Tóm tắt văn phạm E 7 - cả năm

Tóm tắt văn phạm E 7 - cả năm

II. ĐẠI TỪ

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

 

doc 56 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt văn phạm E 7 - cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 1 : Hello everybody
I.	ĐỘNG TỪ TO BE
Thể khẳng định ( positive )
Đại từ
Động từ TO BE
from the USA
Hình thức đầy đủ
Hình thức viết tắt
I
Am
I am
I’m
He
Is
He is
He’s
She
She is
She’s
It
It is
It’s
We
Are
We are
We’re
You
You are
You’re
They
They are
They’re
Ex : 	I am from the USA.	I’m from the USA	
	She is from the USA.	She’s from the USA.
	We are from the USA.	We’re from the USA.
Thể phủ định ( negative )
Đại từ
Động từ TO BE
from the USA
Hình thức đầy đủ
Hình thức viết tắt
I
Am not
I am not
I am not
He
Is not
He is not
He isn’t
She
She is not 
She isn’t
It
It is not 
It isn’t
We
Are not
We are not 
We aren’t 
You
You are not
You aren’t
They
They are not
They aren’t
Ex : 	I am not from the USA.	I am not from the USA	
	She is not from the USA.	She isn’t from the USA.
	We are not from the USA.	We aren’t from the USA.
Thể nghi vấn ( positive question)
Đại từ
Động từ TO BE
from the USA?
Ví dụ
Am
I
Am I from the USA?
Is
He
Is he from the USA?
She
Is she from the USA?
It
Is it from the USA?
Are 
We
Are we from the USA?
You
Are you from the USA?
They
Are they from the USA?
Thể nghi vấn ( positive question)
Đại từ
Động từ TO BE
from the USA?
Hình thức viết tắt
Am
I 
not
Am I not from the USA?
Is
He 
Isn’t he from the USA?
She
Isn’t she from the USA?
It
Isn’t it from the USA?
Are 
We
Are’re we from the USA?
You
Are’re you from the USA?
They
Are they from the USA?
II.	ĐẠI TỪ
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. 
NGÔI
Tiếng Anh
Phiên âm quốc tế
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI 
  I 
  /ai/ 
 Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA
 WE 
           /wi:/ 
 Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ...
 YOU 
           /ju:/ 
 Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN...
 YOU 
           /ju:/
 Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY
 HE 
          /hi:/ 
 Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY 
 SHE
           /ʃi:/ 
 Ngôi thứ ba số ít: NÓ 
 IT
/it/ 
 Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... 
 THEY 
          /ðei/ 
 * Lưu ý: 
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này,  trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.
2.	ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu. 
* Thí dụ: Nếu anh A nói:  "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.)
                    anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
            thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài. 
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết. 
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng: 
Đại từ nhân xưng
Tính Từ Sở Hữu
Đại Từ Sở Hữu
Phiên Âm Quốc Tế
Tôi: I 
  MY: của tôi
 MINE
/main/
Chúng tôi WE 
  OUR: của chúng tôi/ta 
 OURS
/'auəz/
Bạn: YOU
  YOUR: của bạn
 YOURS
Các bạn: YOU
  YOUR: của các bạn
 YOURS
Anh ấy: HE
  HIS: của anh ấy
 HIS
/hiz/
Cô ấy: SHE 
  HER: của cô ấy 
 HERS
        /hə:z/
Nó: IT
  ITS: của nó
 ITS
/its/
Họ: THEY 
  THEIR: của họ, của chúng
 THEIRS
/ðeəz/
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào? 
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS THAT / THESE THOSE
* Nghĩa:
 THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể  không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. 
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. 
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi. 
