Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 5: Các nước Đông Nam Á

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 6 -  Bài 5: Các nước Đông Nam Á

1.Kiến thức:

-Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.

-Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á.

-Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.

2.Kĩ năng:

 -Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 5: Các nước Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:06 Ngày soạn :27/09/2010
Tiết :06 Ngày dạy :29/09/2010	
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được :
1.Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
-Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
2.Kĩ năng:
 -Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát tổng hợp các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ.
3.Tư tưởng:
-Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam Á trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các dân tộc trong khu vực.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
*GV: Bản đồ ĐNÁ, bản đồ thế giới, tranh ảnh, tư liệu về ASEAN.
*HS: Học thuộc bài, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi hướng dẫn, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ASEAN.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: (1’) 
-Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong.ánh sáng phịng học.
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)
a.Câu hỏi.
Câu1:+ Nước CHND Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào?
Câu2:+ Mở đầu thời kì biến động ở Trung Quốc là:
 a.Ba ngọn cờ hồng. b.Đại nhảy vọt. c.Đường lối chung. d.Tất cả đều đúng.
*Đáp án:
Cââu1:
-Kết thúc ách thống trị của ĐQ và PK trong nước.
-Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập tự do.
-Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang Á.
Câu2: (a)
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’): Đông Nam Á là khu vực đầy tiềm năng và rất năng động. Các nước Đông Nam Á làm gì để ổn định tình hình chính trị và phát triển kinh tế?
b.Dạy và học bài mới: (39’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	KIẾN THỨC	
10’
HĐ1: Tìm hiểu tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
I.Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
1.Đơng Nam Á trước năm 1945.
-Trước năm 1945 hầu hết các nước Đơng Nam Á là thuộc địa của đế quốc thực dân.(trừ đế quốc thực dân.)
2.Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tháng 8/1945, phát xít Nhật đầu hàng, các nước dậy Đơng Nam Á nổi dậy giành chính quyền.
+In-đơ-nê-xia (17/08/1945)
+Việt Nam 
(19/08/1945)
+Lào (12/10/1945)
-Sau khi giành được độc lập, tình hình chính trị khơng ổn định.
-Đế quốc Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Phi-líp-pin, Miến điện, Mã lai
-Giữa những năm 50 các nước Đơng Nam Á
Đã giành được độc lập.
-Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đơng Nam Á (SEATO).
-TháiLan,Phi-Líp- pin,
gia nhập khối SEATO
-Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
-In-đơ-nê-xi-avà Miến,
Điện thực hiện chính sách hịa bình trung lập.
-Treo bản đồ.
-Gọi HS xác định 11 nước Đông Nam Á trên bản đồ.
-Nhận xét bổ sung.
+ Trình bày những nét chủ yếu về Đông Nam Á? (dân số, diện tích, vị trí, tài nguyên).
GV: Giáo dục bảo vệ môi trường
+ Tình hình Đông Nam Á trước và sau CTTG thứ 2 ?
+Sau khi các nước giành độc lập, tình hình khu vực này như thế nào?
+ Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á có gì thay đổi?
GV: giải thích cho học sinh hiểu thế nào là chính sách hịa bình trung lập
-GV:Kết luận Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á có sự phân hoá về đường lối đối ngoại.
-GV: Chuyển ý. 
-HS quan sát.
-Một HS lên xác định trên bản đồ.
-Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gần 11 nước với 536 triệu dân (2002).
-Có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên.
-Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc (trừ Thái Lan).
-Tháng 8-1945 sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á nổi dậy đấu tranh giành chính quyền.
-Lại phải đứng lên đấu tranh chống bọn đế quốc trở lại xâm lược.
-Một số nước khác, đế quốc phải trả độc lập cho nhân dân: Phi-Lip-pin, Mã-Lai, Miến Điện.
-Tình hình Đông Nam Á phát triển không ổn định, căng thẳng và phân hoá:
+Tháng 9/1954, thành lập khối quân sự SEATO.
+Thái Lan và Phi-líp-pin gia nhập khối SEATO.
+Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
+In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thực hiện chính sách hoà bình trung lập.
12’
HĐ2: Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN.
II.Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
1.Hoàn cảnh ra đời:
-Cần hợp tác để phát triển KT-XH.
-Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
ª Ngày 08/08/1967, Hội liên hiệp các nước ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái lan.
2.Mục tiêu:
-Phát triển KT và VH.
-Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
c.Nguyên tắc hoạt động.
-Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.
-Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
-Hợp tác và phát triển.
-GV: Cho HS tiếp xúc SGK.
+Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV: Giáo dục bảo vệ môi trường
+Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN thể hiện như thế nào?
+Tổ chức ASEAN có những nguyên tắc hoạt động nào?
+Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN ra sao?
 (Thảo luận)
-GV:Giới thiệu về trụ sở của ASEAN tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
 -Trình bày sự phát triển KT của các nước trong tổ chức ASEAN
-HS tiếp xúc mục II SGK.
-Cần phải hợp tác để phát triển KT-XH.
-Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
ª08/08/1967, ASEAN được thành lập ở Băng Cốc(Thái Lan).
-Phát triển KT-VH thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực Đông Nam Á.
-Nguyên tắc cơ bản của ASEAN được thông qua tại hội nghị Ba-Li(In-đô) vào 02/1976 là:
+Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.
+Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
+Hợp tác và phát triển.
-Từ 1975-1978 quan hệ được cải thiện.
-Từ 1979 quan hệ căng thẳng(đối đầu) về vấn đề Cam-pu-chia.
-Từ cuối những năm 80 chuyển từ “ đối đầu” sang “đối thoại” hợp tác cùng tồn tại hoà bình.
10’
HĐ3: Tìm hiểu sự phát triển của tổ chức ASEAN.
III. Từ“TASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”.
-Sự gia nhập của các nước vào ASEAN.
+Bru-nây (1984).
+Việt Nam (07/1995).
+Lào và Mi-an-ma (09/1997).
+Cam-pu-chia tháng 04/1999.
-Hoạt động chủ yếu:
+Hợp tác kinh tế.
+Xây dựng một Đông Nam Á hoà bình, ổn định để cùng phát triển phồn vinh.
ª Lịch sử ĐNÁ bước sang một chương mới.
-GV: Cho HS thảoluận nhóm:
*Nhóm 1+2: Tổ chức ASEAN phát triển như thế nào?
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Giáo dục bảo vệ môi trường
+ Hoạt động chủ yếu hiện nay của tổ chức ASEAN?
GV: Minh hoạ thêm về tổ chức AFTA và ARF
-GV:Đưa ra tranh hình 11 SGK, cho biết:
+Hội nghị cấp cao ASEAN tổ chức vào thời gian nào?
+Bức tranh thể hiện nội dung gì?
-GV:Sơ kết bài học theo SGV.
-HS thảo luận và CBKQ:
-Năm 1984, Bru-nây xin giai nhập là thành viên thứ sáu.
-Ngày 28/07/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ bảy.
-09/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN (Thành viên thứ 8 và 9).
-04/1999, Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (Thành viên thứ 10).
-Hợp tác kinhtế.
-Xây dựng một Đông Nam Á hoà bình để cùng nhau phát triển phồn vinh.
-Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch chung(AFTA).
-Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực(ARF), gồm 23 nước trong và ngoài khu vực.
-HS quan sát.
-Từ ngày 15 đến 16/12/1998 tại Hà Nội.
-Thể hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
4.Củng cố: HĐ4 (5’)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau.
Bài1:Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a.Từ các nước thuộc địa trở thành nước độc lập.
b.Cĩ nước đã trở thành nước Nic.
c.Sự ra đời của khối ASEAN.
d.Ngày càng mở rộng đối thoại, hợp tác với các nước Đơng Nam Á EU.
*Đáp án: d
Bài2:Vì sao hầu hết các nước Đơng Nam Á lần lượt tham gia “Hiệp hội các nước Đơng Nam Á” ASEAN ra đời từ tháng 8/1967?
a.Vì ASEAN chủ trương xây dựng Đơng Nam Á thành một khu vực hịa bình, tự do, trung lập, một Đơng Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.
b.ASEAN thúc đẩy những quan hệ hữu nghị, hợp tác cùng phát triển trong khu vực.
c.ASEAN khơng phải là cơng cụ của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
d.Vì tất cả các lí do trên.
*Đáp án: d
? Tại sao nĩi từ những năm 90 trở đi lịch sử Đơng Nam Á đã bước sang một chương mới
5.Dặn dò: (2’)
-Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi bài tập trong sách giáo khoa, sưu tầm tranh ảnh về ASEAN.
-Đọc và soạn bài 6 theo các câu hỏi hướng dẫn sau:
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra như thế nào?
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển KT-XH ở châu Phi?
+ Cộng hoà Nam Phi đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ?
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET6LSỬ9.doc