Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 25: Tác dụng nhiệt, tác dụng háo học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 25: Tác dụng nhiệt, tác dụng háo học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Tuần : 26.

Tiết : 25. TÁC DỤNG NHIỆT, TÁC DỤNG HÁO HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

- Mô tả 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.

- Mô tả 1 TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.

- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện đi qua cơ thể người.

 2)Kĩ năng:

- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.

 3)Thái độ:

- Hợp tác nhóm trong hoạt động.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 25: Tác dụng nhiệt, tác dụng háo học và tác dụng sinh lí của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/03/06.
Tuần : 26.
Tiết : 25. TÁC DỤNG NHIỆT, TÁC DỤNG HÁO HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
A.Mục tiêu:
 1)Kiến thức:
- Mô tả 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả 1 TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện đi qua cơ thể người.
 2)Kĩ năng:
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
 3)Thái độ:
- Hợp tác nhóm trong hoạt động.
B.Chuẩn bị:
Cả lớp:
1 kim nam châm, 1 vài vật nhỏ bằng sắt thép.
1 acquy 12V, 1 bình điện phân đựng dd CuSO4 .
1 bộ modun lắp ráp – đènpin, khoá K.
Mỗi nhóm HS:
1 nam châm điện dùng pin
1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp:
-Kiểm diện HS (1p)
 2)Kiểm tra: (5p)
- Nêu các tác dụng của dòng điện ?
- Chữa bài tập 22.1, 22.3 ( SBT ).
 3)Bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
2p
1op
8p
8p
4p
4p
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Dòng điện qua người rất nguy hiểm tới tính mạng, nhưng trong y học người ta có thể dựa vào tác dụng của dòng điện ( thích hợp ) để chữa một số bệnh.
- Vậy người ta dựa vào tác dụng nào của dòng điện ?
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện.
- Nam châm có tính chất gì ?
- Đưa 1 nam châm đã được sơn màu đánh dấu cực: Tại sao người ta lại sơn màu để đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau ?
- Khi đưa các nam châm lại gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào ? Đồng thời làm TN đưa cực của nam châm lại gần kim nam châm hs thấy được 1 trong 2 cực của kim nam châmbị hút còn cực kia bị đẩy.
- Giới thiệu nam châm điện, mắc mạch điện như H23.1 (sgk) – Hướng dẫn HS TL câu C1:
? Khi ngắt hoặc đóng công tắc : đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng ,nhôm, lại gần đầu cuộn dây có hiện tương gì xảy ra.
? Khi công tắc đóng, đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, có hiện tượng gì xảy ra.
? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng gì xảy ra.
- Thông báo cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận SGK.
III.Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
- Yêu cầu HS mắc chuông điện cho nó hoạt động. Dựa vào H23.2 chỉ ra những bộ phận của chuông điện.TL C2, C3, C4.
- GV thông báo hoạt động của nam châm điện dựa váo tác dụng từ của dòng điện.Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp.Đó là tác dụng cơ học của dòng điện và kể một số ứng dụng thực tế tác dụng này của dòng điện.
IV.Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện
- Giới thiệu các dụng TN H.23.3. Đóng mạch điện cho đèn sáng.
? Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện.
? Dung dịch Cu SO4 là chất dẫn điện hay cách điện ? Vì sao em biết.
- Sau vài phút ngắt công tắc, yêu cầu HS nhận xét thỏi than nối với cực âm của nguồn điện.
- Thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là đồng. Hiện tượng đồng tách khỏidd muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận.
- Thông báo một số ứng dụng trong thực tế .
V. Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện
- Các em thường nghe nói bị điện giật. Vậy khi nào người bị điện giật và khi người bị điện giật xảy ra hiện tượng gì ?
- Dòng điện có lợi hay có hại ?
- Lưu ý HS : không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chư a biết rõ cách sử dụng.
VI.Hoạt động 6: Củng cố , Vận dụng.
- Yêu cầu đọc phần nghinhớ, mục có thể em chua biết.
- TL C7, C8.
- Suy nghĩ.
- Ghi vở bài mới.
- Nhắc lại tính chất của nam châm:
+ Nam châm hút sắt, thép .
+ Mỗi nam châm có 2 cực.
- Quan sát TN GV làm TL:
+Đóng công tắc ngắt không có hiện tượng gì xảy ra.
+Đóng công tắc đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm.
+Đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần thì cực này của nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy. Nếu đảo cuộn dây thì ngược lại.
- Hoàn thành câu kết luận SGK.
_ Hoạt động nhóm tìm hiểu chuông .
- Thảo luận nhóm TL C2, C3, C4.
- Quan sát TN GV làm.
- Than chì và dd CuSO4 là vật liệu dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng.
- Thỏi than nối với cực âm đóng một lớp đồng đỏ nhạt.
- Hoàn thành câu kết luận SGK
- Chạm vào vật mang điện
- Người bị co giật,ngạt thở ,tim ngừng đập..
- Dòng điện có thể chữa 1 số bệnh trong y học.
- Đọc phần nghi nhớ, mục có thể em chưa biết.
- Cá nhân hoàn thành C7, C8.
+ C7: chọn C.
+ C8 : chọn D.
I. Tác dụng từ:
Dòng điện có tính chất từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
II.Tác dụng hoá học:
Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi dòng điện đi qua dd muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dd, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm của nguồn điện
III.Tác dụng sinh lí :
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua người và cơ thể động vật.
 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (3p)
Dòng điện gây ra nhữnh tác dụng nào ?Nêu các ứng dụng của dòng điện ?
Làm bài tập 23.1 đến 23.4 (SBT).
Về nhà ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học T19 à T25 để hôm sau chúng ta ôn tập.
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docT.25.doc