ĐẠI TỪ TÂN NGỮ, ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
-	Đại từ tân ngữ
Đại từ chủ ngữ
Đại từ tân ngữ
I
ME
YOU
YOU
WE
US
THEY
THEM
HE
HIM
SHE
HER
IT
IT
* Thí dụ:
+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ) 
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
-	Đại từ phản thân
Đại từ chủ ngữ
Đại từ phản thân 
I
MYSELF
WE
OURSELVES
YOU (số ít)
YOURSELF
YOU (số nhiều)
YOURSELVES
THEY
THEMSELVES
HE
HIMSELF
SHE
HERSELF
IT
ITSELF
* Thí dụ:
- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay. 
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không? 
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).  
	BẢNG TÓM TẮT
Đại từ nhân xưng
Tính Từ Sở Hữu
Đại Từ Sở Hữu
Đại từ Phản thân
PhiênÂm Quốc Tế
Tôi: I
MY: của tôi
MINE
MYSELF
/main/
Chúng tôi WE
OUR: của chúng tôi/ta
OURS
OURSELVES
/'auəz/
Bạn: YOU
YOUR: của bạn
YOURS
YOURSELF
Các bạn: YOU
YOUR: của các bạn
YOURS
YOURSELVES
Anh ấy: HE
HIS: của anh ấy
HIS
HIMSELF
/hiz/
Cô ấy: SHE
HER: của cô ấy
HERS
HERSELF
/hə:z/
Nó: IT
ITS: của nó
ITS
ITSELF
/its/
Họ: THEY 
  THEIR: của họ, của chúng
 THEIRS
 THEMSELF
/ðeəz/
	III.	MẠO TỪ BẤT ĐỊNH A/AN
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ  "A" và "AN" này. 
Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần dùng lại không dùng.
 	Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên, khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại.
Thí dụ:  A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên", nhưng  bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải nhấn mạnh ONE chứ không phải con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta hãy phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước danh từ đếm được số ít:
Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nhưng một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được người bản xứ đọc như một phụ âm. 
Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đường, A  FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1 học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE = 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia đình, A MINUTE = 1 phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1 tuần, ... 
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không, UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-NI-FO;RM/ thành ra U là ÂM PHỤ ÂM rồi. 
Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng đọc như nguyên âm.
Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN  OX = 1 con bò đực, AN  ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả trứng
Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói AN HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.)
Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta dựa vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN.
Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH là nguyên âm nên ta dùng AN --> AN ENGLISH TEACHER.
Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà --> BEAUTIFUL WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A BEAUTIFUL WOMAN = 1 người đàn bà đẹp
Unit 2: MEETING PEOPLE
I	Câu hỏi wh-question với động từ TO BE
Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H.  Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH. 
Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi.
* Nghĩa của các từ WH:
WHAT = cái gì
WHO = ai
WHERE = ởđâu
WHEN = khi nào
WHY = tại sao
HOW = như thế nào, bằng cách nào
* Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
     Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? 
-Lưu ý: 
+ TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ. 
+ Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ.
 - Ví dụ:
+ WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
+ WHO AM I? = Tôi là ai?
+ WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
+ WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
+ WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
+ HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
+  HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
* Trường hợp đặc biệt HOW:
- Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
  HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu c ...  kiện tệ hại.
ex:Her family has been bad off sice her father died
+Được xem là kém chuẩn : khi bad đi kèm với do
ex:That was done very bad
-Khi badly đóng vai trò trạng từ thì hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của nó là "worse" và "worst"
*Notes
Badly còn có một nghĩa hoàn toàn khác. Đó là nhiều lắm khi đi với động từ want và need 
-Với nghĩa này , ta không được dùng hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của nó là "worse" và "worst" nữa, mà phải dùng "more badly" và " the most badly"
Good và well
Hai từ này có nghĩa tương tự nhau :tốt, hay, giỏi, nhưng chỉ trong trường hợp welllà trạng từ và good là tính tự
-Khi well được dùng làm tính từ thì nó có nghĩa là :trong tình trạng sức khỏe tốt, không bệnh hoan. Lúc đó well thường theo sau các động từ liên kết như : be, fell, look, get.......
-Về so sánh hơn và so sánh nhất thì cả 2 cùng hình thức
*Notes:
-Well khi được dùng làm tính từ thì chỉ nói về sức khỏe.
-Người Anh không dùng well đặt trước danh tự Họ nói " He's well" chứ không nói " He's a well man", trong khi người Mỹ thỉnh thoảng vẫn dùng " He's not a well man"
UNIT 14.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( Present perfect )
* Công thức thể khẳng định: 
  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. 
- Giải thích:
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED  --> WANTED
NEEDED  --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO --> DID
GO  --> GONE
SPEAK  --> SPOKEN
WRITE  --> WRITTEN 
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I HAVE  FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại. 
* Công thức thể phủ định:
  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. 
- Cách viết tắt:
+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T
+ HAS NOT viết tắt = HASN'T 
- Lưu ý:
+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)  
- Thí dụ:
YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.
HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. 
* Công thức thể nghi vấn:
  HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ? 
- Thí dụ:
+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?
+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? 
* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.
+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?
+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)
+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.
+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).
+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền)
- Chú ý phân biệt 2 câu sau:
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE  = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre) 
GIỚI TỪ
Không gian  
Giới từ dùng để chỉ vị trí không gian và thời gian từ một vị trí đã định.
I put the book on the table. 
She arrived before the others. 
He came toward me. 
Có rất nhiều giới từ. Ðây là  một phần của danh sách, thí dụ:
to -- He gave the book to his friend. (nơi đến; à) 
at -- They arrived at his house at 5 o'clock. (ở, lúc; à) 
of -- It was the third day of the month. (của; de) 
from -- That young women comes from Thailand. (từ; de) 
on -- She put the plate on the table. (trên; sur)  
under -- The cat crawled under the bed. (dưới; dưới) 
over -- The boy threw the rock over the tree. (trên cao; au-dessus) 
underneath -- The rabbit escaped underneath the fence. (bên dưới; au-dessous) 
before -- (time) She arrived before the movie started. (trước khi, chỉ thời gian; avant) 
after -- He called his mother after he finished shopping. (sau, après) 
in front of -- His mother parked her car in front of his apartment. (trước mặt, en face) 
behind -- The dog ran behind the house. (sau lưng, derrière) 
for -- He went to the store for more milk. (để, pour) 
toward -- The criminal walked toward him with a gun.(British English: toward, đọc là [tơwốd]. American Engish viết là "towards" và đọc là [tôdz]: về phía; vers) 
against -- Everyone was against that idea. (chống; contre) 
around -- The athletes ran around the track six times.(xung quanh, khoảng; autour) 
close to -- He placed the food close to the squirrel. (sát; près de. "close" là adverb.) 
far from -- He placed the food far from the lion. (xa; loin de) 
next to -- He was hot, so he sat down next to the air conditioning. (bên cạnh; à tôté de) 
facing -- She sat down on the other side of the table, facing him. (sát trước mặt; en face de) 
in the midst of -- I don't know where to find any free time in the midst of these emergencies. (ở giữa, trong số, giống chữ "among"; en plein milieu, parmi) 
Cách dùng giới từ
Rất phức tạp, khó có thể có một luật lệ bao quát mọi vấn đề. Tuy nhiên, chỉ chú dẫn môt cách đại loại, có thể giúp ích phần nào  thôi.  Muốn đi sâu vào văn chương Anh, phải tham khảo nhiều. Bởi một động từ có thể có hàng trăm nghĩa khi ghép với những giới từ hay trạng từ.
Ðịa lý:
Sự chuyển động đến một nơi nào đó thì dùng   TO (đến; à)
Còn đi ra khỏi nơi nào đó thì dùng FROM (từ; de)
When are you going to Canada. 
He went to Asia last year. 
I spent three years in London. 
She was born in Normandy. 
He comes from Mexico. 
