Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương II: Tam giác

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương II: Tam giác

I. Mục tiêu:

- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác

- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:

 - Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.

IV. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 1 tiết 5 phút

- Nhận xét tình hình chung của bài kiểm tra.

- Thông báo cho học sinh cách học và biện pháp khắc phục trong môn hình học ở chương kế tiếp.

 

doc 21 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Ninh Loane – Đức Trọng – Lâm Đồng - Chương II: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 11/ 2005 	Ngày dạy: 03/ 11/ 2005
Tuần 9 
 Tiết 17:
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
	§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	- Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 1 tiết 
5 phút
- Nhận xét tình hình chung của bài kiểm tra.
- Thông báo cho học sinh cách học và biện pháp khắc phục trong môn hình học ở chương kế tiếp.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác 
25 phút
^
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ
^
^
? Dùng thước đo góc đo 3 góc của mỗi tam giác?
^
^
? Có nhận xét gì về tổng 3 góc của mỗi tam giác?
- Từ nhận xét trên, GV giơi thiệu nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi GT - KL của định lí.
- Hướng dẫn chứng minh
! Qua A hãy kẻ xy // AB
^
^
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình và bằng bao nhiêu?
- GV : Cho HS cắt giấy thực hành.
^
- Tiến hành đo.
^
A = 	; M =
^
B = 	; N = 
^
^
C = 	; R =
^
^
A + B + C = 1800
M + N + P = 1800
y 
x 
A 
2
1
 C 
B 
^
^
A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)
^
^
^
^
^
^
BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
- Thực hành
1. Tổng ba góc của một tam giác.
A 
B 
C 
M 
N 
P 
^
^
* Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
^
GT	rABC
KL	A + B + C = 1800
Chứng minh
^
^
Qua A, kẻ xy // BC
^
^
^
^
^
=> A1 = B (sole trong)
^
^
^
 A2 = C (sole trong)
=>BAC+B + C = BAC + A1+A2
	= 1800
* Lưu ý: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố
13 phút
? Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
Ngày soạn: 03/ 11/ 2005 	Ngày dạy: 05/ 11/ 2005
Tuần 9 
 Tiết 18:
	§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vuông.
- Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Phát biểu định lí tổng ba góc trong một tam giác?
Làm bài tập 1/108 SGK?
- Trả lời như SGK.
- Trình bày bảng
Hình 47: 350; Hình 48: 1100
Hình 49: 650; Hình 50: x=1400
y=1000; Hình 51: x=1100; y=300.
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông 
15 phút
- Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông.
- Lưu ý học sinh ký hiệu góc vuông lên hình vẽ.
- Cho HS làm ?3
? Tổng ba góc trong một tam giác?
? Mà góc A bằng bao nhiêu độ?
=>KL => Định lý.
- Một vài HS đọc lại định nghĩa.
^
- Vẽ tam giác vuông ABC 
( A = 900)
- Làm ?3
- Bằng 1800
^
^
^
^
=> A + B + C = 1800
^
^
Mà A = 900
=> B + C = 1800 – 900 = 900
- Nhắc lại nội dung định lý.
2. Aùp dụng vào tam giác vuông
C 
A 
B 
định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB; AC: Các cạnh góc vuông.
BC: Cạnh huyền
Định lý:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
Hoạt động 3: Góc ngoài của một tam giác
13 phút
- Nhắc lại định nghĩa hai góc phụ nhau.
- Giới thiệu định nghĩa góc ngoài của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng
! Góc ACx được gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
? Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC?
- Cho HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh A
! Các góc A, B, C của tam giác ABC được gọi là các góc trong.
^
^
^
? Aùp dụng các định lý đã học hãy so sánh 
ACx và A + B ?
? Vậy ta có nhận xét gì?
- Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC
- Lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh B
^
^
^
^
^
 Vì : A + B + C = 1800
^
^
^
 ACx + C = 1800
=> ACx = A + B
3. Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
x 
A 
B 
C 
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
^
^
^
^
* Chú ý: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
ACx > A;	ACx > B
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Hoạt động nhóm: làm bài tập 2 trang 108 SGK?
- Làm việc nhóm
Bài 2/108SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
	- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
	- Chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 08/11/ 2005 	Ngày dạy: 10/11/ 2005
Tuần 10: 
 Tiết 19:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
- Rèn kỹ năng suy luận. 
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Compa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
? Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngòai bằng tổng hai góc trong không kề nó.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
33 phút
^
? Tìm x trong hình 55 như thế nào?
? Làm cách nào tìm được I2
? AHI là tam giác gì?
? Từ đó suy ra điều gì?
^
? Biết được I2, ta tính x như thế nào?
^
- Phải tìm I2.
^
^
^
^
- Ta có I2 = I1 (đối đỉnh)
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
^
^
^
- AHI là tam giác vuông.
^
^
=> A + I1 = 900 (đl)
^
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
- Aùp dụng vào tam giác vuông BKI
^
=> x + I2 = 900
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
A
I
B
K
H
400
1
2
x
1. Bài 6 
Hình 55
Hình 55
^
^
^
 AHI vuông tại H
^
^
=> A + I1 = 900 (đl) mà A = 400
^
^
=> I1	 = 900 – A = 900 – 400 = 500	
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do BKI vuông tại I:
^
=> x + I2 = 900
=> x	= 900 – I2 = 900-500 = 400
Vậy x = 400
^
- Hướng dẫn tương tự như hình 55
? Muốn tìm x phải làm gì?
^
? Làm cách nào để tìm được M1?
? Vậy x bằng bao nhiêu?
- Vẽ hình lên bảng
? Thế nào là 2 góc phụ nhau?
? Hãy tìm các góc phụ nhau trong hình vẽ?
^
^
- Do tam giác NMP vuông tại M nên M = M1 + x = 900
^
=> x	= 900 – M1
- Vậy để tìm x ta đi tìm M1
^
- Aùp dụng vào tam giác vuông MNI.
^
=> M1 + 600 = 900
^
=> M1	 = 900–600 = 300
x = 900 – M1 = 900-300 = 600
^
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900
^
^
^
N
I
P
M
600
1
X
Hình 57
^
 MNI vuông tại I
^
=> M1 + 600 = 900 
^
^
=> M1	 = 900–600 = 300	
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do MNP vuông tại M:
^
=> x + M1 = 900
=> x	= 900 – M1 = 900-300 = 600
Vậy x = 600
B
H
C
A
1
2
2. Bài 7 
^
^
^
a) Các góc phụ nhau:
^
^
^
A1 và B ; B2 và C
A1 và A2 ; B và C
^
^
b) Các góc nhọn bằng nhau:
^
^
A1 = C (cùng phụ với A2)
A2 = B (cùng phụ với A1)
Hoạt động 3: Củng cố 
5 phút
? Nhắc lại định nghĩa tam giác vuông?
? Hoạt động nhóm: Bài tập 8 trang 109 SGK?
- Là tam giác có một góc vuông.
- Làm việc nhóm:
Hình 41: 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 9 trang 109 SGK.
	- Chuẩn bị trước bài: hai tam giác bằng nhau
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 10/11/2005 	Ngày dạy: 12/11/ 2005
Tuần 10: 
 Tiết 20:
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Thước thẳng, thứơc đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
? Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngòai bằng tổng hai góc trong không kề nó.
Hoạt động 2: Định nghĩa 
15 phút
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
^
^
^
^
^
^
? Nhận xét các cạnh và các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại định nghĩa.
- Dùng thước đo độ và thước thẳng để đo.
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
A
B
C
A’
B’
C’
1. Định nghĩa
 ABC và A’B’C’ có:
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: Kí hiệu 
13 phút
- Nêu chú ý trong ký hiệu:
Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự.
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác có bằng nhau hay không ta phải xét các điều kiện nào?
^
^
? Nhìn vào hình vẽ và căn cứ vào các ký hiệu bằng nhau thì hai tam giác ABC và MNP đã bằng nhau chưa?
! Hãy chứng minh C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS là ...  rBDE
	b) DAE = DBE
- Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác. 
1. Bài 18 
D 
2. Bài 19 
A 
B 
E 
a) Xét rADE và rBDE có: 
	AD = BD (giả thiết)
	AE = BE (giả thiết)
	DE : cạnh chung
=> rADE = rBDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu a
những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác này có cạnh nào chung hay không?
! Suy ra rADE = rBDE
suy ra kết quả câu b.
- Hướng dẫn HS cách vẽ tương tự như trong SGK.
? Để chứng minh được OC là tia phân giác của góc xOy ta cần phải chứng minh điều gì?
- Các cạnh có kí hiệu giống nhau là bằng nhau.
- rADE và rBDE có DE là cạnh chung.
- Hai tam giác bằng nhau thì hai góc tương ứng bằng nhau.
B 
C 
A 
^
O1 = O2
^
O 
2
y 
1
x 
=> Xét hai tam giác bằng nhau.
^
^
ta có : rADE = rBDE 
 => DAE = DBE
3. Bài 20 
- chứng minh -
Xét rOAC và rOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
O1 = O2
^
^
=> rOAC = rOBC (c.c.c)
^
=>
=> OC là tia phân giác của xOy
Ngày soạn: 24/11/ 2005 	Ngày dạy: 26/11/ 2005
Tuần 12: 
 Tiết 23 + 24:
LUỆN TẬP 1 – LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c?
- Trả lời như SGK
- Đưa bài toán 32 .
 sách bài tập.
Cho rABC có AB = AC. gọi là trung điểm của BC. Chứng minh AM ^ BC
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
? Để chứng minh AM ^ BC ta phải chứng minh điều gì?
^
? Làm sao chứng minh được AMB = 900? 
? Làm sao để chứng minh hai góc AMB và AMC bằng nhau?
- Cho HS chứng minh :
rABM = rACM
? Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?
.
- Lên bảng vẽ hình và ghi giả thuyết, kết luân.
- Chứng minh AMB = 900
^
^
- Ta có: AMB + AMC = 1800 (kề bù)
Nên cần chứng minh AMB = AMC 
- Chứng minh rABM = rACM
rABM và rACM có:
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
=> rABM = rACM (c.c.c)
1. Bài 32 SBT
GT
rABC ; AB = AC
M: Trung điểm của BC
KL 
AM ^ BC
- Chứng minh-
Xét rABM và rACM có
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
^
^
=> rABM = rACM (c.c.c)
^
^
=> AMB = AMC (2 góc tương ứng)
^
Mà AMB + AMC = 1800 (kề bù)
=> AMB = 1800:2 = 900
hay AM ^ BC (đpcm)
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
28 phút
- Đưa bài tập 22 Tr 102 và nêu rõ các thao tác vẽ.
- Cho góc xOy, vẽ góc AED bằng góc xOy
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O;r) cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C.
! Dựng tam giác chứng góc EAD bằng với rBOC.
^
^
? Vì sao EAD = xOy?
- Lên dựng rEAD = rBOC.
+ Vẽ tia An
+ Vẽ cung tròn (A;r) cắt An tai D.
+ Vẽ cung tròn (D;BC)
(A;r) (D;BC) = {E}
^
^
=> rEAD là tam giác cần dựng.
Chứng minh : EAD = xOy
4. Bài 3 SGK: Vẽ một góc bằng một góc cho trước.
m
x 
y
r 
r 
r 
D 
r 
A 
O 
B 
E 
n
C 
Xét rBOC và rEAD có:
OB = AE = r
OC = AD = r
^
^
BC = ED (Theo cách dựng điểm E)
^
^
=> BOC = EAD (hai góc tương ứng)
hay xOy = EAD (đpcm)
Hoạt động 3: Kiểm tra viết 15 phút 
15 phút
^
^
Câu 1 : Cho rABC = rDEF, biết A = 500; E = 750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: Cho hình vẽ, chứng minh ADC = BCD
A 
 B 
 C 
 D 
Đáp án:
Câu 1:	;
Câu 2: 
	Suy ra: 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 23 trang 116 SGK.
	- Chuẩn bị bài trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 30/12/ 2005 	Ngày dạy: 02/12/ 2005
Tuần 13: 
 Tiết 25:
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CẠNH – GÓC – CẠNH (C – G – C)
I. Mục tiêu:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó.
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 15 phút 
5 phút
Hoạt động 2: Vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
15 phút
- Hướng dẫn HS cách vẽ.
A 
B 
C 
700 
3 
2 
! Giả sử đã vẽ được rABC thoả mãn yêu cầu của bài toán như hình vẽ sau.
? Vậy ta nên vẽ yếu tố nào trước của rABC?
- Dựa vào bài toán, cho HS lên bảng làm ?1
^
- Vẽ xBy = 700
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2 cm 
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3 cm
- Làm ?1
A’ 
B’ 
C’ 
700 
3 
2 
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
^
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm, BC = 3 cm, B = 700 
B 
A 
C 
2 
3 
700 
x
y
Bài tập ?1A’ 
B’ 
C’ 
700 
3 
2 
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh 
13 phút
? Có nhận xét gì về 2 tam giác có hai cạnh và góc xên giữa bằng nhau?
- Từ đó nêu tính chất cho HS thừa nhận.
? rABC = rA’B’C’ theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào?
- Cho HS làm ?2
^
^
? Muốn biết hai tam giác trên có bằng nhau hay không ta phải làm gì?
? Theo hình vẽ hai tam giác trên đã có những yếu tố nào bằng nhau?
- Nhìn vào hình vẽ dự đoán hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.
Xét rABC và rADC có:
BC = DC (hình vẽ)
C = D (hình vẽ)
AC : Cạnh chung 
=> rABC = rADC (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
^
?1 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có
A’B’ = 2 cm; B’ = 700 ; B’C’ = 3 cm
Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
)
)
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
Thì rABC = rA’B’C’
Hoạt động 4: Hệ quả
10 phút
- Giải thích từ “Hệ quả”
- Cho HS làm ?3
^
^
? Hai tam giác vuông như hình vẽ có bằng nhau hay không?
? Căn cứ vào các ký hiệu đã có, chứng minh hai tam giác trên bằng nhau?
- Từ đó rút ra hệ quả về một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm ?3
Xét r ABC và rDEF có:
AB = DE (gt)
A = D = 1v
AC = DF (gt)
=> rABC = rDEF (c.g.c)
3. Hệ quả 
Hệ quả là một định lý, nó được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận.
* Hệ quả: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
A 
B 
C 
D 
F 
E 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28 trang 118+119 SGK.
	- Chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 01/ 12/ 2005 	Ngày dạy: 03/ 12/ 2005
Tuần 13: 
 Tiết 26:
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh
- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày giải bài toán hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác?
? Hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? Vẽ hình minh họa?
- Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau thì bằng nhau.
- Có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
30 phút
- Hướng dẫn HS làm bài 27
? Căn cứ vào ký hiệu trong hình vẽ của hình 86 thì hai tam giác ABC và ADC đã có những yếu tố nào bằng nhau?
? Để hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c.c.c thì cần phải thêm điều kiện gì?
? Tìm cặp góc xen giữa đó?
- Hướng dẫn tương tự đối với hình 87 và 88.
Xét rABC và rADC có:
AB = AD (gt)
AC: Cạnh chung.
- Phải có thêm cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
- Đó là cặp góc BAC và DAC
- Hình 87 : cần thêm MA = ME
1. Bài 27 
A 
B 
D 
C 
Hình 86
Theo hình vẽ ta có:
AB = AD
AC : Cạnh chung
^
^
Nên để rABC = rADC (c.c.c)
Cần thêm điều kiện: BAC = DAC 
A 
B 
M 
E 
C 
Hình 87
? Trong hình 88 thì rABC và rBAD là hai tam giác gì?
? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau chưa?
? Vậy cần thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau?
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
? Quan sát trên hình vẽ rABC và rADE có đặc điểm gì, có những yếu tố nào bằng nhau?
? Vậy muốn chứng minh hai tam giác này bằng nhau ta phải chứng minh thêm điều gì?
- Hướng dẫn HS chứng minh AC = AE
- rABC và rBAD là hai tam giác vuông.
- Có AB là cạnh chung
- Hình 88 : cần thêm AC = BD.
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
Theo hình vẽ rABC và rADE có
AD = AB
Góc A chung
- Phải chứng minh AC = AE
A 
B 
C 
D 
Hình 88
2. Bài 29 
A 
B 
E 
D 
C 
x 
y 
GT
Góc xAy:
BAx; DAy; AB=AD
EBx; CDy; BE=DC
KL
rABC = rADE
-Giải-
AD = AB (gt)
DC = BE (gt)
=> AC = AE
Xét rABC và rADE có 
AB = AD (gt)
Góc A chung
AC = AE (cm trên)
Do đó : rABC = rADE (c.g.c)
A 
B 
C 
N 
M 
D 
K 
E 
400
600
800
600
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Trên các hình vẽ sau có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các tính chất.
- Làm các bài tập 30, 31, 32 trang 120 SGK.
	- Chuẩn bị bài luyện tập tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 chuong II.doc