Từ trước đến nay, phần hướng dẫn chấm điểm câu hỏi dạng trắc nghiệm tự luận thường được thực hiện theo cách: trình bày lời giải thông dụng nhất và cho điểm tối đa đến từng phần nếu học sinh thực hiện đúng từng bước giải đó. Dưới đây là một ví dụ minh hoạ cho bản hướng dẫn chấm điểm truyền thống:
Câu hỏi (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Ьường cao AH chia cạnh huyền thành hai đoạn BH = 4cm; CH = 9cm. Gọi D, E theo thứ tự đó là chân đ¬ường vuông góc hạ từ H xuống AB và AC.
a) Tính độ dài đoạn thẳng DE
b) Chứng minh đẳng thức AE.AC = AD.AB
c) Gọi các đường tròn (O), (M), (N) theo thứ tự ngoại tiếp các tam giác ABC, DHB, EHC. Xác định vị trí t¬ương đối giữa các đường tròn: (M) và (N); (M) và (O); (N) và (O).
THANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Từ trước đến nay, phần hướng dẫn chấm điểm câu hỏi dạng trắc nghiệm tự luận thường được thực hiện theo cách: trình bày lời giải thông dụng nhất và cho điểm tối đa đến từng phần nếu học sinh thực hiện đúng từng bước giải đó. Dưới đây là một ví dụ minh hoạ cho bản hướng dẫn chấm điểm truyền thống: Câu hỏi (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH chia cạnh huyền thành hai đoạn BH = 4cm; CH = 9cm. Gọi D, E theo thứ tự đó là chân đường vuông góc hạ từ H xuống AB và AC. a) Tính độ dài đoạn thẳng DE b) Chứng minh đẳng thức AE.AC = AD.AB c) Gọi các đường tròn (O), (M), (N) theo thứ tự ngoại tiếp các tam giác ABC, DHB, EHC. Xác định vị trí tương đối giữa các đường tròn: (M) và (N); (M) và (O); (N) và (O). d) Chứng minh DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (M) và (N) và là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN. Hướng dẫn chấm Câu Nội dung Điểm 0,5 a) DE = AH = 6cm 0,75 b) AH2 = AE.AC = AD.AB 0,5 c) (M) và (N) tiếp xúc ngoài (M) và (O) tiếp xúc trong (N) và (O) tiếp xúc trong 0,75 d) D NEI = D NHI Þ Þ NE ^ ED Chứng minh tương tự ta có: MD ^ ED Þ ED là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (M) và (N) EN = 4,5cm; DM = 2cm Þ Độ dài đường trung bình của hình thang vuông MDEN là 3,25cm Þ Đường trung bình là bán kính của đường tròn đường kính MN Þ ED là tiếp tuyến của đường tròn đó tại trung điểm của ED 0,5 Bản hướng dẫn chấm điểm này có ưu điểm là dễ thiết kế và thiết kế nhanh, gọn. Song có nhược điểm: - Người chấm phải tự gán trọng số điểm cho những phần học sinh làm đúng ở từng bước suy luận bên trên, nhưng làm sai ở những bước suy luận sau. - Người chấm phải tự gán trọng số điểm cho những lời giải đúng nhưng khác với lời giải trong hướng dẫn chấm. Do đó kết quả bài làm câu hỏi trắc nghiệm tự luận của học sinh thường mang nhiều tính chủ quan của người chấm, thiếu tính khách quan cần thiết. Một kĩ thuật thiết kế thang chấm điểm được gọi là Rubric dưới đây sẽ khắc phục được những nhược điểm trên. Rubric là một tập hợp các nguyên tắc nhằm đưa ra những mong đợi về mỗi mức độ thành tích cần đạt đối với câu hỏi: kém, yếu, trung bình, khá và giỏi hoặc yếu, đạt, tốt. Qua đó cung cấp minh chứng có được từ bài kiểm tra về kết quả học tập của học sinh. Đây là công cụ giúp giáo viên có thể tạo được sự kết nối giữa đánh giá, phản hồi và việc dạy, học. Công cụ này có thể chuyển thông tin nhiều nhất đến học sinh, cha mẹ và giáo viên về kết quả học tập và kết quả dạy học. Mô hình sau là ví dụ về rubric của câu hỏi trắc nghiệm tự luận đã nêu trên: Yếu Đạt Tốt Vẽ hình đúng: 0,5 điểm a Nêu định hướng tính được DE - Làm được mức trước - Viết đúng công thức và lắp dữ kiện đúng - Làm được mức trước - Chứng minh được DE = AH = 6cm 0,25 0,5 0,75 b Nêu định hướng chứng minh được đẳng thức - Làm được mức trước - Chứng minh được các cặp tam giác đồng dạng - Làm được mức trước - Chứng minh được các tỉ số bằng nhau. Từ đó: AH2 = AE.AC = AD.AB 0,15 0,3 0,5 c Xác định được vị trí tương đối của 1 cặp đường tròn Xác định được vị trí tương đối của 2 cặp đường tròn Xác định được vị trí tương đối của 3 cặp đường tròn 0,25 0,5 0,75 d Nêu được định hướng chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của 1 đường tròn - Làm được mức trước - Chứng minh DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (M) và (N) - Làm được mức trước - Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN. 0,15 0,3 0,5 Mô hình sau là ví dụ về rubric của bài kiểm tra tổng quát Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi ND 1 . . . . . . . . . . Điểm . . . . . ND 2 . . . . . . . . . . Điểm . . . . . Học sinh đạt loại kém cần có kết quả chung là . Học sinh đạt loại yếu cần có kết quả chung là . Học sinh đạt loại trung bình cần có kết quả chung là Học sinh đạt loại khá cần có kết quả chung là . Học sinh đạt loại giỏi cần có kết quả chung là
Tài liệu đính kèm: