Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tuần 6 - Tiết 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á

Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tuần 6 - Tiết 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á

A. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học, HS biết:

- Quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư: nơi đông dân (vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa dân (Bắc Á, Trung Á, bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á (vùng ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á).

- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và phân bố của các thành phố của châu Á: khí hậu, địa hình, nguồn nước.

- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu Á.

- Trình bày lại kết quả làm việc.

 

doc 50 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lý lớp 8 - Tuần 6 - Tiết 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày dạy: / / 2008
Tiết 6
Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ
 phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á
A. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư: nơi đông dân (vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á, Đông á), nơi thưa dân (Bắc á, Trung á, bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu á (vùng ven biển Nam á, Đông Nam á, Đông á).
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và phân bố của các thành phố của châu á: khí hậu, địa hình, nguồn nước.
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
B. Chuẩn bị: 
- Lược đồ trống của HS;
- Hộp màu sáp hoặc bút chì;
- Bản đồ các nước trên thế giới; lược đồ mật độ dân số và các thành phố lớn châu á
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở châu á?
? Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu á?
* Hoạt động 1
? Đọc yêu cầu của bài tập?
Hoạt động cá nhân: 
? Mật độ trung bình có mấy dạng?
? Kẻ bảng theo mẫu SGK vào vở?
Hoạt động nhóm: chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày một dạng mật độ dân số.
? Dựa vào hình 6.1, tìm và điền nơi phân bố các mật độ dân số: từ 1- 50 người/km²; từ 51- 100 người/ km²; trên 100 người/ km² vào bảng đã kẻ trong vở?
? Nhận xét mật độ nào chiếm diện tích lớn nhất? nhỏ nhất? Nơi nào có mật độ dân số đông, nơi nào có mật độ dân số thấp? Vì sao?
? Gọi HS đọc phần đã trình bày trong vở? Nhận xét?
- GV chuẩn xác kiến thức
1. Phân bố dân cư châu á
Mật độ dân số
Nơi phân bố
Chiến diện tích
Đặc điểm tự nhiên (Nguyên nhân của sự phân bố dân cư)
Dưới 1 người/km2
Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, A rập Xê út, áp ga ni xtan, Pa ki xtan
Diện tích lớn nhất
- Khí hậu lạnh, khô.
- Địa hình rất cao, đồ sộ, hiểm trở.
- Mạng lưới sông rất thưa
1- 50 người/km2
Nam LB Nga, phần lớn bán đảo Trung ấn, khu vực Đông Nam á.
- Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I ran
Diện tích khá lớn
- Khí hậu: ôn đới lục địa, nhiệt đới khô.
- Địa hình đồi núi, cao nguyên cao.
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
51- 100 người/km2
- Ven Địa Trung Hải, trung tâm ấn Độ.
- Một số đảo In đô nê xi a
- Trung Quốc
Diện tích nhỏ
- Khí hậu ôn hoà, có mưa.
- Địa hình đồi núi thấp.
- Lưu vực các sông lớn.
Trên 100 người/km2
Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, nam Thái Lan, ven biển ấn Độ, một số đảo In đô nê xi a.
Diện tích rất nhỏ
- Khí hậu: ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa.
- Mạng lưới sông ngòi dày, nhiều nước.
- Đồng bằng châu thổ ven biển rộng.
- Khai thác lâu đời, tập trung nhiều đô thị lớn.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:
? Đọc bảng 6.1?
? Quan sát lược đồ hình 6.1: đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1?
? Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ câm của mình?
? Cho biết các thành phố lớn của châu á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao lại có sự phân bố đó?
- Gọi HS trả lời
? Nhận xét?
- GV kết luận
- GV giới thiệu một số nét đặc trưng của các thành phố, thủ đô nổi tiếng của châu á.
* Hoạt động 3: Củng cố:
? Yêu cầu HS dùng bản đồ trống trong tập bản đồ địa lí và điền tên các thành phố lớn vào bản đồ?
* Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà làm bài tập trong tập bản đồ.
- Tập đọc tên một số thành phố lớn, thủ đô của một số nước ở châu á.
- Sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về “con đường tơ lụa” của châu á.
2. Các thành phố lớn ở châu á
- Các thành phố lớn của châu á tập trung ven biển hai hai đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa hoạt động, thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông. Đây còn là điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nước.
Tuần 7 Ngày dạy: / / 2008
Tiết 7:
Ôn tập
A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài ôn tập, giúp HS:
- Hệ thống kiến thức về đặc điểm tự nhiên của châu á: vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á; đặc điểm dân cư, xã hội châu á.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ và từ đó rút ra nhận xét, đánh giá.
B. Chuẩn bị:
- Bản đồ, lược đồ tự nhiên châu á;
- Lược đồ khí hậu châu á.
C. Hoạt động trên lớp
* Hoạt động 1: Ôn tập: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời
1. GV treo bản đồ tự nhiên châu á
a, Xác định vị trí châu á trên bản đồ?
b, Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
- 1 HS trả lời
- GV chốt lại:
+ Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44. 4 triệu km2 (kể cả các đảo), nằm trải dài (phần đất liền) từ vĩ độ 77 °44’ B tới 1° 10’ B. 
+ Kích thước: theo chiều Bắc- Nam dài 8500 km; theo chiều đông- tây dài 9200 km.
+ Giới hạn: Bắc giáp Bắc Băng Dương;
	Nam giáp ấn Độ Dương;
	Tây giáp châu Phi, Địa Trung Hải;
	Đông giáp Thái Bình Dương.
+ ý nghĩa: Vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa.
2. Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu á? Xác định trên bản đồ tự nhiên sự phân bố các dạng địa hình?
- 1 HS lên bảng vừa chỉ bản đồ vừa nêu đặc điểm từng dạng địa hình.
- GV xác định lại trên bản đồ và chốt đặc điểm địa hình châu á.
+ Châu á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo hai hướng chính: đông- tây và bắc- nam.
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
+ Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
3. GV treo lược đồ khí hậu châu á
? Khí hậu châu á có đặc điểm gì? Vì sao khí hậu châu á lại có đặc điểm đó? Hãy xác định trên lược đồ các đới khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu?
- 1- 2 HS lên bảng
- GV khái quát lại bằng lược đồ
+ Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu á có nhiều đới khí hậu khác nhau: đới khí hậu cực và cận cực; đới khí hậu ôn đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới, khí hậu xích đạo.
ở mỗi đới khí hậu thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp. Ví dụ đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương. Đới khí hậu cận nhiệt có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa. 
Nguyên nhân của sự phân hoá thành các kiểu khí hậu khác nhau đó là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa; trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo chiều cao.
4. Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa? Xác định các kiểu khí hậu đó trên lược đồ?
a, Kiểu khí hậu gió mùa: 
- Đặc điểm: một năm có hai mùa:
+ Mùa đông: lạnh, khô
+ Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều
- Phân bố: gió mùa nhiệt đới Nam á và Đông Nam á; gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Nam á.
b, Kiểu khí hậu lục địa:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông lạnh, khô
+ Mùa hạ: nóng, khô
- Phân bố: Tây Nam á và Trung á.
5. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á? Đọc tên các con sông lớn ở Bắc á, Đông Nam á, Nam á và Tây Nam á?
- 3 HS lên bảng
- GV nhận xét, nhắc lại kiến thức:
- Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn;
+ Bắc á mạng lưới sông ngòi dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.
+ Tây Nam á và Trung á: rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
+ Đông á, Đông Nam á và Nam á có nhiều sông, sông nhiều nước, nước lên xuống theo mùa.
- Sông ngòi và hồ ở châu á có giá trị rất lớn trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du lịch...
6. Đặc điểm cảnh quan tự nhiên châu á? Kể tên và xác định một số cảnh quan tự nhiên của châu á trên bản đồ?
- Sau khi HS trả lời và xác định trên bản đồ, GV khái quát lại;
- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên các cảnh quan châu á rất đa dạng.
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi bia.
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở Đông Trung Quốc, Đông Nam á và Nam á.
7. Dân cư châu á có đặc điểm gì? Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu á?
- Gọi HS trả lời
- Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác trên thế giới, số dân châu á chiếm gần 61 % dân số thế giới. Hiện nay, do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, do sự phát triển công nghiệp hoá và đô thị hoá ở các nước đông dân, nên tỉ lệ gia tăng dân số châu á đã giảm.
- Dân cư châu á thuộc nhiều chủng tộc khác nhau: Mông gô lô ít, ơ rô pê ô ít và ốt tra lô ít. Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:
Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính ở châu á
ấn Độ giáo
ấn Độ
2500 Tr. CN
Đấng tối cao Bà La Môn
ấn Độ
Phật giáo
ấn Độ
TK VI tr. CN (545)
Phật Thích Ca
- Đông Nam á
- Đông á
Thiên chúa giáo
Paletxtin (Bét lê hem)
Đầu CN
Chúa Giê su
Phi líp pin
Hồi giáo
Méc ca ả rập Xê út
TK VII sau CN
Thánh A la
- Nam á
- In đô nê xi a
- Ma lai xi a
8. Làm lại các bài tập: 3 (tr. 6), 1 ( tr. 9); 2 (tr. 9); 2 (tr. 18)
- HS làm vào vở
- Gọi HS lên bảng làm: 4 HS
GV nhận xét cách làm của HS:
Bài 3 (tr. 6): Dựa vào hình 1. 2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng theo mẫu;
STT
Các đồng bằng lớn
Các sông chính
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
 Đ.B Tây Xi bia
 Đ.B Trung Xi bia
 Đ.B Hoa Bắc, Hoa Trung
 Đ.B ấn hằng
 Đ.B Tu ran
S. Lê na
S. Ô bi
S. I ê nít xây
S. Trường Giang
S. Hoàng Hà
S. ấn
S. Hằng
S. Mê kông
S. Ơ phrát
S. Ti grơ
Bài tập 1 (tr. 9) Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ba địa điểm: Yan gun, Ê Ri át, U lan Ba to và cho biết: 
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó?
Địa điểm
Kiểu khí hậu
Nhiệt độ
Lượng
 mưa
Đặc điểm khí hậu
Y an gun
Nhiệt đới gió mùa
Cao
Cao
Mùa đông: lạnh, khô. Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều.
Ê Ri át
Nhiệt đới khô
Chênh lệch giữa các tháng cao
Rất thấp
Mùa đông: lạnh, khô. Mùa hạ nóng, khô.
U lanBa to
Ôn đới lục địa
Trung bình nhưng  ... ong phát triển nông nghiệp hoặc công nghiệp?
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhắc lại theo bảng sau
Ngành kinh tế
Nhóm nước
Tên các nước và vùng lãnh thổ
Nông nghiệp
Các nước đông dân, sản xuất đủ lương thực
Các nước xuất khẩu nhiều gạo
Trung Quốc, ấn Độ...
Công nghiệp
Cường quốc công nghiệp
Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp cao
Nhật Bản...
...
12. Tây Nam á có đặc điểm vị trí địa lí ntn?
- Nằm ngã ba của 3 châu lục á, Âu, Phi; thuộc đới nóng và cận nhiệt; có một số biển và vịnh bao bọc.
- Vị trí có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế.
13. Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam á phân bố ntn? Đặc điểm khí hậu và cảnh quan?
- Khu vực có nhiều núi và cao nguyên:
+ Phía đông bắc tập trung nhiều núi cao đồ sộ chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ An pi với hệ Hi ma lay a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I ran.
+ Phía tây nam là sơn nguyên A ráp chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A ráp.
+ Phần giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ được phù sa của hai con sông Tig rơ và Ơ phrát bồi đắp. 
- Cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.
- Có nguồn tài nguyên dầu mỏ quan trọng nhất, trữ lượng rất lớn. Tập trung phân bố ven vịnh Péc xích, đồng bằng Lưỡng Hà
14. Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội?
- Mật độ phân bố không đều. Sống tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven biển, những nơi có mưa, có nước ngọt.
- Chính trị: là khu vực rất không ổn định, luôn xảy ra các cuộc tranh chấp, chiến tranh dầu mỏ; ảnh hưởng rất lớn tới đời sống, kinh tế của khu vực.
15. Nam á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền?
Nam á có ba miền địa hình:
- Phía Bắc: miền núi Himalaya cao, đồ sộ hướng tây bắc- đông nam dài 2600 km, rộng 320- 400 km.
- Nằm giữa: đồng bằng bồi tụ thấp rộng ấn- Hằng dài hơn 3000 km, rộng trung bình 250- 350 km.
- Phía nam: sơn nguyên Đê can với hai rìa được nâng cao thành hai dãy Gát Tây và Gát Đông cao trung bình 1300 m.
16. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam á?
- Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, là khu vực có nhiều mưa của thế giới.
- Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đều.
- Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
17. Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam á?
- Nam á có nhiều sông lớn: sông ấn, sông Hằng, sông Bramapút.
- Các cảnh quan tự nhiên chính: rừng nhiệt đới, xa van, hoang mạc núi cao.
18. Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư Nam á? Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó?
-- Là một trong những khu vực đông dân của châu á.
- Khu vực Nam á có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực châu á.(Nam á: 302 người/km²)
- Dân cư phân bố không đều.
- Tập trung khu vực đồng bằng và khu vực có mưa.
19. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của ấn Độ phát triển ntn?
- ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực, có xu hướng chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế: giảm giá trị tương đối nông nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ.
	+ Xây dựng một nền công nghiệp hiện đại, bao gồm các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất, vật liệu xây dựng... và các ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt vốn đã nổi tiếng lâu đời với hai trung tâm chính là Côn ca ta và Mum bai. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, tinh vi, chính xác như điện tử, máy tính... Giá trị sản lượng công nghiệp của ấn Độ đứng hàng thứ 10 trên thế giới.
	+ Sản xuất nông nghiệp cũng không ngừng phát triển, với cuộc “cách mạng xanh”, “cách mạng trắng”, ấn Độ giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
	+ Các ngành dịch vụ cũng đang phát triển, chiếm tới 48% GDP. Năm 2001, GDP đạt 477 tỉ USD, có tỉ lệ gia tăng 5,88% và GDP bình quân đầu người 460 USD. 
20. Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình và khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông á?
- Phía đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm.
+ Mùa đông: gió mùa tây bắc rất lạnh khô.
+ Mùa hè: gió mùa đông nam, mưa nhiều.
- Cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn.
- Cảnh quan thảo nguyên hoang mạc...
Đất liền
Phía
tây
Phía
đông
- Núi cao hiểm trở: Thiên Sơn, Côn Luân...
- Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ....
- Bồn địa cao, rộng: Duy Ngô Khỉ, Ta rim
- Vùng đồi, núi thấp xen đồng bằng.
- Đồng bằng màu mỡ, rộng, bằng phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung
Hải đảo
Vùng núi trẻ; núi lửa, động đất hoạt động mạnh (núi Phú Sĩ cao nhất)
21. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang?
- Giống nhau: đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông rồi đổ ra biển Hoàng Hải và biển Đông Trung Hoa.
- Khác nhau: Trường Giang là con sông lớn, dài thứ 3 của thế giới, chế độ nước điều hoà. Còn Hoàng Hà là con sông có chế độ nước thất thường, trước đây vào mùa hạ hay có lụt lớn gây thiệt hai cho mùa màng và đời sống nhân dân.
22. Em hãy nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế giới?
- Tên các nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên.
- Vùng lãnh thổ: Đảo Đài Loan, đảo Hải Nam.
- Vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế giới:
+Tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hoá nhiều, giá trị xuất khẩu rất cao, đủ sức cạnh tranh với các nước phát triển.
+ Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu á-Thái Bình Dương.
+ Trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khoán sôi động của thế giới (Nhật Bản và Hồng Kông).
23. Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh...
Các sản phẩm công nghiệp nói trên được khách hàng ưa chuộng và có bán rộng rãi trên thế giới.
24. Những thành tựu kinh tế của Trung Quốc?
- Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người.
- Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (từ 1995- 2001 tốc độ tăng trưởng hành năm trên 7%), sản lượng của nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.
* Hoạt động 2: Bài tập
- Yêu cầu HS làm lại các bài tập 2, 3 (tr. 24); bài 1(tr. 40); bài 2 (tr. 46)?
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài.
