Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

ã HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

ã Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

ã HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

ã Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .

B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.

C.Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)

? Hai góc kề bù là gì? Nêu tính chất của hai góc kề bù?

? Tia phân giác của một góc là gì? Khi nào thì tia ot là tia phân giác của góc xoy?

 Giới thiệu chương I Hình học 7. GV nêu nội dung chính của chương

 

doc 31 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 15/8/2010 
Chương I: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
A.Mục tiêu 
HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
? Hai góc kề bù là gì? Nêu tính chất của hai góc kề bù?
? Tia phân giác của một góc là gì? Khi nào thì tia ot là tia phân giác của góc xoy?
 Giới thiệu chương I Hình học 7. GV nêu nội dung chính của chương
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12 phút
 Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
B
A
? Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của và ; của  và ?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và; Â và là các góc không đối đỉnh.
? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
? Hãy làm bài ?1 trong SGK
? Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
? Tại sao các góc và ;A và B không là 2 góc đối đỉnh?
? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
? Để vẽ hai góc đối đỉnh ta vẽ thế nào?
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
x
x’
y’
y
1
2
3
4
O
Quan sát hình vẽ và nhận xét
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và: Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và: đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
*Nêu định nghĩa như SGK
Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Để vẽ hai góc đối đỉnh ta chỉ việc vẽ hai đường thẳng cắt nhau.
13 phút
 Hoạt động 3:
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
? Hãy dùng thước kiểm tra lại và nêu dự đoán?
? Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
 Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
?Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15p)
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
Ô1=Ô2; Ô3= Ô4 
 y 
2
 x 
1
O
Ta có: 
* vì 2 góc kề bù nên: x’ 
 Ô1+Ô2=1800 (1) y’ 
* vì2 góc kề bù nên:
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) 
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
* Tính chât: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10 phút)
 Bài 2(sgk) Đứng tại chỗ trả lời:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
* Bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 18/8/2010 
Tiết 2 : Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Các hoạt động dạy học:
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 phút
 Hoạt động 1: 
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Kiểm tra bài cũ. 
3 HS lên bảng :
HS1:
HS2: 
HS3: a)ABC = 
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được 
30 phút
 Hoạt động 2: 
Bài 6(tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình 
? Bài toán yêu cầu ta phải làm những gì?
? Hãy chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? cặp góc kề bù?
? Hai góc đối đỉnh ta có điều gì? Tương tự với hai góc kề bù?
? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7(sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
? Hình vẽ trên có các cặp góc đôi đỉnh nào? Các góc đối đỉnh ta có điều gì?
? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? Hãy vẽ hình minh hoạ?
B ài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
Bài 9(sgk)
? Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
? Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
Luyện tập.
Bài 6(tr83sgk)
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
O
x
x’
y
y’
470
Vẽ hình :
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Các cặp góc đối đỉnh là :
Ô=Ô; Ô=Ô; Ô=Ô
2 HS lên vẽ hình :
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Nêu cách vẽ (dùng êke)
y
A
x
x’
y’
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
xÂy và yÂx
yÂxvà x
xvà 
xÂy+ yÂx=180
xÂy = 90
(đối đỉnh) 
 (đối đỉnh)
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Làm lại bài 7(sgk) Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
 Đọc trước bài mới
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 21/8/2010 
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời.
C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? , Tính chất 2 góc đối đỉnh
 + Vẽ hai góc có số đo bằng 900 và đối đỉnh nhau?
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 phút
 Hoạt động 2: 
- cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
?2
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xÔy = 900.
? Hãy tính các góc còn lại? Nêu nhận xét?
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
_GV nêu ĐN như SGK
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Làm như hình 3a,3b
x
x’
y’
y
O
Thu được hình vẽ :
Nhận xét : các góc đều vuông
 (hai góc kề bù)
 ( hai góc đối đỉnh)
 ( hai góc đối đỉnh)
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
10 phút
Hoạt động 3:
? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4 cả lớp làm vào vở.
? Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập : (đề ở bảng phụ)
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc (12p)
a
a’
Làm như BT9
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
10 phút
 Hoạt động 4:
? V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
? Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
? Một đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực? Vì sao?
? Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng có phải là đường trung trực của đoạn thẳng đó không?
3. Đường trung trực của đoạn thẳng (10’)
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dùng thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
 Hoạt động 5: Củng cố (6 phút)
 Hoc sinh làm bài tập 11, 12(sgk)
 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà . (2 phút)
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87)
Bài 10,11(sbt)
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 27/8/2010 
 Tiết 4: luyện tập
A. Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.
Sử dụng thành thạo thước , êke.
Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị
SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
 C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm?
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31 phút
 Hoạt động 2: 
Bài 15(sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
? Đường thẳng có vuông góc với tia Oy không?
? Trong trờng hợp nào thì vuông góc với cả Ox và Oy?
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
? Ba điểm A,B,C thẳng hàng có những trường hợp nào?
? Có bao nhiêu đoạn thẳng? Ta có thể vẽ đượ ... 
=> 
 Hoạt động 4: Củng cố: (9 phút)
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK)
BT 49:
a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau 
KL: 2 đường thẳng //
b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng //
KL: 2 góc so le trong bằng nhau 
BT 50:
a) (...) thì chúng đối nhau
b) 
GT
ac ; bc
KL
a//b
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí 
- Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK)
- Làm bài tập 41; 42 -SBT 
* Bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 02/10/2010
 Tiêt 13: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu
- Học sinh biết diến đạt định lí dưới dạng”Nếu ..thì”.
- Biết minh hoạ 1 định lí trên hình vẽ và viết GT,KL bằng kí hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh.
B.Chuẩn bị : 
 SGK, thước kẻ ,êke, bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
 HS1: ? Thế nào là định lí?định lí có mấy phần ?GT,KL là gì ?
 Chữa bài tập 50(sgk)
 HS2: ? Thế nào là chứng minh định lí ?
 Minh hoạ định lí “2 góc đối đỉnh thì bằng nhau” bằng hình vẽ, ghi GT,KL?
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31 phút
 Hoạt động 2: 
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Ghi GT,KL vẽ hình các định lí sau:
Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo thành 1 góc vuông
Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 cạnh của góc hai góc có số đo bằng nhau.
? Ta có thể vẽ tia phân giác của các góc như thế nào?
? Hai tia nào tạo với nhau một góc bằng 90 độ? Ta có thể nói theo cách khác không? 
? Tia phân giác của góc có đặc điểm gì?
? Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “Nếu thì” ?
? Khi chứng minh một định lý ta cần tiến hành theo các bước nào?
Bài 53(sgk)
Gọi 2 HS đọc to đề bài
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , làm câu a,b.
Yêu cầu HS làm tiếp câu c 
Yêu cầu HS làm tiếp câu d
Bài 44:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình , ghi GT,KL
E
O
O’
y’
x’
x
y
Gợi ý :
Gọi E là giao điểm của Oy và Ox’
Luyện tập
3 HS lên bảng làm bài :
a)
 GT M là trung điểm AB
 KL MA = MB = 1/2AB
z
O
x
y
m
n
b)
 GT xOz và zOy là 2 góc kề bù
 Om và On là phân giác
y
O
z
x
 KL góc mOn =900
c)
 GT Oz là tia phân giác góc xOy
 KL 
y
x
x’
y’
O
Bài 53:
a)
b)
 xx’ cắt yy’ tại O
GT 
KL =900
c) điền vào :
–Vì 2 góc kề bù
- Theo GT và căn cứ vào (1)
- Căn cứ vào (2)
- Vì 2 góc đối đỉnh
- Căn cứ vào (3)
d)Có 
Bài 44:
GT xOy và x’Oy’ nhọn
 Ox//Ox’ ; Oy//Oy’
KL 
Chứng minh:
E là giao điểm của Oy và O’x’.
Ta có : 
 Hoạt động 3: Củng cố (2 phút)
 ? Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta phải làm gì?
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 - Làm các câu hỏi ôn tập chương I
 Bài tập : 54,55,57(sgk); 43,45(sbt)
*Bổsung:..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 04/10/2010
Tiêt 14: 	 	 ôn tập chương i
A.Mục tiêu
 - Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song.
 - Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
 - Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
B.Chuẩn bị : 
 SGK, dụng cụ đo,vẽ, bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15 phút
 Hoạt động 1: 
1) Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu tính chất, vẽ hình?
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Quan hệ 3 đường thẳng song song.
Quan hệ giữa vuông góc và song song.
Tiên đề ơclit.
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi minh họa bằng hình vẽ bên
I. Ôn lí thuyết
2)Trong các câu sau, câu nào đúng , câu nào sai:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
e) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó.
f)đường trung trực của đoạn thẳng thì vuông góc đoạn thẳng đó.
g) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó và vuông góc đoạn thẳng đó.
h) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b thì 2 góc so le trong bằng nhau.
a) Đ; b) S; c) Đ; d) S; e) S; f) Đ ; g) Đ ; h) S
28 phút
 Hoạt động 2:
Bài 54(sgk)
Yêu cầu HS đọc kết quả?
Bài 55(sgk)
Vẽ hình 38 lên bảng , gọi 2 HS làm câu a,b
? Ta cú thể vẽ được bao nhiờu đường thẳng vuông góc với d qua M và N?
? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng ssong song với e qua M? 
? Để vẽ đường trung trực của đường thẳng ta làm những bước nào?
? Một đường thẳng có bao nhiêu đường trung trực?
II.Bài tập.
Bài 54:
5 cặp đường thẳng vuông góc là :
d1 và d8; d1 và d2; d3 và d5; d3 và d4; d3 và d7;
4 cặp đường thẳng song song là :
d2 và d8; d4 và d5; d4 và d7; d5 và d7;
2 HS lên bảng làm bài
e
M
N
a1
a2
b2
b1
d
/
d
I
A
B
/
1 HS nêu cách vẽ:
Bài 56(sgk)
+Vẽ AB=28mm
+xác định trung 
điểm I của AB.
+Vẽ đường thẳng 
d đi qua I và vuông góc AB.
D là đường trung trực AB.
Bài tập 57:(SGK)
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 Bài tập : 57,58,59(sgk-104)
 Bài tập : 47,48(sbt)
 Học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương
*Bổsung:......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 07/10/2010
Tiêt 15: ôn tập chương (tiêp theo)
A.Mục tiêu
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc , song song.
Sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc , song song để tính toán , chứng minh.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc.
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Phát biểu , ghi GT,KL các định lí về quan hệ vuông góc-song song?
a) b)
T. gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
37 phút
 Hoạt động 2: 
Bài 57(sgk)
Tính số đo của Ô?
A
B
O
m
a
b
380
1320
1
1
2
Gợi ý : Đặt tên các đỉnh là A,B. Â1= 380, . vẽ tia Om//a//b.
Bài 59(sgk)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Cho hình vẽ. d//d’//d’’ , ?
A
B
C
D
E
G
1
1
1
2
2
3
3
4
4
5
6
d
d’
d”
600
1100
Bài 48(sbt)
Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT,KL làm bài:
Hướng dẫn HS phân tích :
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ trình bày bài:
GV cùng HS nhắc lại toàn bộ các định lí đã học về đường thẳng song song , vuông góc, quan hệ vuông góc – song song
Luyện tập
Làm bài :
Hoạt động nhúm:
Đại diện nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét
Làm bài :
B
A
C
x
y
z
1400
1500
700
1
2
GT 
KL Ax//Cy
Chứng minh theo sơ đồ.
Kẻ tia Bz//Cy
 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
 Ôn tập lại toàn bộ chương I
 Xem lại các bài tập đã chữa
 Tiết sau kiểm tra chương I 
Bổsung:......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Trần Đình Khanh . Ngày soạn: 12/10/2010	 
 Chương II: Tam giác
Tiêt 17: Tổng ba góc của một tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác 
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh 
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
C. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu chươngII
 Hoạt động 2: 1. Tổng ba góc của một tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh 7 chuong I 3cot.doc