Giáo án Vật lý 8

Giáo án Vật lý 8

I-MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ kênh hình.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II-CHUẨN BỊ

1. Cho cả lớp :

- Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác đinh quỹ đạo chuyển động của một số vật.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.

2. Cho mỗi nhóm học sinh : Dụng cụ thí nghiệm

 

doc 69 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 860Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – tiết1
Ngày soạn
Chuyển động cơ học
I-mục tiêu.
1. Kiến thức.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ kênh hình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp :
Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác đinh quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
Cho mỗi nhóm học sinh : Dụng cụ thí nghiệm
+ 1 xe lăn
+ 1 con búp bê
+ 1 khúc gỗ
+ 1 quả bóng bàn
III-hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
- Hướng dẫn Hs cách học ở lớp, ở nhà, cách nghi bài.
3. Bài mới.
Gv.Tổ chức tình huống học tập :
GV : Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
- Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- Gv : Yêu cầu HS đọc mục I và :
- Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận2')
- Nhận biết chuyển động ?
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
- Chuyển động cơ học là gì?
- Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
- Làm câu C2 ?
- Làm câu C3 ?
- Hs: Thưc hiện.
GV : Chuyển động hay đứng yên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
-Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc).
-Đứng yên là không có sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc)
- Gv: Y/c Hs q/s hình 1.2 và cho biết chúng ta cần xét đến những vật nào?
- Làm câu C4, C5, C6, C7
Chú ý câu C5 (chỉ rõ vật mốc).
- Hs: Trả lời.
- Gv:? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
?Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Hs: Trả lời
Gv chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
II. Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật có thể chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác
- Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
GV thông báo : Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động của vật. Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm các dạng chuyển động khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.3
Hãy quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm TN với vật ném ngang 
Gv y/c Hs q/s H1.4 trả lời câu C10, C11
Hs thực hiện.
Gv lấy kq
Hs trả lời
Gv chuẩn kiến thức.
III. Một số chuyển động thường gặp
- Quỹ đạo chuyển động là đường chuyển động vạch ra trong không gian
- Các dạng chuyển động:
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng.
IV. Vận dụng.
C11: Nhận xét như thế là chưa thật hoàn toàn đúng, mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.
4.Củng cố :
? Thế nào là chuyển động cơ học ?
? Chuyển động là gì? Đứng yên là gì? 
? Điều kiện để có chuyển động và đứng yên ?
? Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học? 
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Ngày ........tháng........năm 2008
Ký duyệt
Tuân 2 – tiết 2
Ngày soạn
Vận tốc
I-mục tiêu.
1. kiến thức.
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, óc suy luận.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
II-hoạt động dạy – học.
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.3
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4.
3. Bài mới.
Gv: Tổ chức tình huống học tập :
- Tổ chức giống SGK
- Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, Gv hỏi : Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau ?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết được vận động viên đó chạy nhanh hay chạy chậm.
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản.
- GV treo bảng 2.1
- Hs quan sát
- Gv :? Làm thế nào để biết bạn nào chạy nhanh hơn, bạn nào chạy chậm hơn ?
- Hãy hoàn thành bảng 2.1
- Nhận xét về quãng đường, thời gian chạy của các bạn?
- Quãng đường chạy được trong 1s ?
GV thông báo quãng đường chạy được trong 1s chính là độ lớn của vận tốc
- C1, C2 ?
- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm C3
- GV thông báo công thức tính vận tốc
 s, v, t là những đại lượng gì ?
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị của các đại lượng nào? (dựa vào công thức tính vận tốc để trả lời )
GV treo bảng 2.2 và yêu cầu HS làm C4
HS trả lời C4
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gi?
- Nêu mối quan hệ giữa m/s và km/h?
- Gv hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc.
 GV giới thiêu cho HS tốc kế
I.Vận tốc là gì?
- Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
II. Công thức tính vận tốc
V= s/t
Trong đó :v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s
9.Vận dụng :
- C5?
HD:
 a) Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó có nghĩa là trong 1h ô tô đi được 36km
b) Đổi vận tốc về cùng một đơn vị vận tốc để so sánh
- C6?
HD:
Dùng công thức tính vận tốc để tính. 
- C7, C8?
HD:	
C7. Tóm tắt: 
 t =40phút = 2/3h,
 v= 12km/h
 s= ?
4.Củng cố :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 3 (SGK)
Ngày ........tháng........năm 2008
Ký duyệt
Tuần 3 – tiế t3
Ngày soạn :
Chuyển động đều- chuyển động không đều
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
3. Thái độ : Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II-chuẩn bị
 Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III-hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s	12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s	36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
3. Bài mới.
Gv.Tổ chức tình huống học tập :
GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe moacxoen
- Nhận xét gì về độ dài các quãng đường đi được trên đoạn AD và DE?
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- Gv y/c Hs lấy VD
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi C1, C2
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
VD: C/đ đều là c/đ của kim đồng hồ, Trái đất quay xung quanh mặt trời.
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
VD: C/đ không đều là c/đ của ôtô, xe máy
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều( SGK)
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1= 30s
s2=60m 
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
4.Củng cố :
- Chuyển động đều là gì?
- Chuyển động không đều là gì?
- Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
Ngày ........tháng........năm 2008
Ký duyệt
Tuần 4 – tiết 4
Ngày soạn :
Biểu diễn lực
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
2. Kỹ năng : Biểu diễn lực.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì.
II-chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-hoạt động dạy – học.
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?Chữa bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
3. Bài mới.
Gv.Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
Hoạt động của Gv và Hs
Kiến thức cơ bản
- ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
- HS quan sát hình 4.1.
- C1?
- HS: hình 4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bó ... ả thu được so sánh để rút ra nhận xét
Củng cố :
Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần chú ý những gì?
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 26 (SGK)
Đã kiểm tra
Ngày ..........tháng....... năm2007
Tổ trưởng: Nguyễn văn Tỉnh
Tuần 30 - tiết 30
Ngày soạn :6/4/2006
Bài 26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Phát biểu được định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
- Một số tranh ảnh , tư liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ :
Nêu nguyên lí truyền nhiệt,Viết phương trình cân bằng nhiệt?
Tổ chức tình huống học tập :
Gọi HS đọc phần vào bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu
Khi nấu chín thực phẩm,đun sôi nước người ta thường dùng các loại vật liệu gì? 
Nhiên liệu là gì?
Đặc điểm chung:
- Khi đốt cháy toả khí độc,ô nhiễm môi trường
- Ngày càng cạt kiệt
Hoạt động 3 : Thông báo năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
-Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu?
HS nghiên cứu bảng 26.1
HS đọc và giải thích các số liệu trong bảng
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng
Gv cho HS nhắc lại năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Cho HS nêu ý nghĩa của các số liệu cụ thể ở trong bảng
GV gợi ý cho HS xây dựng công thức tính nhiệt lượng
Hãy thiết lập mối liên hệ giữa Q,m, q và nêutên các đại lượng trong công thức
I.Nhiên liệu
- Vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và toả năng lượng gọi là nhiên liệu
II.Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
ĐN : Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra.
 Q = q.m
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Gọi cá nhân HS trả lời câu C1
Gọi 1HS lên bảng làm C2.HS ở dưới làm vào vở, sau đó theo dõi,nhận xét bài làm của bạn
Củng cố :
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 27 (SGK)
Đã kiểm tra
Ngày ..........tháng....... năm2007
Tổ trưởng: Nguyễn văn Tỉnh
Tuần 31 - tiết 31
Ngày soạn :
Bài 27
Sự bảo toàn năng lượng trong các
Hiện tượng cơ và nhiệt
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Tìm đượcví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này
Kĩ năng : Phân tích hiện tượng vật lí
Thái độ :
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tinvào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp
II-chuẩn bị
- Bảng phụ bảng 27.1, 27.2
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Tổ chức tình huống học tập :
