –ED đọc là Ví dụ -d, -de / d / / id / Decided, needed -t, -te / t / Wanted, dedicated -k, -ke / k / / t / Looked, caked, -gh, -ph / f / Laughed, paragraphed -x, -s, -ce, -se / s / Mixed, missed, pronounced -p, -pe / p / Dropped, developed, roped -sh / ∫ / Established, finished -ch / ʧ / Scratched, stretched Trường hợp còn lại / d / Used (v), prepared, cleaned
Tài liệu đính kèm: