Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Tiết3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I.Mục tiêu bài học

- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.

 Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a

 Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng

-Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một

 đường thẳng đã cho

 Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng

 Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng

- Thái độ: Bước đầu tập suy luận

II.Chuẩn bị

- Thày: Bảng phụ + Thước thẳng + Êke

- Trò : Bảng nhỏ + Thước thẳng + Êke

III.Tiến trình tổ chức dạy học

A- Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh

- Vẽ hai góc đối đỉnh a0b và a0b

B – Bài mới

I.Mục tiêu :

Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng

Kĩ năng: Rè kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng

Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng thành thạo e ke và thước thẳng

II.Chuẩn bị:

Thày : Bảng phụ + Thước thẳng + Eke + Giấy

Trò : Bảng nhỏ + Thước kẻ + Eke + Giấy

III.Các hoạt động dạy và học:

1.Tổ chức: (1ph)

2.Kiểm tra: ( ph)

 Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường

 trung trực của đoạn thẳng

 Hs 2: Vẽ hình và nêu cách vẽ : - Hai đường thẳng vuông góc

 - Đường trung trực của đoạn thẳng

3.Bài mới: ( ph)

 

doc 151 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChươngI: 
Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tuần 1
Ngày soạn : 19/08/2011
Ngày dạy : Từ 22/08 đến 27/08/2011
Tiết1: Hai góc đối đỉnh
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh 
 Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
 Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình 
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận 
II. Chuẩn bị
Thày: Thước thẳng + Thước đo góc + Giấy rời + Bảng phụ
Trò : Thước thẳng + Thước đo góc + Bảng phụ
III.Tiến trình tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại : - Cách đo góc cho trứoc số đo
 - Tính chất của hai góc kề bù
 B - Bài mới
 Hoạt động của thày và trò
TG
 Ghi bảng
Hoạt động1:Tiếp cận khái niệm : Góc đối đỉnh
Gv: Treo bảng phụ
Hs: Quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh 
Gv: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ (theo ý hiểu)
Gv: Hướng dẫn Hs trả lời theo nhiều chặng
Hs: Vẽ 2 đường thẳng xx,, yy, cắt nhau tại điểm 0
Gv: Giới thiệu 01và 03 được gọi là 2 góc đối đỉnh
Hs: Thực hiện ?1/SGK
Gv: Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
1Hs: Đọc to định nghĩa SGK/81
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK
Hoạt động2: Phát hiện tính chất của 2 góc đối đỉnh
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện ?3/SGK
Hs: ước lượng, đo đạc, kết luận và trả lời
Gv: Không dùng thước để đo thì có thể suy ra được 01= 03 hay không?
Hs: Tập suy luận dưới sự gợi ý của Gv- áp dụng tính chất 2 góc kề bù
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách cho Hs đọc tính chất trong SGk
Hoạt động3: Luyện tập
Gv: Cho Hs làm bài 1; 2 /SGK
Hs: Suy nghĩ- Trả lời từng chỗ chấm 
Gv: Gọi lần lượt tưng Hs trả lời
Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại những ý hs trả lời đúng và ghi lên bảng
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 4/SGK
1Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Chốt lại cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu của bài tập 7/SBT
Hs: Thảo luận theo 4 nhóm và ghi câu trả lời cùng hình vẽ minh hoạ cho câu sai (nếu có) vào bảng nhóm
Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách nhấn mạnh lại tính chất của 2 góc đối đỉnh để hs tránh mắc sai lầm
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
01và 03 là 2 góc đối đỉnh
?1. – Mỗi cạnh của 01 là tia đối của một cạnh của 03
Đỉnh của 01trùng với đỉnh của 03 
*Ta có định nghĩa: SGK/81
?2. 02 và 04 có là 2 góc đối đỉnh vì theo định nghĩa thì mỗi cạnh của 02 là tai đối của một cạnh của 04 
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh 
?3. Xem hình 1.
a, Ước lượng bằng mắt: 
 01 = 03 ; 02 = 04
b, Dùng thước đo góc:
 01 = 03 ; 02 = 04
c, Phát biểu nhận xét về số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi ước lượng, đo đạc : Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
* Tập suy luận.
Vì 01 kề bù với 02 nên: 
 01 + 02 = 1800 (1)
Vì 03 kề bù với 02 nên :
 03 + 02 = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
01 + 02 = 03 + 02 (3)
Từ (3) suy ra: 01 = 03 
*Ta có tính chất sau: SGK/82
3. Luyện tập
Bài 1/ 82SGK.
a, Góc x0y và góc x,0y, là 2 góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y,
b, Góc x,0y và góc x0y, là hai góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y, 
Bài 2/82SGK.
a, Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh 
b, Hai đường thẳng cắt nhau được tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 
Bài 4/82SGK. 
Góc đối đỉnh với góc xBy là góc x,By, và x,By, = 600 
Bài 7/74SBT.
a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Đúng
b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Sai
 x 
 0
C - Củng cố:
 Hs: Nhắc lại: - Định nghĩa hai góc đối đỉnh
 - Tính chất hai góc đối đỉnh
 - Cách vẽ hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với 
 góc cho trước 
 - Cách nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ
D - Dặn dò:
 - Học kĩ bài - Làm bài 3/SGK và bài 16/SBt
Tuần 1
Ngày soạn : 19/08/2011
Ngày dạy : Từ 22/08 đến 27/08/2011
Tiết2: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ góc kề bù, góc đối đỉnh với góc cho trước. Nhận biết cặp góc đối đỉnh
- Thái độ: Tiếp tục tập suy luận
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng
Trò : Bảng nhỏ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng
III.Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ
 - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
 - làm bài 1/73SBT
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Chữa bài về nhà
Gv: Gọi 1Hs lên bảng chữa bài 5/74SBT
Hs: Còn lại cùng theo dõi và so sánh với lời giải của mình trong vở bài tập 
Gv: Gọi vài Hs cho nhận xét bổ xung lời giải trên bảng 
Gv: Sửa sai và chốt lại lời giải của Hs sau đó lưu ý cho Hs cách lập luận sao cho ngắn gọn nhưng đầy đủ 
Hoạt động2: Làm bài tập mới
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng làm bài 5/82SGk 
Hs1: Lên bảng vẽ ABC = 560 
Hs2: Lên bảng vẽ ABC’ kề bù với ABC 
ABC’ = ? Vì sao ?
Hs3: Lên bảng vẽ C’AB’ kề bù với ABC’
 C’AB’ = ? Vì sao ?
Gv: Yêu cầu Hs dùng lập luận để trả lời
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 6/83SGK
Hs: Cả lớp cùng làm bài
Hs1: Lên bảng vẽ hình
Hs2: Đứng tại chỗ nêu cách tính số đo các góc còn lại 
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung ý kiến 
Gv: Chốt lại cách lập luận của Hs
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 7/83SGK theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng 
Hs: Các nhóm còn lại cùng kiểm tra, đánh giá2 bài trên bảng
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 8 và 9/83SGk theo 4 nhóm
Hs: Các nhóm làm bài sau đó đại diện 4 nhóm lên gắn bài 
Gv: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách :
Khắc sâu cho Hs cách phân biệt các cặp góc đối đỉnh 
Nhấn mạnh hơn về tính chất của 2 góc đối đỉnh
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 10/83SGk
1Hs: Nêu cách gấp giấy
Hs: Cả lớp cùng gấp theo Gv
Gv: Kiểm tra lại cách gấp của Hs
1.Chữa bài về nhà
Bài 5/74SBT
Ta có : x0y’ = 1300 
Suy ra : y0x’ = x0y’ = 1300 
 (hai góc đối đỉnh)
Vì x0y kề bù với y0x’ nên :
 x0y + y0x’ = 1800 
 x0y = 1800 – y0x’ 
 x0y = 1800 – 1300 = 500 
Suy ra : y’0x’ = x0y = 500 
 (hai góc đối đỉnh)
2. Làm bài tập mới
Bài 5/82SGK
a, Vẽ ABC = 560 
b, Vẽ ABC’ kề bù với ABC
 ABC’ = 1240 
c, Vẽ C’BA’ kề bù với ABC’ 
C’BA’ = 560 
Bài 6/82SGK
Ta có: a’0b’ = a0b 
 (hai góc đối đỉnh)
a0b+b0a’=1800 (hai góc kề bù)
 b0a’ = 1800 – a0b
 b0a’ = 1330 
Vậy: a0b’ = b0a’ = 1330 
(hai góc đối đỉnh)
Bài 7/83SGK
x0y = x’0y’ ; y0z = y’0z’ 
z0x’ = z’0x ; x0z = x’0z’ 
y0x’ = y’0x ; z0y’ = z’0y
x0x’ = y0y’ = z0z’ = (1800)
Bài 8/83SGK
Bài 9/83SGK
Bài 10/83SGK
Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh 
C – Củng cố:
 Hs: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh 
 - Kĩ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước 
D – Dặn dò:
 - Ôn lại phần lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa
 - Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”
Ngày thỏng năm 2011 
BGH duyệt 
Tuần 2
Ngày soạn : 27/08/2011
Ngày dạy : Từ 29/08 đến 03/09/2011
Tiết3: Hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 
 Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
 Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 
-Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một 
 đường thẳng đã cho 
 Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
 Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ + Thước thẳng + Êke
Trò : Bảng nhỏ + Thước thẳng + Êke
III.Tiến trình tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 
Vẽ hai góc đối đỉnh a0b và a’0b’
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt đông1: Tiếp cận khái niệm 2 đường thẳng vuông góc
Gv: Cho cả lớp làm ?1 ; ?2/SGK
a, Gấp giấy 
b, Quan sát hình vẽ
c, Tập suy luận
d, Trả lời câu hỏi: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Với mỗi yêu cầu gọi đại diện 1 nhóm thực hiện hoặc trả lời tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Gọi 1Hs đọc to nội dung định nghĩa trong SGk
Hoạt động2: Vẽ hình
Gv: Cho Hs thực hiện tiếp ?3 ; ?4/SGK
Gv: Lưu ý : Không áp đặt Hs về dụng cụ và trình tự vẽ 
Gv: Giới thiệu 1 số cách vẽ ở các hình minh hoạ 5 ; 6/85SGK
Gv: Có bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước ?
Hs: Trả lời tại chỗ và đọc tính chất thừa nhận trong SGK
Hoạt động3: Đường trung trực của đoạn thẳng 
Gv: Cho Hs quan sát hình 7/SGk rồi trả lời câu hỏi
Điểm I là gì của AB ?
Đường thẳng xy như thế nào với AB?
Hs: Quan sát và trả lời tại chỗ
Gv: Giới thiệu đường trung trực của một đoạn thẳng 
Hs: Đọc định nghĩa trong SGk
Gv: Vẽ hình cho những trương hợp như :
Hs : Quan sát hình và cho nhận xét 
Hoạt động4: Luyện tập 
Gv: Cho Hs làm bài 11; 12/SGk
Hs: Thảo luận nhóm 2 người
Gv: Gọi đại diện các nhóm trả lời tại chỗ 
Hs: Các nhóm nhận xét, bổ xung
Gv: Lưu ý cho Hs những mệnh đề hay nhầm lẫn
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 9/SBT
Hs: Thảo luận theo 4 nhóm , ghi câu trả lời vào bảng nhóm
Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng 
Gv: Đưa ra đáp án 
Hs: So sánh đáp án với bài của 4 nhóm 
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1. + Gấp giấy: Hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc 
+ Quan sát hình vẽ 2 đường thẳng vuông góc 
?2. Tập suy luận
01 = 900(điều kiện cho trước)
02 = 1800 – 01 = 900 
 (tính chất 2 góc kề bù)
03 = 01 (t/c hai góc đối đỉnh)
02 = 04 (t/c hai góc đối đỉnh)
* Ta có định nghĩa: SGK/84
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
?3. Vẽ phác a a’ 
?4. Vẽ a’ đi qua 0 (0 a)
sao cho a’ a
Ta thừa nhận tính chất sau:
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a’ đi qua điểm 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước 
3.Đường trung trực của đoạn thẳng 
Nhìn hình 7 ta thấy:
+, I là trung điểm của AB
+, xyAB = I
 xy là đường trung trực của AB
Ta có định nghĩa: SGK/85
4. Luyện tập 
Bài 11/86SGK
a, Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông 
b, Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là a a’
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
Bài 12/86SGK
a, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau Đúng
b, Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Sai
 Minh hoạ 
Bài 9/74SBT
Cho xx’ yy’ = 0
a, Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại 0 Đúng
b,Hai đường thẳng xx’và yy’ tạo thành 4 góc vuông Đúng
c, Mỗi đường thẳng là đường phân giác một góc bẹt Đúng
C – Củng cố:
 Gv: Khắc sâu ch ... ......................
c)Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường.....................................................................................
d)Điểm nằm trong tam giác, cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường..................................................................
II/ Trắc nghiệm tự luận: (6điểm)
Câu 1:(1đ). Cho tam giác ABC có AB = 4cm, 
AC = 1cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC , biết rằng độ dài này là một số nguyên (cm)
Câu 2:(4đ). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H ẻ BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng
a) DABE = DHBE
b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c) EK = EC
Câu 3: (1đ).Vẽ đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
I/Trắc nghiệm khách quan (4điểm)
Câu1:(1đ). 
1) b (0,25đ)
2) d (0,25đ)
3) a (0,25đ)
4) d (0,25đ)
Câu 2: (1đ)
1)
a) ; (0,25đ)
b) ; (0,25đ)
2)
a) BC , AB (0,25đ)
b) DF , EF (0,25đ)
Câu 3: (1đ)
a) Đ (0,25đ)
b) S (0,25đ)
c) Đ (0,25đ)
d) Đ (0,25đ)
Câu 4: (1đ)
a) trung tuyến (0,25đ)
b) cao (0,25đ)
c) trung trực (0,25đ)
d) phân giác (0,25đ)
II/Trắc nghiệm tự luận: (6điểm)
Câu 1:(1đ)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có AB – AC < BC < AB + AC
 Hay 3 < BC < 5
Vì BC là một số nguyên nên
 BC = 4(cm)
Câu2: (4đ).Vẽ đúng hình (0,5đ)
Ghi GT, KL đúng (0,5đ)
 DABC có 
 BE: P/giác của (E ẻAC)
GT HE ^ BC (H ẻBC)
 HE ì AB = K
 a) DABE = DHBE
KL b)BE là đường trung trực 
 của AH
 c) EK = EC
C/m: a) DABE = DHBE (1đ)
Xét DABE và DHBE có
 ; 
AE cạnh chung, (GT)
DABE = DHBE (c.h – g.n)
b) BE là đường trung trực của AH (1đ)
Vì DABE = DHBE (c.m.t)
EA =EH , BA = BH (cạnh tương ứng). Do đó BE là đường trung trực của AH (t/c đường trung trực của đoạn thẳng)
c) EK = EC (1đ)
Xét DAEK và DHEC có 
 ; 
 (đối đỉnh)
 EA =EH (c.m.t)
DAEK = DHEC (c.g.v-g.n.k)
Do đó EK = EC (cạnh tương ứng)
Câu 3: (1đ).Vẽ đúng mỗi đường tròn được 0,5đ
- Đường tròn nội tiếp DABC
- Đường tròn ngoại tiếp DABC
 4. Thu bài – Nhận xét giờ: (3’)
 Hs: Nộp bài
 Gv: Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
 5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 Làm các bài 16/SGK (phần ôn tập cuối năm)
Tuần 35.
Ngày soạn: 1/5/2011 Ngày giảng: 3/5/2011
 Tiết 68: ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh được ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng 
 song song , quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác , các trường hợp bằng 
 nhau của tam giác
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số bài tập phần 
 ôn tập cuối năm
 -Thái độ: Có ý thức tổng hợp các kiến thức một các có hệ thống
II.Chuẩn bị - Thầy:Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ 
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập
2.Bài mới:(39’)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn về đường thẳng song song
Gv:Nêu câu hỏi
Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
Hs:Trả lời tại chỗ
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
2Hs: Lên điền vào bảng để minh hoạ cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Gv: - Yêu cầu Hs phát biểu 2 định lí này
 - Hai định lí này có quan hệ thế nào với nhau 
Hs:Phát biểu và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy phát biểu tiên đề ơ clít và vẽ hình minh hoạ
1Hs:Lên bảng trình bày
Gv:Cho Hs làm bài theo nhóm cùng bàn vào bang nhỏ bài tập 2/91SGK
Hs:Các nhóm làm bài trong 6 phút
Gv+Hs:Cùng chữa vài bài đại diện
Hoạt động 2: Ôn về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
Gv:Vẽ DABC (AB > AC) và yêu cầu Hs
- Phát biểu định lí “Tổng ba góc của tam giác” . Minh hoạ bằng đẳng thức
- quan hệ thế nào với các góc của DABC ? Vì sao ?
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác . Minh hoạ theo hình vẽ 
- Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác? Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Hs:Suy nghĩ – Trả lời lần lượt tại chỗ từng yêu cầu trên
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
1Hs:Lên bảng điền
Gv:Yêu cầu Hs phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Hoạt động 3: Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác
Gv: - Hãy phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông
Hs:Phát biểu tại chỗ
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4/92SGK có kèm theo hình vẽ và GT, KL của bài
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gợi ý để Hs phân tích bài toán
Hs:Trình bày lần lượt các câu hỏ của bài
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách yêu cầu 
Hs làm bài theo 4 nhóm trình bày hoàn chỉnh cách chứng minh từng câu
Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm
Gv:Nhấn mạnh cho Hs cách trình bày sao cho khoa học, ngắn gọn và đặc biệt phải có các căn cứ kèm theo mỗi khẳng định
1. Ôn về đường thẳng song song
Bài 1: Cho hình vẽ sau hãy điền vào chỗ (...) để được khẳng định đúng.
a) b)
GT a // b Đ.thẳng a, b
 hoặc
KL GT hoặc
 KL	 a // b 
Bài 2 /91SGK
a) Có a ^ MN (GT)
 b ^ MN (GT)
a // b (cùng ^ MN)
b) Vì a // b (c.m.t)
MPQ + NPQ = 1800
(2 góc trong cùng phía)
Hay 500 + NPQ = 1800
NPQ = 1800 – 500 
Vậy: NPQ = 300
2. Ôn về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
DABC có AB > AC
* 
* 
* AB – AC < BC < AB + AC
* AB > AC 
Bài tập: Cho hình vẽ sau,
 hãy điền dấu > hoặc <
 thích hợp vào chỗ (...)
AB > BH
AH > AC
AB < AC HB < HC
3. Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác 
 xOy = 900 
 DO = DA
GT CD ^ OA
 EO = EB
 CE ^ OB
 a) CE = OD
 b) CE ^ CD
KL c) CA = CB
 d) CA // DE
 e) A, C, B thẳng hàng
C/m:a) DCED và DODE có (so le trong do EC // Ox) , ED là cạnh chung
 (so le trong do CD // Oy)
DCED = DODE (g.c.g)
Do đó CE = OD (cạnh tương ứng)
b) Vì DCED = DODE (c.m.t)
 ECD = DOE = 900 (góc tương ứng)
Vậy CE ^ CD
c) DCDA và DCDE có CD là cạnh chung
 CDA = DCE = 900 , DA = CE (= DO)
DCDA = DCDE (c.g.c)
Do đó CA = CB (cạnh tương ứng)
C/m tương tự ta được CB = DE
Từ đó suy ra CA = CB (= DE)
d) DCDA = DCDE (c.m.t)
 (góc tương ứng)
Vậy CA // DE (vì có 2 góc so le trong bằng nhau)
e) Có CA // DE (c.m.t)
C/m tương tự ta có CB // DE
Vậy A, C, B thẳng hàng (tiên đề ơ clít)
3.Củng cố:(4’) Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức vừa ôn
 - Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa trong giờ
4.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà ( 1’) - Tiếp tục ôn tập lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa - Làm các bài 69/SGK
Tuần 35.
 Tiết 69: ôn tập cuối năm
Ngày giảng: / 5 /2008
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh được ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường 
 đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung 
 trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác 
 đều, tam giác vuông)
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số bài tập phần 
 ôn tập cuối năm
 -Thái độ: Có ý thức tổng hợp các kiến thức một các có hệ thống
II.Chuẩn bị
 - Thầy:Bảng phụ 
