Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 8

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 8

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng được các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thỏi độ: - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.

 - HS: Mỏy tớnh

III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi

IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Khởi động

 + Mục tiêu: HS nhớ lại quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

 + Thời gian: 3

 + Cách tiến hành:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2010
Ngày giảng: 7A: 06/10/2010; 7B: 04/10/2010
TIẾT 15. Làm tròn số
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng được các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thỏi độ: - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II - đồ dùng dạy học: 
	- GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.
	- HS: Mỏy tớnh
III – phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi
IV- tổ chức giờ học:
1. Khởi động
 + Mục tiêu: HS nhớ lại quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
 + Thời gian: 3’
 + Cách tiến hành: 
* Bước 1: Kiểm tra
	?. Phỏt biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phõn.
* Bước 2: GV vào bài như SGK
2. Hoạt động 1: Cỏc vớ dụ 
 + Mục tiêu: Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
 + Thời gian: 15’
 + Cách tiến hành: 
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- GV đưa ra một số ví dụ thực tế để HS thấy được ý nghĩa của việc làm tròn số.
- GVthông báo ý nghĩa việc làm tròn số: nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
1. Ví dụ. 
*) Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Kí hiệu: 4,3 4; 
 4,9 5
 ( đọc là xấp xỉ)
- 1 học sinh lên bảng làm.
?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
*) Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
*) Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
3. Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số
 + Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các qui ước làm tròn số
 + Thời gian: 20’
 + Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Trờn cơ sở cỏc vớ dụ như trờn, người ta đưa ra hai quy ước làm trũn số như sau:
Trường hợp 1: GV cho HS đọc SGK.
GV hướng dẫn HS làm vớ dụ 1
- Dựng bỳt chỡ vạch một nột mờ ngăn phần cũn lại và phõn bỏ đi: 86,1/ 49
- Nếu chữ số đàu tiờn bỏ đi nhỏ hơn 5 thỡ giữa nguyờn bộ phận cũn lại .trong trường hợp là số nguyờn ta thay cỏc chữ số bỏ đi bằng cỏc chữ số 0.
Trường hợp 2: GV làm tương tự
 - Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp quy ước làm tròn số
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- 3 học sinh lên bảng làm.
2. Qui ước làm tròn số.
Trường hợp 1: (SGK – 36)
Vớ dụ 1:
a) 86,1| 49 86,1
b) 54| 2540
Trường hợp 2: (SGK – 36)
* Vớ dụ: 
 a) 0,08| 610,09
b) 15|73 1600
Quy ước(SGK-Trang 36).
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
4. Hoạt động 3: Củng cố
 + Mục tiêu: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
 + Thời gian: 5’
 + Cách tiến hành:
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
- Y/c HS làm bài 73
- Y/c HS nhắc lại quy ước làm tròn số
Bài 73 trang 36
5. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
 + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
 + Thời gian: 2’
 + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: 
- Nắm vững hai quy ước của phộp làm trũn số.
- Làm bài 74,76,77 tr 37,38
************************************
Tiết 14:
Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày giảng: 7A: 12/10/2010; 7B: 5/9/2010
TiẾt 16. Luyện tập
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2. Kĩ năng:	- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
3. Thỏi độ: - Thành thạo, tích cực hợp tác
II - Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước mét, bảng phụ có ghi nội dung vớ dụ bài 81
	- HS: Máy tính
III – phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi
IV- Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
 + Mục tiêu: HS nhớ lại các quy ước làm tròn số và vận dụng
 + Thời gian: 5 phỳt
 + Cách tiến hành:
*Bước 1: GV đặt cõu hỏi
- Phỏt biểu hai quy ước làm trũn số?
- Chữa bài tập 76 tr37:
76 324 753
 76 324 750 (Trũn chục)
 76 324 800 (Trũn trăm)
 76 325 000 (Trũn nghỡn)
3695 37 00 (Trũn chục)
 3700 (Trũn trăm)
 4000 (Trũn nghỡn)
* Bước 2: Gọi Hs nhận xột, kết luận, giáo viên cho điểm
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Mục tiờu: HS áp dụng quy ước làm trũn số để ước lượng kết quả phộp tớnh.
- Thời gian: 30 phỳt
- Cỏch tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn và học sinh
Ghi bảng
Dạng 1: Bài tập chữa nhanh
- Y/c học sinh đọc đề bài
- HS làm việc cỏ nhõn 2'
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
Dạng 2: Bài tập chữa kỹ
- GV treo bảng phụ ghi vớ dụ trang 39 SGK, hướng dẫn học sinh tớnh giỏ trị của biểu thức theo hai cỏch làm trũn số
- HS quan sỏt vớ dụ
- HS hoạt động nhúm thực hiện (7ph)
+ Nhúm 1: 
Phần a) 14,61 - 7,15 + 3,2
+ Nhúm 2: 
Phần b) 7,56 . 5,173 
+ Nhúm 3: 
Phần c) 73,95: 14,2 
+ Nhúm 4: 
Phần d) 
- Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả
- GV chữa bài
Dạng 3: Bài tập củng cố
- Học sinh đọc đề bài
- GV hướng dẫn học sinh 
- GV ghi bảng
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- GV chữa bài
Bài tập 78 (SGK-Trang 38).
Đường chéo của màn hình dài là:
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 81 (SGK-Trang 38).
*Vớ dụ: (Bảng phụ)
Tớnh giỏ trị của biểu thức:
a) C1: 14,61 - 7,15 + 3,215 - 7 + 3 = 11
 C2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) C1: 7,56 . 5,173 = 8 . 5 40
 C2: 7,56 . 5,173 = 39,10788 39
c) C1: 73,95: 14,2 74: 14 5
 C2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) C1: 3
 C2: 
Bài tập 79 (SGK-Trang 38).
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
 = 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
3. Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
 + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện.
 + Thời gian: 10'
 + Cách tiến hành: 
* Bước 1: Gọi học sinh đọc nội dung "Cú thể em chưa biết?" Trang 39: Tỡm hiểu về chỉ số BMI
* Bước 2: Gv nhắc học sinh: 
- Thực hành đo đường chộo tivi ở gia đỡnh.
- Tớnh chớ số BMI của mọi người trong gia đỡnh em.
- Làm bài tập 80 (SGK – 38)
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc