Giáo án Đại số 7 tiết 9 đến 17

Giáo án Đại số 7 tiết 9 đến 17

TIẾT 9: TỈ LỆ THỨC

A. Mục tiêu

ã HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

ã Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

ã GV: SGK, sách giáo viên, giáo án.

ã HS:-Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với x 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 9 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/09/2010
Tiết 9: Tỉ lệ thức
A. Mục tiêu 
HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: SGK, sách giáo viên, giáo án.
HS:-Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với x ạ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Tỉ số của hai số a và b với b ạ 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số:
Hs1: tỉ số của hai số a và b (với b ạ 0) là thương của phép chia a cho b. 
Kí hiệu: hoặc a:b
So sánh hai tỉ số:
Hoạt động 2: Định nghĩa
Ta nói rằng đẳng thức là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì? 
Ví dụ: So sánh hai tỉ số là một tỉ lệ thức. Nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức. Điều kiện? 
-GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
Các số hạng của tỉ lệ thức: a; b; c; d.
Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d
Các trung tỉ (số hạng trong): b; c
-GV cho HS làm ?1 (Tr24 SGK)
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? 
a) ; b) 
Bài tập: a) Cho tỉ số: . Hãy viết một tỉ số nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức? Có thể biết bao nhiêu tỉ số như vậy?
b) Cho ví dụ về tỉ lệ thức.
c) Cho tỉ lệ thức: 
HS lên bảng làm bài tập, sau dó gọi hai HS lên bảng làm câu a, b
Tìm x? 
1. Định nghĩa ( SGK)
hoặc a: b = c:d.
ĐK: b, d ạ 0 
* AD:
a) 
b) -3
-2
(không lập được tỉ lệ thức)
Bài tập:
a) 
Viết được vô số tỉ số như vậy.
b) HS tự lấy ví dụ về tỉ lệ thức
c) HS có thể dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tìm x: 
; Có thể dựa vào tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x 
 5.x = 4.20
x = 
Hoạt động 3: Tính chất 
Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ẻ Z; b và d ạ 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có: ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không?
HS đọc SGK trang 25.
Một HS đọc to trước lớp 
HS thực hiện:
- Xét tỉ lệ thức: , hãy xem SGK, để hiểu cách chứng minh khác của đẳng thức tích: 
-GV cho HS làm ?2
Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , hãy suy ra: ad = bc (tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ)
-GV ghi: Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc; -Ngược lại nếu có ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức: hay không? Hãy xem cách làm của SGK: Từ đẳng thức 18.36.24.27 suy ra để áp dụng
Tương tự, từ ad = bc và a, b, c, d ạ 0 làm thế nào để có: ? ? ?
-Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1) 
-Tương tự nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3), (4) so với tỉ lệ thức (1).
-GV nêu tính chất 2 (Tr25 SGK)
Nếu ad = bc và a, b, c ạ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ;;
-Tổng hợp cả 2 tính chất của tỉ lệ thức: Với a, b, c, d ạ 0 có 1 trong 5 đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK)
* Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
* Tính chất 2 (Tr25 SGK)
Nếu ad = bc và a, b, c ạ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ;;
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 47 (a) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 6. 63=9.42
Bài 46 (a,b) (Tr 26 SGK) Tìm x trong các tỉ lệ thức.
a) 
Trong tỉ lệ thức, muốn tìm một ngoại tỉ làm thế nào? 
b) –0,25: x = - 9,36:16,38
Tương tự, muốn tìm một trung tỉ làm thế nào? 
Dựa trên cơ sở nào, tìm được x như trên? HS: muốn tìm một ngoại tỉ ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
-Muốn tìm một trung tỉ, ta lấy tích ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết. 
: 6.63=9.42
a) x.3,6 = 27.(-2)
x = 
x = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
-Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
Bài tập 44, 45, 46 (a), 47 (b) 48 (Tr 26 SGK)
Bài số 61, 63 (Tr 12,13 SBT)
Hướng dẫn bài 44 (SGK). Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa số nguyên:
a) 1,2:3,24 = 
Ngày soạn:27/09/2010
Tiết 10: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
A. Mục tiêu 
HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số) và bài tập. HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
Chữa bài tập 70 (c, d) Trang 13 SBT
0,01: 2,5 = 0,75x: 0,75
1
HS2: Chữa bài tập 73 (trang 14 – SBT)
Cho a, b, c, d ạ 0. Từ tỉ lệ thức 
 hãy suy ra tỉ lệ thức 
GV nhận xét, cho điểm
-HS1: Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc 
(Tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ) 
Kết quả:
c) x = ; d) x = 4 
-HS2: (Có thể làm 1 trong các cách sau)
Cách 1: => ad = bc => –bc = -ad => ac-bc = ac – ad => (a-b)c=a(c-d)
Cách 2: 
Hoạt động 2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
GV yêu cầu HS làm ?1Cho tỉ lệ thức: 
Hãy so sánh các tỉ số: 
Với các tỉ số đã cho
-GV: Một cách tổng quát
Từ có thể suy ra hay không?
-Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau 
=
Hãy nêu hướng chứng minh
Đặt a= bk; c = dk; e = fk 
Ta có: 
Tương tự, các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào?
Gv lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu+; - trong các tỉ số.
-Yêu cầu HS làm bài tập 54 (trang 30 SGK)
Tìm hai số x và y biết: 
Bài 55 trang 30 SGK
Tìm hai số x và y biết X:2=y(-5) và x –y = -7
a) VD: 
Vậy 
b)TQ: 
ĐK b ạ± d
=
c) áp dụng:
Bài 54; 55 SGK
Hoạt động 3: Chú ý 
-GV giới thiệu: 
Khi có dãy tỉ số: 
ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2;3;5 
Ta cũng viết: 
a:b:c = 2:3:5
-Cho HS làm ?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số HS của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8;9;10
-HS làm bài tập 57 (trang 30 SGK) yêu cầu HS đọc đề bài. 
Tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau 
Giải bài tập. 
Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: 
; = 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
-Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Bài 56 (Trang 30 SGK). Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa hai cạnh là 2/5 và chu vi bằng 28 m 
=
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 56 SGK
Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Có:
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 4.10 =40(m2)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập số 58, 59, 60 (trang 30,31 SGK)
số 74, 75, 75 (trang 14 SBT)
- Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau 
- Tiết sau luyện tập
Ngày soạn:28/09/2010
Tiết 11: luyện tập
A. Mục tiêu 
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ thức và tính chất dãy số bàng nhau, kiểm tra viết 15 phút.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV:- Bảng phụ ghi tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng nhau, bài tập.
HS:- Bảng phụ nhóm; Giấy kiểm tra
Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
-Chữa bài tập số 75 (Tr14 SBT)
Tìm hai số x và y biết
7x = 3y và x-y = 16
Một HS lên bảng kiểm tra
-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Có: Đặt 
= 
(ĐK: các tỉ số đều có nghĩa)
Chữa bài tập 75 (tr14 SBT)
Kết quả: x = -12; y = -28
Hoạt động 2: Luyện tập.
Dạng 1: Bài 59 (Tr31 SGK)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) ; c) 4:5 ; d) 10
Dạng 2: Bài 60 (tr 31 SGK)
Tìm x trong các tỉ lệ thức
a) 
Xác định ngoại tỉ, trung tỉ lệ thức.
Nêu cách tìm ngoại tỉ .Từ đó tìm x
b) 4,5:0,3: (0,1x) c) 3:2
Dạng 3: toán chia tỉ lệ
Bài 58 (Tr 30 SGK)
-Yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện để bài.
-Tiếp tục giải bài tập
Bài 76 (Trang 14 SBT)
Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22m và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2,2 và 5 
Bài 64 (Trang 31 – SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. 
Trong khi luyện tập, GV nên cho điểm HS hoặc nhóm HS.
Bài 61 (trang 31 – SGK) 
Tìm ba số x, y, z biết:
-GV: Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
-Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau, GV gọi HS lên bảng làm tiếp. 
GV: -Kiểm tra bài làm vài nhóm khác
Bài 62 (tr 31 – SGK)
Tìm hai số x và y biết rằng:
; HS lên bảng chữa bài
-GV hướng dẫn cách làm:
Đặt 
Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 =1
	k = ± 1
Với k = 1. Hãy tính x, y?
Với k = -1. Hãy tính x, y? 
GV lưu ý HS:; Ta có thể sử dụng nhận xét này để tìm cách giải khác. 
Từ đó tìm x, y.
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên 
Bài 59 (Tr31 SGK)
a) 
b) = 
c) =4: 
d) =
Dạng 2: Bài 60 (tr 31 SGK)
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58 (Tr 30 SGK)
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y.
y = 5.20 =100 (cây)
Bài 76 (Trang 14 SBT)
Bài 64 (Trang 31 - SGK)
Bài giải:
Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d.
Có: 
a = 35.9 = 315
b =35.8 = 280; c = 35.7= 245
d = 35.6 = 210
Trả lời: Số HS các khối 6,7,8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 
Bài 62 (tr 31 - SGK)
Đặt 
 xy = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 =1
 k = ± 1
Với k = 1 
Với k = -1 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập về nhà số 63 (Trang 31 SGK) số 78, 79, 80 (trang 14 SBT)
- Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ 
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi. 
Ngày soạn:04/10/2010
Tiết12: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn
A. Mục tiêu 
HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Hiểu được ràng số hữu tỉ là số biểu diễn thập phân hữu hoặc vô hạn tuần hoàn. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Máy tính bỏ túi
HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ; Xem trước bài ; Mang máy tính bỏ túi 
C.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn 
GV: Thế nào là số hữu tỉ? 
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như có thể viết được dưới dạng số thập phân: ; 
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232.... có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời. 
Ví dụ 1: Viết các phân số 
Dưới dạng số thập phân
-Hãy nêu cách làm
-GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
-Nêu cách làm khác (nếu HS không làm được cách khác thì GV hướng d ... ộ dài cạnh AB là x (m)
ĐK: x > 0. Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x.
-Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được:
x = 1,414213562372095....
(GV đưa số x lên màn hình)
Số này là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Vậy số vô tỉ là gì? 
-Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? 
-GV nhấn mạnh: Số thập phân gồm:
Số thập phân hữu hạn 
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn: Số vô tỉ. 
* VD: x2 = 2 
Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 
Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai 
GV: Hãy tính: 32 = ? (-3)2 = ?
Ta nói: 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9.
Tương tự: là căn bậc hai của số nào?
0 là căn bậc hai của số nào? 
-Tìm x biết x2 = -1 
Như vậy (-1) không có căn bậc hai. 
-Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số tự nhiên như thế nào? 
-GV đưa định nghĩa căn bậc hai của số a lên màn hình.
-Tìm các căn bậc hai của 16; 
GV: Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai.
-Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai?
-Bài tập: Kiểm tra xem các cách viết sau có đúng không?
a) 
b) Căn bậc hai của 49 là 7
c) 
d) 
e) 
f) 
-Cho HS làm 
Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25.
-GV: Có thể chứng minh được ; là các số vô tỉ. Vậy có bao nhiêu số vô tỉ?
a) VD:
 32 =9
 (-3)2 = 9
là các căn bậc hai của 
0 là căn bậc hai của 0
b) TQ: Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 =a
-Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai. Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0.
 “Số 16 có hai căn bậc hai là 
Số có hai căn bậc hai là
c) áp dụng:
Đúng
Thiếu: căn bậc hai của 49 là 7 và -7
Sai: 
Đúng. 
Sai: 
Sai: 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
hoạt động nhóm
Bài 82 trang 41 SGK
Hoàn thành bài tập sau
Bài 85 trang 42 SGK.
Điền số thích hợp vào ô trống (cho làm 6 cột đầu).
GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm làm tốt.
-Bài 86: Sử dụng máy tính bỏ túi. 
Đưa đề bài, cách bấm nút lên màn hình.
Yêu cầu HS ấn nút theo hướng dẫn. GV đi quan sát và kiểm tra HS
-GV đưa ra câu hỏi củng cố:
Thế nào là số vô tỉ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? 
Cho ví dụ về số vô tỉ.
Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
Bài 82; 85; 86 trang 41 SGK
Vì 52 = 25 nên 
Vì 72 = 49 nên 
Vì 12 = 1 nên 
Vì 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Cần nắm vững căn bậc hai của một số a không âm, so sánh, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ. 
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Bài tập về nhà số 83,84,86 trang 41,42 SGK.
Bài số 106,107,110,114 trang 18, 19 SBT.
Tiết sau mang thước kẻ, compa.
Ngày soạn:19/10/2010
Tiết 16: Số thực
A. Mục tiêu 
HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. 
Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: -Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ. Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi. 
HS:- máy tính bỏ túi. Thước kẻ compa
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi hỏi kiểm tra:
-HS1: Định nghĩa căn bậc hai của một số a ³ 0
Chữa bài tập 107 trang 18 SBT
HS2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.
Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ (viết các số đó dưới dạng số thập phân)
GV nhận xét, cho điểm HS.
Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu diễn số thực trên trục số. 
HS1: Trả lời câu hỏi và chữa bài tập 107 SBT. Tính: 
Hoạt động 2: Số thực
-GV: Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai.
-Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ.
Tất cả các số trên, số hữu tỉ và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực
Tập hợp các số thực được kí hiệu là R. Vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của tập R.
-GV: Cho HS làm ?1
Cách viết x ẻR cho ta biết điều gì? 
X có thể là những số nào? 
-Yêu cầu HS làm bài tập 87 trang 44 SGK.
(Đề bài viết trên bảng phụ hoặc giấy trong).
-Bài 88 trang 44 SGK
Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau (đề bài đưa lên bảng phụ).
GV nói: Với hai số thực x, y bất kì ta luôn có hoặc x = y hoặc x y.
Vì số thực nào cũng có thể viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) nên ta có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.
-GV giới thiệu: Với a, b là hai số thực dương nếu.
A > b thì 
Hỏi: 4và số nào lớn hơn?
VD: 2; -5; 
0,2; 1,(45); 3,21347....
 ; ....
Số vô tỉ: 3,21347....;; 
TQ: SGK
AD: 
?1; Bài tập 87; 88 SGK.
Hoạt động 3: Trục số thực 
GV: Ta đã biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được vô số tỉ trên trục số không? Hãy đọc SGK và xem hình 6b trang 44 để biểu diễn số trên trục trục số.
GV vẽ trục số lên bảng, rồi gọi một HS lên biểu diễn.
GV đưa hình 7 trang 44 SGK lên màn hình và hỏi:
Ngoài số nguyên, trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? 
GV: Yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 44 SGK.
VD: SGK
b) Nhận xét:
-Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
-Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
Như vậy, có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn được gọi là trục số thực.
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập 
GV: Tập hợp số thực bao gồm những số nào?
-Vì sao nói trục số là trục số thực? 
-Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số.
-Cho HS làm 
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Bài tập 89 trang 45 SGK.
a)Đúng
b) Sai, vì ngoài số 0, số vô tỉ cũng không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm.
c) Đúng. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Cần nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm vững cách so sánh số thực. Trong R cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như trong Q. 
-Bài tập số 90, 91, 92 trang 45 SGK
-Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức (toán 6)
Ngày soạn:25/10/2010
Tiết 17: Luyện tập
A. Mục tiêu 
Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
Rèn kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: bảng phụ nhóm. Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra 
HS1: - Số thực là gì? 
Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
Chữa bài tập 117 trang 20 SBT
(GV đưa đề bài lên màn hình)
Điền các dấu (ẻ,ẽ,è) thích hợp vào ô trống.
-HS2: Nêu cách so sánh hai số thực? 
Chữa bài tập 118 trang 20 SBT
+ HS1 trả lời: 
Chữa bài tập 117 Sbt
+ HS2: Cách so sánh hai số thực có thể tương tự như cách so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân. 
 Chữa bài tập 118 SBT
Hoạt động 2: Luyện tập 
Điền chữ số thích hợp vào ô vuông.
a) – 3,02 <-3, 1
-GV: Nêu quy tắc so sánh hai số âm
Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? 
b)-7,5 8> -7,513
c)-0,4 854<-0,49826
d)-1, 0756<-1,892
Sắp xếp các số thực:
-3,2;1;-1/2;7,4;0;-1,5
Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng. 
HS: Trong đẳng thức, bất đẳng thức ta có thể chuyển số hạng từ vế này sang vế kia nhưng phải đổi dấu của số hạng đó.
