Tiến trình biên soạn đề kiểm tra một tiết môn: Vật lý 7

Tiến trình biên soạn đề kiểm tra một tiết môn: Vật lý 7

 TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN: VẬT LÝ 7

(Tiết 27)

 ( Đề kiểm tra kết hợp TNKQ và TL)

BƯỚC 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:

a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 học kì II, gồm từ tiêt 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện)

b. Mục đích:

Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.

- Đối với Học sinh:

+ Kiến thức:

- Học sinh hiểu được sự nhiễm điện của 2 loại điện tích,

 

doc 9 trang Người đăng vultt Lượt xem 1004Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiến trình biên soạn đề kiểm tra một tiết môn: Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/3/2011
NHÓM 2 
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN: VẬT LÝ 7
(Tiết 27)
 ( Đề kiểm tra kết hợp TNKQ và TL)
BƯỚC 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:
a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 học kì II, gồm từ tiêt 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện)
b. Mục đích: 
Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được sự nhiễm điện của 2 loại điện tích,
- Nắm được định nghĩa cường độ dòng điện , bước đầu giải được các bài tập cơ bản về dòng điện không đổi, hiểu được các tác dụng của dòng điện, và biết được thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện
- Nắm được định nghĩa dòng điện trong kim loại.
+ Kỹ năng:
- Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần điện học lớp 7
+ Thái độ:
 Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. 
- Đối với Giáo viên: 
Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế. 
BƯỚC 2. Xác định hình thức kiểm tra: 
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
BƯỚC 3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
LT(cấp độ 1,2)
VD(cấp độ 3,4)
Chủ đề 1
Sự n.đ-hai loại điện tích
2
2
1,4
0,6
17,5
7,5
Chủ đề 2
D.điện - Nguồn điện, Sơ đồ mạch điện.
3
2
1,4
1,6
17,5
20
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
2
2
1,4
0,6
17,5
7,5
Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách điện.
Sơ lược về dòng điện trong KL
1
1
0,7
0,3
8,75
3,75
Tổng
8
7
4,9
3,1
61,25
38,75
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
TN
TL
Chủ đề 1
Sự n.đ-hai loại điện tích
17,5
2,8
2(1,0)
0
2(1,0)
Chủ đề 2
D.điện - Nguồn điện, Sơ đồ mạch điện.
17,5
2,8
3(1,5)
1(1,5)
4(3,0)
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
17,5
2,8
3(1,5)
0
3(1,5)
Chủ đề 4. 
Vật dẫn điện, vật cách điện.
Sơ lược về dòng điện trong KL
8,75
1,4
1(0,5)
0
1(0,5)
Chủ đề 1
Sự n.đ-hai loại điện tích
7,5
1,2
1(0,5)
0
1(0,5)
Chủ đề 2
D.điện - Nguồn điện, Sơ đồ mạch điện.
20
3,2
2(1,0)
1(1,5)
3(2,5)
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
7,5
1,2
1(0,5)
0
1(0,5)
Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách điện.
Sơ lược về dòng điện trong KL
3,75
0,6
1(0,5)
0
1(0,5)
Tổng
100
16
14(7,0)
2(3,0)
16(10,0)
2. Các bước thiết lập ma trận
-
-
-
Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện- hai loại điện tích
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
 - Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm điện để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu: 2
Số điểm 1 (Câu 1,2)
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 3
1,5điểm=15%
Chủ đề 2
D.điện-Ng.điên-S.đồchiều d.điện
- Dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng
- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện, ví dụ như pin, acquy,...
- Chỉ ra được cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau
 - Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bóng đèn, một công tắc và dây nối để khi đóng công tắc thì đèn sáng và khi mở công tắc thì đèn tắt.
 -Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bóng đèn, một công tắc và dây nối để khi đóng công tắc thì đèn sáng và khi mở công tắc thì đèn tắt.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
- Mắc được mạch theo sơ đồ đã vẽ.
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Số câu:1
Số điểm: 1,5
Số câu: 7
5,5 điểm=55%
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý. 
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý. 
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý. 
- Dòng điện có thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hoá học, sinh lý. 
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 4
2điểm=20%
Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách điện.
Sơ lược về dòng điện trong KL
 - Nêu thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện, và định nghĩa dòng điện trong kim loại
- Hiểu được bản chất dòng điện trong kim loại
Số câu: 1 Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
1 điểm=10%
Tổng số câu: 16
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 7
3,5điểm
35%
Số câu: 6
Số điểm: 3,0
30%
Số câu: 3
Số điểm: 3,5
35%
Số câu: 16
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
(luư ý các chuẩn không dùng không cần viết trong ma trận)
BƯỚC 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
 a. Cọ xát vật. b. Nhúng vật vào nước nóng.
 c. Cho chạm vào nam châm. d. Cả b và c.
2. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
 a. Nhận thêm electrôn. b. Mất bớt electrôn. 
 c. Mất bớt điện tích dương. d. Nhận thêm điện tích dương
3. Hai quả cầu bằng nhựa , có cùng kích thước ,nhiễm điện cùng loại như nhau, đặt gần nhau thì chúng có tác dụng gì?
a. Hút nhau b. Đẩy nhau
c. Có thể hút và đẩy nhau d. Không có lực tác dụng
4. Chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong mạch điện là:
 a. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian thì ngược chiều.
 b. Ban đầu thì ngược chiều, sau một thời gian thì cùng chiều.
 c. Cùng chiều.
 d. Ngược chiều.
5. Chiều dòng điện được quy ước là chiều:
 a. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
 b. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
 c. Dịch chuyển của các electron.
 d. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
6. Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, phát biểu nào sau đây là đúng?
 a. Bóng đèn chỉ nóng lên.
 b. Bóng đèn chỉ phát sáng.
 c. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
 d. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.
7. Khi sản xuất pin hay acquy, người ta đã sử dụng tác dụng gì của dòng điện?
 a. Tác dụng nhiệt. b. Tác dụng phát sáng.
 c. Tác dụng từ. d. Tác dụng hoá học.
8. Phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
 a. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
 b. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.
 c. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.
 d. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại .
9. Chuông điện hoạt động được là nhờ tác dụng nào của dòng điện ?
 a. Tác dụng hoá học. b. Tác dụng từ.
 c. Tác dụng nhiệt. d. Tác dụng sinh lí.
10. Nếu dùng phương pháp mạ điện thì vật cần mạ phải được mắc như thế nào?
 a. Nối tiếp với cực âm của nguồn điện.
 b. Nhúng vào dung dịch và mắc với cực âm của nguồn điện.
 c. Nhúng vào dung dịch và mắc với cực dương của nguồn điện
 d. Nối tiếp với cực dương của nguồn điện.
11. Hoạt động của máy sấy tóc dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?	
 a . Tác dụng nhiệt và tác dụng từ.
 b. Tác dụng nhiệt .
 c. Tác dụng nhiệt và tác dụng hoá học.
 d. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
12. Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi thannối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
 a. Tác dụng hoá học.
 b. Tác dụng sinh lí.
 c. Tác dụng từ.
 d. Tác dụng từ và tác dụng hoá học.
13. Nối 2 cực của một ắc quy bằng một dây nhựa thì thấy không có dòng điện chạy qua dây. Giải thích nào sau đây là đúng?
 a. Trong dây nhựa không có điện tích.
. b. Trong dây nhựa không có êlectron tự do.
 c. Dây nhựa luôn trung hoà về điện.
 d. Trong dây nhựa không có hạt nhân chuyển động tự do.
14. Kim loại là chất dẫn điện tốt vì:
a. Trong kim loại có nhiều hạt nhân tự do.; 
b. Trong kim loại có nhiều êlectron tự do; 
c. Trong kim loại có nhiều nguyên tử tự do; 
d. Trong kim loại có nhiều hạt nhân, nguyên tử và êlectron tự do; 
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 15(1,5đ). 
Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Hai pin mắc liên tiếp, ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, hai khoá K1, K2 và một số dây dẫn sao cho đồng thời thoả mãn hai điều kiện sau:
Khi K1đóng, K2 mở cả ba đèn đều sáng.
Khi K1, K2 đóng chỉ có đèn Đ1 sáng.
Câu 16(1,5đ). 
Cho mạch điện như hình vẽ. Khi khoá K đóng, các đèn Đ1 và Đ2 đều sáng
 a. Ampekế, đèn Đ1, đèn Đ2 được mắc với nhau như thế nào?	K
A
-
+
 b. Khi Ampekế chỉ 0,3A, hãy cho biết cường độ dòng điện qua đèn Đ1và đèn Đ2 
 c. Nếu đặt vào mạch điện trên một hiệu điện thế 12V, thì giá trị điện trở của đèn 1 và đèn 2 bằng bao nhiêu? 
BƯỚC5: XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm - mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu14
a
b
b
D
c
c
d
b
b
b
B
a
b
b
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 15. (1,5 điểm)
Khi K1đóng, K2 mở cả ba đèn đều sáng.
a. : K1 nối tiếp đèn Đ1 nối tiếp [(Đ2 nối tiếp Đ3 )//K2 ]
B
Đ1
k2
k1
Đ3
Đ2
X
X
X
A
0,5
 0,5
Khi K1, K2 đóng chỉ có đèn Đ1 sáng.
A
B
Đ1
k2
k1
Đ3
Đ2
X
X
X
(Xem lại cho phù hợp với đối tượng HS lớp 7 THCS)
b. - Phương án 1: K1 nối tiếp Đ1 nối tiếp(Đ2 //Đ3 // K2)
-
+
B
A
Đ1
k2
k1
Đ3
Đ2
X
X
X
 - Phương án 2: K1 nối tiếp đèn Đ1 nối tiếp [(Đ2 nối tiếp Đ3 )//K2 ]
 0,25
 0,25
Câu 16. (1,5 điểm)
a. Mắc nối tiếp. 
b. Vì 2 đèn mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua 2 đèn đều bằng nhau và bằng 0,3A 
c. R1 = R2 = 20 ()
0,5
 0,5
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra moi theo chuan.doc