- GV gọi HS khác nhận xét.
- GV chuẩn xác lại các bài tập.
Bài 2 (tr. )
Biểu đồ thu nhập GDP/ người của một số quốc gia châu á
* Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà ôn tập theo các câu hỏi đã ôn.
- Chuẩn bị thi học kì I.
: 
Tuần 18 Ngày dạy: /12/ 2008
Tiết 18:
Kiểm tra viết
A. Mục tiêu cần đạt: Qua giờ kiểm tra, giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về vị trí, kích thước, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan và đặc điểm dân cư châu á, đặc điểm tự nhiên và kinh tế- xã hội các vùng của châu á.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ đã vẽ.
B. Chuẩn bị:
- GV ra đề, in và phô tô cho học sinh.
- HS: Ôn tập để có kiến thức làm bài kiểm tra.
C. Hoạt động trên lớp
* Hoạt động 1: GV phát đề cho HS
Đề bài:
I. Trắc nghiệm: Đọc kĩ từng câu và chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu để trả lời
Câu 1: Địa hình châu á bị chia cắt phức tạp bởi các dãy núi
	A. chạy theo hai hướng đông- tây và nam- bắc.
	B. và sơn nguyên, đồng bằng rộng lớn.
	C. và sơn nguyên cao chạy theo hai hướng khác nhau, với đồng bằng rộng xen kẽ.
	D. và sơn nguyên cao chạy theo hai hướng chính bên cạnh các đồng bằng rộng lớn ở trung tâm.
Câu 2: Đặc điểm tiêu biểu của khí hậu châu á là
	A. phân hoá rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu điển hình.
	B. phân hoá rất đa dạng với nhiều đới khí hậu khác nhau.
	C. phân hoá rất đa dạng có nhiều đới khí hậu rõ rệt, không phức tạp.
	D. phân hoá rất đa dạng có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau với hai kiểu phổ biến nhất là khí hậu gió mùa ẩm và khí hậu lục địa khô hạn.
Câu 3: Mạng lưới sông ngòi của châu á kém phát triển nhất ở khu vực
	A. Bắc á	B. Đông á	C. Tây Nam á và Trung á.	D. Đông Nam á 
Câu 4: Dân cư châu á tập trung chủ yếu ở:
	A. Trung Quốc	B. khu vực ven biển Đông á, Nam á và Đông Nam á.	C. Đông Nam á	D. ấn Độ
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào không đúng khi nói về trình độ phát triển kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ thuộc châu á?
	A. Nhật Bản là quốc gia phát triển nhất châu á, đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì.
	B. Các quốc gia thuộc khu vực Tây Nam á trở thành những nước giàu nhờ dầu mỏ và là các nước có trình độ phát triển kinh tế cao.
	C. Các quốc gia và vùng lãnh thổ có trình độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh là Hàn Quốc, Đài Loan, Xin ga po và nhóm nước này được coi là các nước công nghiệp mới.
	D. Một số quốc gia châu á, tuy thuộc nhóm nước đang phát triển, có tốc độ phát triển công nghiệp hoá nhanh như ấn Độ, Ma lai xi a, Thái Lan và đặc biệt là Trung Quốc, nhưng nông nghiệp vẫn còn đóng vai trò quan trọng.
Câu 6: Dầu mỏ và khí đốt của châu á tập trung chủ yếu ở:
	A. khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
	B. khu vực Tây Nam á và khu vực Đông á.
	C. khu vực Tây Nam á và khu vực Đông Nam á.
	D. khu vực Tây Nam á và khu vực Bắc á.
II. Tự luận
Câu 1: Nam á có mấy miền địa hình, các miền địa hình đó có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư không đều của khu vực?
Câu 2: Các quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông á có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thế giới?
* Hoạt động 2: HS làm bài
* Hoạt động 3: Thu bài
Đáp án và biểu điểm:
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1: A	Câu 4: B
Câu 2: D 	Câu 5: B
Câu 3: C Câu 6: A
Phần II
Câu 1: Nam á có các miền địa hình:
- Phía Bắc: miền núi Himalaya cao, đồ sộ hướng tây bắc- đông nam dài 2600 km, rộng 320- 400 km.
- Nằm giữa: đồng bằng bồi tụ thấp rộng ấn- Hằng dài hơn 3000 km, rộng trung bình 250- 350 km.
- Phía nam: sơn nguyên Đê can với hai rìa được nâng cao thành hai dãy Gát Tây và Gát Đông cao trung bình 1300 m.
Câu 2: Vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay của thế giới:
+Tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hoá nhiều, giá trị xuất khẩu rất cao, đủ sức cạnh tranh với các nước phát triển.
+ Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu á-Thái Bình Dương.
+ Trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khoán sôi động của thế giới (Nhật Bản và Hồng Kông).
(Hết học kì I)

Tài liệu đính kèm:

  • docDia li 8(1).doc