Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí khối 12 – học kì I

Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí khối 12 – học kì I

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ KHỐI 12 – HỌC KÌ I

1. Xác định mục tiêu kiểm tra

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn.

 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết Địa lí khối 12 – học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ KHỐI 12 – HỌC KÌ I
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn.
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra
	Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 6 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Việt Nam trên đường Đổi mới và hội nhập 1 tiết (20 %); Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 1 tiết (20 %); Đặc điểm chung của tự nhiên 2 tiết (40 %); Khái quát về Biển Đông 1 tiết (20 %); Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
Nêu được các thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta
Vẽ và nhận xét được các loại biểu đồ cơ bản
30% tổng số điểm 
= 3,0 điểm 
50% tổng số điểm 
= 1,0 điểm
50% tổng số điểm 
= 2,0 điểm
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Nêu được ý nghĩa đối với tự nhiên nước ta
Dựa vào Atlát nêu được vị trí địa lí
20% tổng số điểm 
= 2,0 điểm 
50% tổng số điểm 
= 1,0 điểm
50% tổng số điểm 
= 1,0 điểm
Đặc điểm 
chung của tự nhiên
So sánh được sự khác nhau về địa hình của vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
100 % tổng số điểm
= 3,0 điểm
Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển
Trình bày được ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta
20 % tổng số điểm 
= 2,0 điểm
100% tổng số điểm 
= 2,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04
4,0 điểm
40 % tổng số điểm 
3,0 điểm
30% tổng số điểm 
3,0 điểm
30 % tổng số điểm 
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - ĐỊA LÍ 12 
(Chương trình chuẩn)
Câu 1. (3,0 điểm).
a) Nêu một cách khái về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
b) Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005
 ( Đơn vị: %)
Năm
1980
1990
1995
1999
2005
Tốc độ tăng trưởng GDP
0,2
6,0
9,5
4,8
8,4
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 1980-2005 và nhận xét.
Câu 2. (2,0 điểm). Dựa vào Atlát hãy trình bày hệ tọa độ địa lí và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nước ta?
Câu 3. (3,0 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình của vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?
	Câu 4. (2,0 điểm). Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
Việc xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm được thực hiện trên cơ sở bám sát bảng ma trận hai chiều. Điểm toàn bài kiểm tra học kỳ tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. HS không làm theo cách trình bày trên nhưng đảm bảo chính xác và đủ nội dung thì vẫn cho điểm tối đa.
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta (1,0 điểm).
- Nước ta thoát khỏi khủng hoảng KTXH kéo dài, lạm phát đầy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH.
- Đạt được thành tựu to lớn trong xòa đói giảm nghèo.
b) Vẽ biểu đồ và nhận xét (2,0 điểm).
- Vẽ đúng biểu đồ hình cột và có đầy đủ các nội dung, biểu đồ khác không cho điểm (1,5 điểm).
- Nhận xét (0,5 điểm).
Câu 2. (2,0 điểm)
- (1,0đ) Hệ tọa độ địa lí nước ta:
+ Trên đất liền nước ta nằm trong khung hệ tọa độ địa lí như sau: 
Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050/B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển Đông.
HS trình bày được từ hai điểm cực cho 1đ, trình bày đủ các điểm cực của đất liền, thiếu điểm cực ở biển cho 0,75đ
- (1,0đ) Tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về tự nhiên:
+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
+ Tạo nên sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
HS trình bày được 1 ý cho 0,25 đ, 02 ý cho 0,75 điểm, đủ ý được 1đ
Câu 3. (3,0điểm)
- Vùng núi Trường Sơn Bắc (1,5 điểm)
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN.
+ Gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. 
+ Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa là vùng trủng núi đá vôi ở Quảng Bình.
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Vùng núi Trường Sơn Nam (1,5 điểm)
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
 à Tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
HS trình bày được 1 ý cho 0,25 đ, 02 ý cho 0,75 điểm, đủ ý được 1đ
Câu 4. (2,0 điểm)
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa hơn.
- Thiên tai: bảo (mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta), gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản...
HS trình bày được 1 ý cho 0,5đ, 2 ý cho 0,75đ, trình bày không như phần hướng dẫn trên, nhưng đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
	Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
SỞ GD VÀ ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12
 Trường THPT Hòa Thuận Thời gian: 45 phút (06/10/2011) 
NỘI DUNG ĐỀ CÓ 04 CÂU
Câu 1. (3,0 điểm).
a) Nêu một cách khái về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
b) Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005
 ( Đơn vị: %)
Năm
1980
1990
1995
1999
2005
Tốc độ tăng trưởng GDP
0,2
6,0
9,5
4,8
8,4
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 1980-2005 và nhận xét.
Câu 2. (2,0 điểm). Dựa vào Atlát hãy trình bày hệ tọa độ địa lí và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nước ta?
Câu 3. (3,0 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?
	Câu 4. (2,0 điểm). Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
-----Hết-----
SỞ GD VÀ ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12
 Trường THPT Hòa Thuận Thời gian: 45 phút (06/10/2011) 
NỘI DUNG ĐỀ CÓ 04 CÂU
Câu 1. (3,0 điểm).
a) Nêu một cách khái về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
b) Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005
 ( Đơn vị: %)
Năm
1980
1990
1995
1999
2005
Tốc độ tăng trưởng GDP
0,2
6,0
9,5
4,8
8,4
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 1980-2005 và nhận xét.
Câu 2. (2,0 điểm). Dựa vào Atlát hãy trình bày hệ tọa độ địa lí và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nước ta?
Câu 3. (3,0 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình của vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam?
	Câu 4. (2,0 điểm). Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
-----Hết-----
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Việc xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm được thực hiện trên cơ sở bám sát bảng ma trận hai chiều. Điểm toàn bài kiểm tra học kỳ tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. HS không làm theo cách trình bày trên nhưng đảm bảo chính xác và đủ nội dung thì vẫn cho điểm tối đa.
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta (1,0 điểm).
- Nước ta thoát khỏi khủng hoảng KTXH kéo dài, lạm phát đầy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH.
- Đạt được thành tựu to lớn trong xòa đói giảm nghèo.
b) Vẽ biểu đồ và nhận xét (2,0 điểm).
- Vẽ đúng biểu đồ hình cột và có đầy đủ các nội dung, biểu đồ khác không cho điểm (1,5 điểm).
- Nhận xét (0,5 điểm).
Câu 2. (2,0 điểm)
- (1,0đ) Hệ tọa độ địa lí nước ta:
+ Trên đất liền nước ta nằm trong khung hệ tọa độ địa lí như sau: 
Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050/B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển Đông.
HS trình bày được từ hai điểm cực cho 1đ, trình bày đủ các điểm cực của đất liền, thiếu điểm cực ở biển cho 0,75đ
- (1,0đ) Tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về tự nhiên:
+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
+ Tạo nên sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
HS trình bày được 1 ý cho 0,25 đ, 02 ý cho 0,75 điểm, đủ ý được 1đ
Câu 3. (3,0điểm)
- Vùng núi Trường Sơn Bắc (1,5 điểm)
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ĐN.
+ Gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. 
+ Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa là vùng trủng núi đá vôi ở Quảng Bình.
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Vùng núi Trường Sơn Nam (1,5 điểm)
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
à Tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
HS trình bày được 1 ý cho 0,25 đ, 02 ý cho 0,75 điểm, đủ ý được 1đ
Câu 4. (2,0 điểm)
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa hơn.
- Thiên tai: bảo (mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta), gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản...
HS trình bày được 1 ý cho 0,5đ, 2 ý cho 0,75đ, trình bày không như phần hướng dẫn trên, nhưng đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE 12 CO MA TRAN.doc