Giáo án Lớp 1 Tuần 7

Giáo án Lớp 1 Tuần 7

TIẾNG VIỆT(61-62)

ÔN TẬP

I) Mục đích, yêu cầu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph, nh, g, gh, q – qu, gi, ng, ngh, y, tr.

- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện tre ngà.

II) Đồ dùng dạy học:Sách Tiếng Việt 1, tập Một.Bảng ôn Tranh minh họa câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể: tre ngà.

 

doc 23 trang Người đăng vultt Lượt xem 1329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 NS:15/10
 ND: Thứ hai ngày 16/10/2006
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
( Chào cờ đầu tuần)
****************************************
TIẾNG VIỆT(61-62)
ÔN TẬP
I) Mục đích, yêu cầu: 
Sau bài học, học sinh có thể:
Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph, nh, g, gh, q – qu, gi, ng, ngh, y, tr.
Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện tre ngà.
II) Đồ dùng dạy học:Sách Tiếng Việt 1, tập Một.Bảng ôn Tranh minh họa câu ứng dụng.
Tranh minh họa cho truyện kể: tre ngà.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định. 
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng
Cho viết bảng và đọc: y, y tá, tre ngà.y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
 Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới: 
*Hoạt động 2:Giới thiệu bài: Khai thác khung đầu bài: phố- quê
GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: 
Tranh vẽ cảnh gì?
Tuần vừa qua các em đã được học những âm và chữ mới nào?
 GV ghi những âm HS đưa ra cạnh góc bảng
GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi.
ù
û
`
õ
.
i
í
y
ý
a) Các chữ và âm vừa học
HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
GV đọc âm. HS chỉ chữ
HS chỉ chữ và đọc âm. 
Ghép chữ thành tiếng:
HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
HS đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn.
GV sửa HS phát âm sai, chú ý dến HS yếu
Giải thích nhanh í ới, lợn ỉ, ì ạch, ầm ĩ, béo ị, ý chí, ỷ lại.
c)Đọc từ ngữ ứng dụng
nhà ga tre già
quả nho ý nghĩ
GV chỉnh sửa phát âm cho HS, cho HS yếu đọc nhiều hơn
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
* Hoạt động 2:
Dùng bộ thực hành ghép từ: quả nho, ý nghĩ.
* Nghỉ chuyển tiết
- Hát
- Dờm, Trâm, Phụng
Tranh vẽ cảnh phố và quê.
o
ô
a
e
ê
ph
pho
nh
gi
tr
g
ng
gh
ngh
qu
- HS đọc cá nhân, nhóm lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vào bảng con tre già, quả nho.
- HS ghép từ quả nho, ý nghĩ.
- Hát
Tiết 2
*Hoạt động 3:
Luyện đọc: Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
HS lần lượt đọc các tiếng trên bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
GV sửa sai cho HS.
Câu ứng dụng:
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Nội dung câu ứng dụng:quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
Giải nghĩa: xẻ gỗ, giã giò.
GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS
* Hoạt động 4: 
Luyện viết
*Hoạt động 5:
Luyện nói: Kể chuyện: Tre ngà
GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ
Cho HS kể chuyện theo nhóm bàn.
GV nhận xét, tuyên dương
Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ em nước Nam
4. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc SGK - Dặn HS học lại bài- Tự tìm chữ, tiếng, từ vừa học ở trong sách báo, văn bản...Chuẩn bị bài 28 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về tranh minh hoạ hai người thợ đang xẻ gỗ và một người giã giò.
HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp
HS viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết.
HS đọc tên câu chuyện
HS lắng nghe.
Đại diện các nhóm lên kể lại, nhóm nào kể đủ tình tiết nhất, nhóm đó thắng.
******************************************
ĐẠO ĐỨC (7) 
GIA ĐÌNH EM (T1)
I/ Mục tiêu
v Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
v Học sinh biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, tranh.
v Học sinh: Sách bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Ổn địn lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Em hãy nêu cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình? (Không làm giây bẩn, viết vẽ bậy vào sách vở) 
H: Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt điều gì? (Quyền học tập của mình) 
3/ Bài mới:
*Hoạt động 1: Cho học sinh kể về gia đình mình.
-Gợi ý học sinh kể theo câu hỏi: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh chị em tên gì? Học lớp mấy?
-Gọi học sinh kể trước lớp.
-Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.
*Hoạt động 2: Xem bài tập 2 và kể lại nội dung tranh
-Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
+T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
+T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
+T3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
+T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên phố.
H: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ?
-Kết luận: Các em thật hạnh phúc khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
*Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 3.
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai.
-Giáo viên theo dõi, bổ sung.
-Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- 2 HS lên bảng( Hương, Thích)
Học sinh tự kể về gia đình mình.
Kể trước lớp.
Nhắc lại.
Hoạt động theo nhóm.
Học sinh lên kể lại nội dung tranh: Lớp nhận xét, bổ sung.
Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc với gia đình. Bạn trong tranh 4 phải sống xa cha mẹ.
Nhắc lại.
Các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tranh.
T1: Nói vâng ạ, thực hiện đúng...
T2: Chào bà và mẹ khi đi học về.
T3: Xin phép bà đi chơi.
T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm ơn.
4/ Củng cố:
H: Các em phải có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời và giúp đỡ...) 
5/ Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, giáo dục học sinh.
*******************************************
TOÁN (25) 
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 –10.
v Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 – 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác.
v Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm bài.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra.
v Học sinh: Giấy (Vở kiểm tra).
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra : vở (Giấy) kiểm tra.
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giáo viên ghi đề.
-Bài 1: Điền số
* * * * *
* * * * *
* * *
* * * 
*
* * * *
* * * *
Bài 2: Điền số
0
2
3
6
9
7
-Bài 3: Viết số: 5; 2; 1; 8
-Bài 4: Điền số
- Có mấy hình . Vuông.
- Có mấy hinh . Tam giác
*Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra.
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
*Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm 
Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 3 điểm.
Bài 4: 2 điểm (Mỗi bài 1 điểm).
-Nếu viết 4 hình tam giác được 0,5 điểm.
Theo dõi.
Làm bài kiểm tra.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
-Nhận xét quá trình làm bài và kết quả bài kiểm *********************************************************************************
 Ngày soạn:1610/2006
	Ngày dạy: Thứ ba17/10/2006
TIẾNG VIỆT(63-64)
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I) Mục đích, yêu cầu: 
Sau bài học, học sinh có thể:
Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p – ph, nh, g, gh, q – qu, gi, ng, ngh, y, tr.
Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
Nghe, hiểu các từ ngữ và câu ứng dụng.
II) Đồ dùng dạy học:
Sách Tiếng Việt 1, tập Một.
Bảng ôn.
Tranh minh họa câu ứng dụng.
Bảng chữ ghi các nguyên âm, phụ âm, dấu thanh, bảng chữ ghép tiếng từ, phiếu bài tập.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định. 
2.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng 
Cho viết bảng và đọc: phố chợ, trí nhớ, quả thị, ngô nghê, nghỉ hè, bé ngà về quê ở sa pa, ngõ nhà nghị nho nhỏ, ở đó có chú chó xù ngộ ghê.
Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới: 
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm
* Hoạt động 2: Ôn tập
Tuần vừa qua các em đã được học những âm và chữ mới nào?
GV ghi những âm HS đưa ra cạnh góc bảng
GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi.
a) Các chữ và âm vừa học
HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
GV đọc âm. HS chỉ chữ
HS chỉ chữ và đọc âm. 
Ghép chữ tiếng:
Hướng dẫn HS ghép tiếng theo yêu cầu 
GV sửa HS phát âm sai.
c)Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
* Dùng bộ thực hành ghép từ: quả nho, ý nghĩ
Nghỉ chuyển tiết
-Hát
- Gọi 3 HS lên bảng đọc, viết
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS
- HS trả lời
- HS theo dõi
Cả lớp đọc đồng thanh
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS đọc cá nhân
nho khô, ngõ nhỏ, nhà thơ, ngô nghê, nghề thợ, trí nhớ, chú ý, qua phà, gà giò
HS viết các tư: nhà thơ, nho khô
- Hát múa
Tiết 2
Hoạt động3:
Đọc lại các âm, tiếng, từ ở tiết 1.
Hoạt động 4
Đọc câu: Hướng dẫn HS quan sát tranh nêu câu hỏi gợi ý
GV ghi câu ứng dụng: nghỉ lễ, bố cho cả nhà đi sở thú,ở đó có khỉ, thỏ, hổ, sư tử, các chú thú nhỏ có đủ trò để bé chú ý, quả là thú ghê.
Hoạt động 5:
Thực hành trên phiếu bài tập.
 GV phát phiếu bài tập hướng dẫn HS làm bài:
Nối tiếng thành từ.
Điền âm thích hợp:
Tìm từ mới có tiếng mang âm ch, tr
4. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh ND bài học
Nhận xét tiết học.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS đọc thầm, luyện đọc tiếng, câu.
Chú ý nghe hướng dẫn đọc kĩ để làm bài.
phố nhà
quê ba
ngã chợ
trí nhớ
c, k hay qu: ..á trê, ..ũ ..ĩ, ..ả thị, ..ì ..ọ, bó ..ê.
g hay gh: ..ồ ..ề, ..a ... ọc bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài 1: 
-Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nếu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh:
2 + 1 = 3	1 + 2 = 3
*Bài 2: 
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa
*Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cho lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa
*Trò chơi giữa tiết:
*Bài 4: 
-Giúp học sinh nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
-Tương tự với 2 tranh sau.
*Bài 5: 
-Giúp học sinh nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm
-Tương tự với phép tính: 1 + 1 = 2
Viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó.
Tự làm vào bài ,đổi vở sửa bài 
Điền số 
Nêu cách làm, làm bàivào vở .
Lần lượt từng em sửa bài 
Nêu cách làm, làm bài.
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
Hát múa.
Nêu “Một bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?” – Trả lời: (1 bông hoa và 1 bông hoa là 2 bông hoa) – Viết:
1 + 1 = 2
Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng?
Viết dấu cộng vào ô trống để có 
1 + 2 = 3 và đọc “1 cộng 2 bằng 3”.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi : Nối theo nhóm.
1 + 2
1 + 1
2 + 1
	1	 2	 3
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.
*********************************************************************************
 Ngày soạn:20/10/2006
	 Ngày dạy: Thứ sáu 21 /10/2006
TẬP VIẾT
CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
I. Chuẩn bị:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ. (Nhìn, Nhoèn, Bjóch)
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số
Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4. Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5. Dặn dò: Dặn HS về tập rèn chữ.
*************************************
TẬP VIẾT 
 NHO KHÔ – NGHÉ Ọ – CHÚ Ý 
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng: nho khô, nghé ọ, chú ý.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
- GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Phụng, Đăng, Lụk))
-HS viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
3.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nho khô, nghé ọ, chú ý.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ ê. Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ, chú ý
-Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé ọ, chú ý
Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Giáo viên quan sát , giúp đỡ các em yếu 
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4. Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về tập rèn chữ. 
********************************************
MỸ THUẬT(7)
VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ ( TRÁI CÂY)
I) Mục tiêu:
Giúp HS
Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả quen biết.
Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả.
HS yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học:
GV : Một số ảnh, tranh về các loại quả .
Một vài loại quả thực để HS quan sát
HS: Vở Tập vẽ, bút chì đen, màu sáp
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát. 