 - Trò :Bảng nhỏ 
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra: 
 Kết hợp khi ôn tập
 3.Bài mới:(39’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn các đường đồng quy của tam giác
Gv:Hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Hs: - Đường trung tuyến
Đường trung trực
Đường phân giác
Đường cao
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau
Cho hình vẽ hãy điền vào các chỗ (...) cho đúng
Hs:Quan sát – Tìm hiểu đề bài
Gv:Gọi 2 Hs lên bảng điền vào 2 ô trên. Sau đó gọi tiếp 2 Hs khác lên điền vào 2 ô dưới
Hs:Còn lại cùng điền vào vở và đối chiếu, nhận xét bài trên bảng
Gv:Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt
Gv:Yêu cầu Hs nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông
Hs:Trả lời tại chỗ lần lượt từng yêu cầu trên
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra bảng hệ thống 1 số dạng tam giác đặc biệt
Hs:Quan sát và khắc sâu kiến thức
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv:Đưa đề bài tập 6/SGK và hình vẽ sẵn lên bảng phụ
Hs1:Đọc to đề bài
Hs2:Nêu GT, KL của bài
Gv:Ghi bảng phần GT, KL
Gv:Gợi ý để Hs cùng làm bài
+ DCE = góc nào?
+ Làm thế nào để tính được CDB và DEC ?
Hs:Thảo luận – Trả lời tại chỗ
+ DCE = CDB (so le trong do DB//CE)
+ CDB = ABD – BCD 
+ DEC = 1800 – (DCE + EDC)
Gv:Yêu cầu Hs trình bày bài giải vào vở
14’
15’
10’
1. Ôn các đường đồng quy của tam giác
Các đường đồng quy của tam giác
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD
GE = BE
Đường cao
H là trực tâm
Đường phân giác
IK = IM = IN
I cách đều 3 cạnh của tam giác
Đường trung trực
OA = OB = OC
O cách đều 3 đỉnh của tam giác
2. Một số dạng tam giác đặc biệt
1) Tam giác cân
*Định nghĩa: DABC có AB = AC
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD đồng 
thời là đường cao, 
trung trực, phân giác
+ Trung tuyến BE = CF
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có 2 trong 4 loại đường (trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) trùng nhau
+ Tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau
2)Tam giác đều
*Định nghĩa: DABC có AB = AC = BC
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD, BE,
 CF đồng thời là đường cao,
 trung trực, phân giác
+ AD = BE = CF
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 3 góc bằng nhau
+ Tam giác cân có 1 góc bằng 600
3) Tam giác vuông
*Định nghĩa: DABC có 
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD = 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đ/lí Pi ta go)
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 1 góc bằng 900
+ Tam giác có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
+ Tam giác có bình phương của 1 cạnh bằng tổng các bình phương của 2 cạnh kia (đ/lí Pi ta go đảo)
3. Luyện tập
Bài 6/92SGK
 DDAC có DA = DC , ACD = 310 
 GT ABD = 880 , CE // BD
 a) Tính CDE và DEC 
 KL b) Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì 
 sao?
Bài giải:
a) Tính CDE và DEC
Vì DBA là góc ngoài của DDBC nên 
DBA = BDC + BCD CDB = ABD – BCD 
 Hay CDB = 880 – 310 = 570 
Vậy DCE = BDC = 570 (so le trong do BD//CE)
Vì EDC là góc ngoài của DADC cân
Nên EDC = 2DCA = 2. 310 – 620 
Xét DDCE có DEC = `1800 – (DCE + EDC) (đ/lí tổng 3 góc của tam giác)
 DEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610
b) Trong DCDE có 
DCE < DEC < EDC ( 570 < 610 < 620 )
 DE < DC < EC (đ/lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Vậy: Trong DCDE cạnh CE lớn nhất
 4.Củng cố:(4’)
 Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức vừa ôn
 - Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa trong giờ
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
 - Tiếp tục ôn tập lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa
 - Làm tiếp các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012.doc