Chuyên chở
BY: diễn tả cách di chuyển như thế nào.
IN và ON: ta ở TRONG xe 
I came by bike. 
Traveling by plane is my favorite. 
I was already on (in) the train when he arrived. 
She is waiting for me in the car. 
Thời gian
GIỜ
    * AT (lúc; à)
Let's meet at six o'clock. 
They arrived at 4:45. 
 NGÀY
   * ON
His birthday is on Monday. 
It happened on March 3, 1997. 
THÁNG
  * IN 
My birthday is in September. 
We will begin work in August. 
 ÐỘ DÀI THỜI GIAN (duration)
  * FOR,  IN
I am going away for a few days. 
He worked with them for three years. 
I can read that book in a day. 
Giới từ "TO"
Thông thường, khi giới từ TO đứng TRƯỚC danh từ làm  túc từ gián tiếp (indirect object; complément d'objet indirect, viết tắt là COI) nó sẽ biến mất.
Thí dụ: 
Give me your  knowledge
Nhưng: 
Give your knowledge TO me
Ðộng từ với một giới từ
Giới từ rất quan trọng, nó làm thay đổi hoàn toàn động từ. Một động từ có thể có năm bảy chục nghĩa khác nhau vì những giới từ đứng bên nó và những chữ trong câu. Nên tôi đã viết một bài riêng về động từ kèm giới từ lấy yên là "Những giới từ thông dụng cần biết" để các bạn học thuộc nghĩa. Tôi sẽ bổ túc thêm, sẽ dịch ra tiếng việt sau này, vì hiện giờ còn phải viết những bài quan trọng. Bởi bài này tôi chỉ dịch ra tiếng Pháp để dạy học sinh của tôi mà thôi.
to speak -- to say words 
to speak up -- to speak loudly 
to speak down (to someone) -- to be condescending toward someone 
to speak for (someone) -- to speak in someone's place 
to put -- to set down 
to put up -- to place up high 
to put up -- to put in jars or cans 
to put away -- to put something back where it belongs 
to put down -- to release one's grasp of something 
to put out -- to place outside, or to take outside 
to put on -- to wear 
to turn -- to twist 
to turn on -- to make something function (a light, a motor) 
to turn off -- to remove the power to (a light, a motor) 
to turn around -- to turn to face the opposite direction 
to turn up -- to augment the sound, the light 
to turn down -- to diminish the sound, the light 
to turn out -- to become 
to turn red, white, etc. -- to change colors 
Cấu trúc câu:
Khi câu có một túc từ (object), túc từ sẽ theo sau giới từ. Nếu túc từ đó được thay bằng một đại danh từ (personal object pronoun) thì đại danh từ sẽ đứng trước :
He turned on the television. 
He turned it on. 
She put away her books. 
She put them away. 
 Ðộng từ với nhiều giới từ:
Có nhiều động từ dùng hai giới từ:
to put up with (something, someone) -- to tolerate someone 
to go out with -- to accompany someone 
to go off on (a digression, an adventure) -- to begin, to start 
to run away from -- to flee 
Cấu trúc câu:
Khi động từ được theo sau bởi 2 giới từ, túc từ theo sau 2 giới từ này khi giới từ là  đại danh từ (pronoun)
How can you put up with him? 
Bill should not go out with Monica. 
Ðộng từ đi đôi với giới từ:
Có những động từ luôn đi đôi với giới từ và giới từ này luôn đứng trước túc từ. Tuy nhiên  ý nghĩa không thay đổi
 to wait for 
to look for 
to look at 
to listen to 
to pay for 
to ask for 
to be happy with something 
to be mad at (or: with) someone 
to depend on 
to be interested in 
to thank fort 
to be busy with 
Thí dụ câu:
She's the one who paid for our dinner! 
I'm not asking for anything! 
I'm busy with my own stuff. 
That depends on you. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_van_pham_e_7_ca_nam.doc