Giáo án môn Hình học lớp 7 năm 2011 - Tiết 26: Ôn tập chương II

Giáo án môn Hình học lớp 7 năm 2011 - Tiết 26: Ôn tập chương II

I. Mục tiêu:

- Kieỏn thửực Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.

- Kyỷ naờng Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.

- Thaựi ủoọ Tớnh chớnh xaực ,caồn thaọn

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.

 PPVấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên

IV Tieỏn trỡnh daùy hoùc

1. Tổ chức lớp: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (')

3. Tiến trình bài giảng:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 năm 2011 - Tiết 26: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / 02/2011
Tiết 26 ôn tập chương II (t2)
I. Mục tiêu:
- Kieỏn thửực Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Kyỷ naờng Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
Thaựi ủoọ Tớnh chớnh xaực ,caồn thaọn 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.
 PPVấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên
IV Tieỏn trỡnh daùy hoùc 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (')
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
? Trong chơng II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
I. một số dạng tam giác đặc biệt (18')
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (cùng = 1800 - )
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (c.huyền – g.nhọn) BH = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) ABH = ACKHA = AK
d)(HMB = KNC) mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (gt)
tơng tự ta có 
Do đó 
Vì 
tơng tự ta có 
 OBC là tam giác đều.ACN có
a
4. Củng cố: (1')
- Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau.
V. Hớng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26.doc