Tổ chức tình huống học tập như SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự truyền cơ năng,nhiệt năng
- HS xem bảng 27.1 và trả lời C1
Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.1
Cơ năng
Nhiệt năng
Cơ năng 
Nhiệt năng
I.sự truyền cơ năng ,nhiệt năng từ vật này sang vật khác
- Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng
- HS- HS xem bảng 27.2 và trả lời C2
Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.2
(5)thế năng
(6)Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng
(9) Cơ năng 
(10) Nhiệt năng
(11) NHiệt năng
(12) Cơ năng
II.Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng,giữa cơ năng và nhiệt năng
- Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại 
- Cơ năng có thể chuyển hoá thành Nhiệt năng và ngược lại
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Từ nhận xét ở phần 2 và phần 3, Hs rút ra nhận xét chung
Gv thông báo nội dung ĐL SGK
HS nêu VD minh hoạ cho ĐL
III .Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi,nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi phần vận dụng
Củng cố :
HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 28 (SGK)
Tuần 32 - tiết 32
Ngày soạn 23/4/2006
Bài 28
động cơ nhiệt
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động có này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
- ảnh chụp 1 số loại động cơ nhiệt
- Hình 28.5 phóng to
- 4 mô hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ
- Hình vẽ mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì 
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu nội dung định luật bảo tòan và chuyển hoá năng lượng?
Lấy VD?
Tổ chức tình huống học tập :
Như phần mở bài SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt
HS đọc thông tin SGK
Phát biểu định nghĩa về động cơ nhiệt?
VD về động cơ nhiệt mà em thường gặp ?
Gvghi tên các động cơ nhiệt HS lấy VD lên bảng.
Những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này?
Gv :Gợi ý so sánh về : 
+Loại nhiên liệu sử dụng
Nhiên liệu được đốt cháy bên trong,bên ngoài xilanh
I.Động cơ nhiệt là gì?
- Động cơ nhiệt là những động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng để hoạt động 
- VD ; Động cơ ôtô,xe máy.
- Có hai loại là động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về động cơ bốn kì
- Gv treo tranh vẽ lên bảng kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì
HS nhắc lại tên các bộ phận.
Chức năng của từng bộ phận?
GV : Giới thiệu thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó : Khi pittông trong xilanh đi từ dưới lên trên hoặc đi từ trên xuống dưới thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận
Nêu tên 4 kì ?
Chức năng của từng kì?
- HS dựa vào thông tin trong SGK để trả lời
- Trong 4 kì vận chuyển thì kì nào đã sinh công?
Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
HS quan sát hình 28.2.Trên hình vẽ em thấy bốn xi lanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với mỗi kì vận chuyển nào?
GV :Nhờ có cấu tạo ,khi hoạt động trong xilanh này luôn có 1 xilanh ở kì 3, nên trục quay đều ổn đinh 
II.Động cơ nổ 4 kì
Kì thứ nhất “ Hút”
Kì thứ hai “ Nén “
Kì thứ ba “ Nổ “
Kì thứ tư “ Xả”
- Trong 4 kì thì chỉ có kì thứ 3 là sinh công
- Các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng
 Liên hệ thực tế:
_ Động cơ ôtô có 4 xilanh
_ Bốn xilanh này tương ứng với 4 kì chuyển vận.Như vậy khi hoạt động luôn có một kì sinh công
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt
HS thảo luận theo nhóm C1
Hiệu suất của động cơ là gì?
- HS trả lời 
GV: yêu cầu HS giải thích kí hiệu các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt
H = A/Q
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Tổ chức cho HS thảo luận C3,C4,C5
C3?
C4?
C5?
IV . Vận dụng 
C3: Các máy cơ đơn giản ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
C5 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường
Củng cố :
HS đọc ghi nhớ SGK
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 29(SGK)
Tuần 33 - tiết 33
Ngày soạn :28-4-2007
Bài 29
Câu hỏi và bài tập tổng kết
 chương ii : nhiệt học
I-mục tiêu
Kiến thức:Học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức của chương2 nhiệt học.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : 
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Củng cố :
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài (SGK)
Tuần 34 - tiết 34
Ngày soạn :
ôn tập
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : 
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Củng cố :
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài (SGK)
Tuần 35 - tiết 35
Ngày soạn :
Kiểm tra chất lượng cuối năm
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : 
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Củng cố :
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn.doc