Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Tiết : 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.

-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.

 2)Kĩ năng:

-Vận dụng công thức vào việc giải bài tập.

 3)Thái độ:

-Yêu thích môn học.

B.Chuẩn bị:

Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Vật lý 7 tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/04/06.
Tuần : 31
Tiết : 30. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
A.Mục tiêu:
 1)Kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
 2)Kĩ năng:
-Vận dụng công thức vào việc giải bài tập.
 3)Thái độ:
-Yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1)Ổn định lớp: (1p)
GV kiểm diện HS.
 2)Kiểm tra: (15p)
w Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k có nghĩa là gì ?
w Để đun nóng 5 lít nước từ 200 C lên 400 C cần bao nhiêu nhiệt lượng ?
 đáp án:
w (4đ):Có nghĩa là:
Muốn làm cho 1kg nước nóng lên 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200 J
w (6đ):
-Viết được công thức tính nhiệt lượng 
Q = m c (t2 – t1)
-Thế số và tính được :
Q = 5. 4200. 20 = 430000J
3)Bài mới: 
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
3p
13p
9p
10p
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá , dầu lửa,khí đốt là nguồn năng lượng, là các nguồn năng lượng chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu và thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-GV : Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về nhiên lệu.
-Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu
-Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ?
-Gv giới thiệu định nghĩa, kí hiệu và đơn vị năng suất toả nhiệt, bảng năng suất toả nhiệt của một số chất.
-Gọi một vài HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng.
? Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là gì ?
III.Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
-GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Có thể gợi ý như sau:
+ năng suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q.
+ ý nghĩa là 1 kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q
+ vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q = ?
 Q = q.m
IV.Hoạt động 4: Vận dụng củng cố
-Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
- Gọi 2 HS lện bảng làm C2 :
+ HS1 : tính cho củi
+ HS2 : tính cho than đá
-GV đánh giá cho điểm HS
-HS đọc thông tin SGK.
+ Tìm hiểu về nhiên liệu
+ Lấy ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi vào vở.
+ Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Đơn vị là j/kg.
+ Có nghĩa là 1kg than đá đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 27.106 J
-HS nêu định nghĩa của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vào vở:
Q = q.m
Q : là nhiệt lượng toả ra (J)
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
- Cá nhân HS vận dụng TL C1 :Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi. Vì qt >qc .
-Cá nhân TL C2 vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài nếu sai.
I. Nhiên liệu và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu :
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II. Công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Q = q.m
Q : là nhiệt lượng toả ra (J)
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá , dầu lửa,khí đốt là nguồn năng lượng, là các nguồn năng lượng chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu và thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-GV : Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về nhiên lệu.
-Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu
-Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ?
-Gv giới thiệu định nghĩa, kí hiệu và đơn vị năng suất toả nhiệt, bảng năng suất toả nhiệt của một số chất.
-Gọi một vài HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng.
? Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là gì ?
III.Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
-GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Có thể gợi ý như sau:
+ năng suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q.
+ ý nghĩa là 1 kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q
+ vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q = ?
 Q = q.m
IV.Hoạt động 4: Vận dụng củng cố
-Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
- Gọi 2 HS lện bảng làm C2 :
+ HS1 : tính cho củi
+ HS2 : tính cho than đá
-GV đánh giá cho điểm HS
-HS đọc thông tin SGK.
+ Tìm hiểu về nhiên liệu
+ Lấy ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi vào vở.
+ Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Đơn vị là j/kg.
+ Có nghĩa là 1kg than đá đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 27.106 J
-HS nêu định nghĩa của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vào vở:
Q = q.m
Q : là nhiệt lượng toả ra (J)
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
- Cá nhân HS vận dụng TL C1 :Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi. Vì qt >qc .
-Cá nhân TL C2 vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài nếu sai.
I. Nhiên liệu và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu :
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II. Công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Q = q.m
Q : là nhiệt lượng toả ra (J)
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
4Hướng dẫn học ở nhà: 4p
-Đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 26.4 đến 26.6 SBT
HD :Đề cập đến hiệu suất của bếp : H=.100%
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docT.30.doc