Bài 122 trang 20 SBT
Biết rằng: x+(-4,5)<y+(-4,5)
y+(+6,8)<z+(+6,8)
Hãy sắp xếp x, y, z theo thứ tự tăng dần.
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức và bất đẳng thức? 
-Hãy biến đổi bất đẳng thức
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức 
Bài 120 trang 20 SBT 
HS hoạt động theo nhóm
Tính bằng cách hợp lí
A=(-5,85)+{[+41,3+(+5)]+(+3,8)+(-0,8)]}
B=[(-87,5)+{(+87,5)+[(+3,8)+(-0,8)]}
C=[(+9,5)+(-13)]+[(-5)+(+8,5)] 
Đại diện một nhóm lên trình bày. kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
Bài 90 trang 45 SGK
Thực hiện phép tính.
a) 
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính
-Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
-Hãy đổi các phân số ra thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính. 
b) 
GV hỏi tương tự như trên, nhưng có phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên đổi ra phân số để tiến hành phép tính.
Bài 129 trang 21 SBT
Mỗi biểu thức X, Y, Z sau đây được cho ba giá trị A, B, C trong đó có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy. 
Dạng 3: Tìm x
Bài 93 trang 45 SGK
3,2.x+(-1,2)x+2,7 = -4,9
(-5,6)x+2,9x-3,86 =-9,8
Bài 126 trang 21 SBT
Tìm x biết: 
3. (10.x)= 111
3. (10+x) = 111
GV lưu ý sự khác nhau của phép tính trong ngoặc đơn. 
Dạng 4: Toán về tập hợp số
Bài 94 trang 45 SGK
Hãy tìm các tập hợp
Q ầ I
GV hỏi: Giao của hai tập hợp là gì? 
Vậy: Q ầ I là tập hợp như thế nào? 
R ầ I
GV: Từ trước tới nay em đã học những tập hợp nào?
Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. 
Dạng 1: So sánh các số thực.
Bài 91 trang 45 SGK
b)-7,5 08>-7,513
c)-0,4 9854 <-0,49826
d)-1, 90765<-1,892
Bài 92 trang 45 SGK
a)-3,2<-1,5<-1/2<0<1<7,4
b)
Bài 122 trang 20 SBT 
x+(-4,5)<y+(-4,5)
x<y+(-4,5)+4,5
x<y (1)
 y+6,8<z+6,8
y<z+6,8-6,8
y<z(2)
từ (1) và (2) x<y<z
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
Bài 120 trang 20 SBT
Kết quả; 
A = -5,85 +41,3+5+0,85
 = (-5,85 +5+085)+41,3
 = 0+41,3
B = 87,5+87,5+3,8-0,8
 = (-87,5+87,5)+(3,8-0,8) = 0+3 = 3
C = 9,5 –13-5+8,5
C = (9,5+8,5)+(-13-5)= 18+(-18)= 0 
Bài 90 trang 45 SGK
a) 
= (0,36-36):(3,8+0,2) = (-35,64): 4 = -8,91
Bài 129 trang 21 SBT
X = (B đúng)
Y = (C đúng)
Z = (C đúng)
Dạng 3: Tìm x 
Bài 93 trang 45 SGK
a)(3,2 – 1,2)x= -4,9-2,7
2x = -7,6
x = -3,8
b)(-5,6 +2,9)x=-9,8+3,86
-2,7x=-5,94
x=2,2
Bài 126 trang 21 SBT 
Kết quả
a)10x = 111: 3
10x = 37
x = 37: 10
x = 3,7
b)10+x = 111:3
10 +x = 37
x = 37-10
x = 27 
Dạng 4: Toán về tập hợp số
a) Q ầ I = f
b) R ầ I = I
c) N è Z; Z è Q; Q è R; I è R
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Chuẩn bị ôn tập chương I làm 5 câu hỏi ôn tập (từ câu 1 đến câu 5) chương I trang 46 SGK làm bài tập: bài 95 trang 45 SGK.
 - Bài 96, 97, 101 trang 48, 49 SGK.
 - Xem trước các bảng tổng kết trang 47, 48 SGK.
- Tiết sau ôn tập chương. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 Tuan 91011.doc