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Giới thiệu các loại quả thực và qua tranh ảnh
GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về hình dáng và màu sắc của các loại quả 
Hướng dẫn HS cách làm bài tập 
Quả cam tròn hoặc hơi tròn; màu da cam, vàng hoặc xanh đậm.
Quả cà chua có hình dáng tròn; có màu xanh hoặc đỏ.
* Hoạt động 2:Thực hành
GV tóm tắt: Đây là hình vẽ quả cà và quả xoài. Có thể vẽ màu như em thấy (Quả xanh hoặc quả chín ) GV hướng dẫn HS vẽ màu vào hình vẽ.
GV giúp HS vẽ:
Gợi ý để HS tìm màu định vẽ.
Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ
Vẽ màu theo ý thích
*Hoạt động 3:Nhận xét đánh giá.
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về màu sắc.
4.Củng cố, dặn dò: quan sát hình dáng và màu sắc của cây, hoa, quả.
Vở vẽ, bút chì, sáp
Nhận xét về các loại quả
Quả bưởi có hình dáng tròn màu chủ yếu là xanh hoặc vàng.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS thục hành vẽ
- Vẽ màu vào phần giấy ở vở Tập vẽ những quả HS thích nhất: Quả xoài màu vàng, quả cà màu tím
- Nhận xét
***************************************
TOÁN: (28) 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng.
v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 4.
v Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ: 
1 + .. = 2	. + 1 =3
.. + 1 = 2	2 + .. = 3
	1	2	1
 + 1 	 + 1 	 + 2
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a/ Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết.
-Gọi học sinh tự nêu câu trả lời.
-Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4”
-Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn
3 + 1 = 4	1 em gắn bảng lớp.
H: 3 + 1 = ?
b/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tuơng tự như đối với 3 + 1 = 4. Ở bước thứ nhất, hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và tự nêu.
-Các bước sau thực hiện tương tự như với 3 + 1 = 4
c/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3 + 1 = 4
d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ...
H: 3 + 1 = ?
 2 + 2 = ?
 4 = 1 + ?
e/ Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4).
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành 
Bài 1:
Giáo viên ghi bài 
Cho cả lớp làm vào vở 
Giáo viên sửa bài 
Bài 2:GọiHs nêu yêu cầu bài.
-Goị HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài
Bài 4:
Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát .
Hướng dẫn thực hiện.
Giáo viên sửa bài 
Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim.
Nêu “3 thêm 1 bằng 1”.
Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp.
3 + 1 = 4
“Có 2 quả táo thêm 1 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”...
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
4 = 1 + 3
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 3 = 4
2 + 2 = 4
3 + 1 = 4
Đặt tính 
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh đặt tính , tính
Điền dấu 
Nêu yêu cầu, làm bài, nhận xét
- Viết phép tính thích hợp 
Học sinh thảo luận 
Cử đại diện lên viết phép tính .
3 + 1 = 4
4/ Củng cố:
-Thi đua theo nhóm
4 = 3 + ?	4 = 1 + ?
5/ Dặn dò:
-về xem lại bài.
****************************************
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: 
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
v Biết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần.
v Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập.
II/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua 
-Đạo đức: Đa số học sinh chăm ngoan, lễ phép, đi học chuyên cần.
 Biết giúp nhau trong học tập.
 Sôi nổi trong học tập
-Học tập: Học và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.. 
 Đạt được nhiều hoa điểm 10.
 Hăng hái phát biểu : Tuấn, Tin, 
Bên cạnh đó vẫn còn 1 số HS lười học,Không học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Một số em chưa có sự tiến bộ trong học tập
-Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, 
-Hoạt động khác: Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc.
 2/ Hoạt động 2: Cho học sinh vui chơi trò chơi: “Con thỏ”...
3/ Hoạt động 3: Phương hướng thực hiện trong tuần 8 .
-Thi đua đi học đúng giờ.
-Thi đua học tốt.
-Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc.
*********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1 tuan 7.doc