Giáo án Đại Số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS Văn Tiến

Giáo án Đại Số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS Văn Tiến

Tiết 24 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.

 

doc 48 trang Người đăng vultt Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại Số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng //2007
Tiết 24 đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A: /39 	7B: /36
2. Kiểm tra 
GV: Em hãy lấy một vài ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học ?
GV: Nhậm xét và cho điểm.
GV: Giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ”. Ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học.
 3. Bài mới:
HS: Lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận
- Chu vi và cạnh của hình vuông.
- Quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều.
- Khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất.
HĐ1. Định nghĩa
GV: Cho HS hoạt động nhóm 
a, Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h) tính theo công thức nào ?
b, Khối lượng m(kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào ? Ví dụ Dsắt=7800kg/m3 
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận (treo bảng phụ)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y=kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
GV: Lưu ý cho HS ở tiểu học các em đã học đại lượng tỉ lệ thuận nhưng với k > 0 là trường hợp riêng của k 0.
GV: Cho HS thực hiện 
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Vậy nếu y = k.x thì x có tỉ lệ thuận với y không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm 
Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS: thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800.V
HS: Nhận xét 
HS: Trả lời các công thức trên giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0
HS: Đọc nội dung định nghĩa.
HS: Lên bảng làm bài
y = .x x = .y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
HS: Nhận xét
HS: Trả lời
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 1/k.
HS: Đọc chú ý SGK trang 52
Cột
a
b
c
d
chiều cao(mm)
10
8
50
30
khối lượng (kg)
10
8
50
30
HĐ2. Tính chất
GV: Cho HS động nhóm 
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=?
y3=?
y4=?
a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ?
b) Thay mỗi dấu “?” bằng một số thích hợp
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng ?
GV: Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1, x2 và y2 ...
GV: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=k.x Khi đó, với mỗi giá trị x1, x2, x3, ... khác 0 của x ta luôn có một giá trị tương ứng y1=k.x1, y2=k.x2, ... của y, và do đó:
* = k ...
GV: Giới thiệu tính chất SGK
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm 
HS: Lên bảng làm bài tập
a, y1 = 2. 3 = 2.x1 
Vậy y tỉ lệ với x theo hệ số là k=2
b, Tương tự y2 = k.x2, y3=k.x3, y4=k.x4 
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=8
y3=10
y4=12
c, 
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
GV: Nêu câu hỏi
- Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không thay đổi chính là số nào - Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 SGK
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời
Chính là hệ số tỉ lệ
HS lấy ví dụ
HS: Lên bảng làm bài
a, x = 6, y = 4
Xét y = .x
Vậy hệ số tỉ lệ k của y đối với x là k = 
b, y = .x
c, x = 9 suy ra y = .9 = 6
 x = 15 y = .15 = 10
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
	2. Xem trước áp dụng vào giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
	3. Giải các bài tập 2, 3, 4 SGK trang 54 
	HD: Bài 2: 
 Từ cột 4 biết x = 2 và y = -4 suy ra = suy ra hệ số tỉ lệ k = ?
Ngày giảng //2007
Tiết 25 một số bài toán
về đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. chuẩn bị :
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A: /39 	7B: /36
2. Kiểm tra 
GV:1)Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 SGK. GV treo bảng phụ
x
-3
-1
1
2
5
y
-4
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Ngoài dạng bài toán trên ta còn có một số bài toán trong thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận. Để nghiêm cứu kĩ chúng ta học bài hôm nay.
 3. Bài mới:
HS1: Phát biểu định nghĩa 
 Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Lên bảng làm bài tập 2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
HS: Nhận xét.
HĐ1 Bài toán 1
GV: Gọi HS đọc đề bài 
GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta điều gì ?
GV: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ?
GV: Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
m1 và m2 có quan hệ gì ?
Vậy làm thế nào để tìm được m1, m2 ?
GV: Gợi ý HS cách làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó treo bảng phụ ghi lời giải ở SGK.
= = 11,3
GV: Cho HS thực hiện ?1 
HS thực hiện theo nhóm lên phiếu học tập sau đó GV thu và chữa bài.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Đọc đề bài bài toán 1
HS: Đề bài cho biết
- Hai thanh chì có thể tích 12 cm3 và 17 cm3.
Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5 g
Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu.
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: và m2 – m1 = 56,5 g
HS: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét sau đó theo dõi GV chữa bài và ghi vào vở.
HS: Làm theo nhóm trên bảng phụ
Gọi khối lượng hai thanh lần lượt là m1 và m2 thì ta có:
Vậy 
HĐ 2 Bài toán 2
GV: Gọi HS đọc đề bài bài toán 2
GV: Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2
GV: Cho HS thảo luận nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá, cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Đọc nội dung bài toán 2
HS: Hoạt động theo nhóm để làm ?2 
HS: Làm bài
Gọi số đo các góc của ABC là A, B, C thì theo điều kiện đề bài ta có:
Vậy 
GV: Nêu câu hỏi
Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không thay đổi chính là số nào ?
Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 5 SGK. GV treo bảng phụ yều cầu HS cho biết đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không ?
a, 
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
b,
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời
Chính là hệ số tỉ lệ
HS lấy ví dụ
HS: Lên bảng làm bài
a, x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau vì 
b, x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học thuộc các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
	2. Giải các bài tập 6 ---> 11 SGK trang 55, 56 
	HD: Bài 7: 
 Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? 
	Lập tỉ lệ thức suy ra x = ?
Ngày giảng //2007
Tiết 26 luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh củng cố và nắm chắc được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ. các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A: /39 	7B: /36
2. Kiểm tra 
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ?
GV: Nhậm xét và cho điểm.
GV: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu:
a, 
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
b,
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài
a, x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau vì 
b, x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HĐ1 Bài 7 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài 
GV: Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta điều gì ?
Bài toán có hai đại lượng nào? Quan hệ?
GV: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào ?
GV: Gợi ý HS cách làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó treo bảng phụ ghi lời giải.
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Vậy bạn nào nói đúng ?
HS: Đọc đề bài bài toán 1
HS: Đề bài cho biết
- Có 2,5 kg dâu.
- Làm mứt theo tỉ lệ 2 kg dâu cần 3 kg đường
Hỏi dùng 3,75 kg đường hay 3,25 kg đường?
Lượng đường
3kg
xkg
Lượng dâu
2kg
2,5kg
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: Lên bảng làm bài
Giả  ... ẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp các phép tính, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A: /39 	7B: /36
2. Kiểm tra 
GV: Số hữu tỉ là gì ?
GV: Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào ?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R 
(GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán)
HS: Trả lời
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
HS: Trả lời
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai)
HĐ: Luyện tập
Bài 1:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau
a, -0,75..(-1)2
b, 
c, () : 
GV: Gợi ý HS tính một cách hợp lí nếu có thể
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Bài 2:
Thực hiện các phép tính sau:
a, 
b, 12.()2 
c, (-2)2 + 
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
GV: Gọi các nhóm nhận xét bài của nhau
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài
HS1:
a, -0,75..(-1)2 
= 
= = 7
HS2:
b, 
= 
= = -44
HS3:
c, () : 
= 
= 0 : = 0
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài
Nhóm 1:
a, 
= 
= 
= 
Nhóm 2:
b, 12.()2 
= 12.(-)2
= 12. = 
Nhóm 3:
c, (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HS: Nhận xét chéo theo nhóm
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính
a, (9 : 5,2 + 3,4.2)
b, 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1:
a, (9 : 5,2 + 3,4.2)
= () : 
= () : 
= ().
= = -6
HS2:
a, (9 : 5,2 + 3,4.2)
= 
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, giá trị tuyệt đối của một số, đồ thị hàm số.
	2. Giải các bài tập dạng toán trên
	3. Giải các bài tập 57, 61 SBT
Ngày giảng //2007
Tiết 37 ôn tập học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giải các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A: /39 	7B: /36
2. Kiểm tra 
GV: Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 1:
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a, x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b, (0,25x) : 3 = : 0,125
- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi Hs nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 2:
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Tỉ lệ thức làđẳng thức của hai tỉ số :
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Nừu thì ad = bc
(hay trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ)
HS: Lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
HS: Lên bảng trình bày bài làm của mình
HS1:
a, x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 x = 
 x = -5,1
HS2:
b, (0,25x) : 3 = : 0,125
 0,25x = (.).3
 x = 80
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài
 = 
= 
Vậy 
HĐ1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận - đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: - Khi nào thì đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nah ? Cho ví dụ 
Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nahu ? Cho ví dụ
GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này
Bài tập 1:
Chia số 310 thành ba phần
a, Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b, Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
GV: Hướng dẫn cách làm sau đó yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng phụ rồi thu bảng phụ và chữa bài
GV: Treo bài giải của các nhóm lên bảng và gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
Ví dụ: Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a
Ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: Hoạt động nhóm và làm bài vào bảng phụ
a, Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có:
Vậy 
b, Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành ba phần tỉ lệ thuận với ; ; 
Ta có: 
Vậy 
HĐ 2: Ôn tập về đồ thị hàm số 
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ?
GV: Treo bảng phụ bài tập sau:
Cho hàm số y = -2x
a, Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b, Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày
c, Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên
a, A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
 y0 = -2.3 = -6
b, Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
HS: Vẽ đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0)
x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
 4. Củng cố
GV: Nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức ? tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
GV: Nhắc lại khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch ?
HS: Nêu các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau
Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập về hàm số, mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số y = ax.
	2. Giải các bài tập về đồ thị hàm số, vẽ đồ thị hàm số
	3. Giải các bài tập 68, 70 SBT
Ngày giảng: /12/2007
Tiết 38 - 39 kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố và ôn tập kiến thức học kì I. Biết áp dụng các kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập ở học kì I
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải bài tập, rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải bài tập
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đề bài (Của Phòng GD)
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A	7B
	2. Kiểm tra:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1: Từ đẳng thức x - . Ta tìm đuợc x bằng
A. 	 	B. -	C. 1	D. -1
Câu 2: Giá trị của biểu thức: Q = là:
A. 	B. 	C. 22	D. 
Câu 3: Số đối của số là: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: ABC có = 500, = 700. Thì = 
A. 1200	B. 600	C. 500 	D. 700.
II. Tự luận (7đ)
Câu 5.(3đ): Tính giá trị của buểu thức sau:
a) A= 
b) B = 
c) C = 
Câu 6 (1đ): Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng và chu vi bằng 40 cm
Câu 7 (3 đ): Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB, E là trung điểm AC. Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF.
Chứng minh rằng:
	a) 
	b) 
	c) 
Ngày giảng //2007
Tiết 40 trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì I ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
	7A	7B
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét sơ bộ kết quả bài kiểm tra của cả lớp.
3. Bài mới
GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì I phần đại số
	HS: Đọc đề bài
Câu 1:
 	1, Giá trị biểu thức -8/18-15/27 bằng
A. -1/9	; B. -7/9	 ; C. 1	 ; D. -1 
	2, Giá trị biểu thức 2/3:4/3.(-1/6) bằng 
	A. -2/27	; B. 1/6	 ; C. -1/12	 ; D. 1/12
	3, Nếu ụxụ=5 và x<0 Thì x bằng
	A. -5	; B. 5	 ; C. 1/5	 ; D. -1/5 
Câu 2:(1,5 điểm) Thực hiện phép tính
	a, 3/7.51/5-3/7.156/5
	b, (-3).(-3)4.(-1/9)
	c, 27/23+5/21-4/23+0,5+16/21
Câu 3:(1,5 điểm)
	Tính số đo các góc của một tam giác biết nó tỉ lệ với 3:5:7
 GV tổ chức chữa bài
	GV: Gọi HS trả lời câu 1 phần 1 ?
 GV: Chữa bài
1, -8/18-15/27 = -4/9 - 5/9 = -9/9 = -1	Đáp án đúng là D
GV: Gọi HS trả lời câu 1 phần 2
GV: Chữa bài
 2, 2/3:4/3.(-1/6) = 2/3.3/4.(-1/6) = 1/2.(-1/6) = -1/12	Đáp án đúng là C
	GV: Gọi HS làm câu 1 phần 3
GV: Chữa bài
	Nếu ụxụ=5 và x<0 Thì x bằng -5 	Đáp án đúng là A
GV: Chữa bài câu 2
	a, 3/7.51/5-3/7.156/5
 = 3/7(51/5-156/5) 	0,25đ
 = 3/7.(-21)
 = -9	0,25đ
b, (-3).(-3)4.(-1/9)
 = (-3)5.(-1/(-3)2)	0,25đ
 = -(-3)3
 = 27	0,25đ
c, 27/23+5/21-4/23+0,5+16/21
 = 27/23-4/23+5/21+16/21+0,5	0,25đ
 = 1+1+0,5
 = 2,5	0,25đ
GV: Chữa bài câu 3:
	Gọi số đo các góc lần lượt là x;y;z (0o<x,y,z<180o)
Theo bài ra ta có: 
x+y+z=180o và x/3=y/5=z/7	0,5đ
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
	x/3=y/5=z/7=(x+y+z)/(3+5+7)=180o/15=12o 	0,5đ
Suy ra	x=12o.3=36o
	y=12o.5=60o
	z=12o.7=84o	
4. Thu bài
	- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Chữa bài kiểm tra vào vở
	2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kiển thức tốt nhất cho học kì II
	3. Chuẩn bị SGK học kì II và xem trước chương III Thống kê bài “Thu thập số liệu thống kê. Tần số”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so chuong II.doc