Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt 7

Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt 7

Câu 1: Dòng nào nói đúng khái niệm từ đồng âm:

A. Những từ giống nhau về âm thanh

B. Những từ giống nhau về nghĩa

C. Những từ thuộc nhiều nhóm nghĩa trái ngược nhau

D. Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa không liên quan gì đến nhau.

Câu 2: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa:

A. nóng – lạnh C. xấu – đẹp

B. cười – nói D. cao – thấp

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1684Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 7
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Dòng nào nói đúng khái niệm từ đồng âm:
Những từ giống nhau về âm thanh
Những từ giống nhau về nghĩa
Những từ thuộc nhiều nhóm nghĩa trái ngược nhau
Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa không liên quan gì đến nhau.
Câu 2: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa:
nóng – lạnh C. xấu – đẹp
cười – nói D. cao – thấp 
Câu 3: Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau:
 Tàu vào cảng . than
 Em bé . cháo
Ăn C. Nhai
Chở D. Nuốt
Câu 4: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: 
 Chim sâu rất có ích cho nông dân  nó diệt sâu phá hoại mùa màng
Và C. Vì
Nhưng D. Để
Câu 5: Trong những dòng dưới đây, dòng nào không phải là mục đích sử dụng từ Hán Việt:
Tạo sắc thái trang trọng C. Tạo sắc thái dân dã
Tạo sắc thái cổ kính D. Tạo sắc thái tao nhã
Câu 6: Đại từ nào sau đây không cùng loại với đại từ còn lại:
Tôi C. Hắn
Ai D. Họ
Câu 7: Từ nào sau đây không phải từ láy:
Lom khom C. Cây cỏ
Xinh xắn D. Khanh khách
Câu 8: Từ nào không đồng nghĩa với từ còn lại:
Gan dạ C. Can đảm
B. Dũng cảm D. Hèn nhát
 II. Tự luận: (8đ)
Câu 1: (3đ)
a) Phân biệt từ ghép chính phụ và từ ghép đẵng lập? Lấy ví dụ minh họa? (2đ)
b) Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ minh họa? (1đ)
Câu 2: (2đ)
 a) Trong việc sử dụng quan hệ từ thường gặp những lỗi nào? (1đ)
 b) Chữa lại quan hệ từ trong các câu sau cho đúng: (1đ)
 - Bạn Hoa không những học giỏi các môn tự nhiên tuy còn học giỏi các môn xã hội.
- Càng yêu lao động bao nhiêu tuy nhiên chúng em càng chăm chỉ học tập bấy nhiêu.
Câu 3: Đặt câu với các từ sau: Tôi, học tập, nhẹ nhàng. Em hãy cho biết các từ đã cho thuộc từ loại nào? (2.5đ)
(Trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 0.5đ)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA I TIẾT TIẾNG VIỆT 7
I. Trắc nghiệm: (2đ) Mỗi câu chọn đúng được 0.25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
D
B
A
C
C
B
C
D
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ)
a) Phân biệt từ ghép chính phụ và từ ghép đẵng lập: (2đ)
 * Giống nhau: (Trả lời đúng được 0.50đ) 
- Đều nằm trong từ phức: gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Đều là từ ghép: giữa các tiếng không có quan hệ láy âm.
 * Khác nhau: (Trả lời đúng được 1.5đ)
- Từ ghép chính phụ:
 + Có tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
 + Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.
 + Các tiếng trong từ ghép chính phụ không bắt buộc phải nằm cùng trường nghĩa.
Ví dụ: thước kẻ, bút mực, nhà sàn,
 - Từ ghép đẳng lập:
 + Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp.
 + Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo thành.
 + Các tiếng trong từ ghép chính phụ bắt buộc phải nằm cùng trường nghĩa.
 Ví dụ: quần áo, sách vở, học hành, mặt mũi,
 b) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : quả - trái, ăn - xơi, heo - lợn, dũng cảm - gan dạ,
 Trả lời đúng định nghĩa và cho ví dụ chính xác được 1đ.
Câu 2: (2đ)
 a) Thường gặp những lỗi sau: (1đ)
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
( Trả lời đúng mỗi lỗi được 0.25đ)
 b) Chữa lại quan hệ từ cho đúng: (1đ)
- Bạn Hoa không những học giỏi các môn tự nhiên mà còn học giỏi các môn xã hội.
- Càng yêu lao động bao nhiêu thì chúng em càng chăm chỉ học tập bấy nhiêu.
Chữa lại mỗi quan hệ từ đúng được 0.50đ.
Câu 3 : Đặt câu: (2.5đ)
 - Tôi tên là Nguyễn Thị Mai. (tôi là đại từ)
 - Học tập là nhiệm vụ của học sinh. (học tập là động từ)
 - Bạn Lan nói chuyện rất nhẹ nhàng và dễ nghe. (nhẹ nhàng là tính từ)
 HS tự đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp và đúng nghĩa cả 3 câu thì được 1.75đ.
 Trả lời đúng mỗi từ loại được 0.25đ.
Trình bày sạch sẽ, rõ ràng được 0,5đ
MA TRẬN KIỂM TRA I TIẾT 
TIẾNG VIỆT - LỚP 7
NỘI DUNG
CẤP ĐỘ TƯ DUY
ĐIỂM
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ đồng âm
C1
C3
0.5
Từ trái nghĩa
C2
0.25
Quan hệ từ
C2.a
C4
C2.b
2.25
Từ Hán Việt
C5
0.25
Đại từ
C6
C3.
1.0
Từ láy, từ ghép
C7
C1.a
C3.
4.0
Từ đồng nghĩa
C8
C1.b
1.25
Sạch sẽ
0.5
TỔNG
Số câu
6
3
5
11
Số điểm
2.25
3.25
4.0
10

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TIENG VIET 7.doc