Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ

Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tiết 1 - Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Hướng dẫn cho học sinh đọc mục tiêu cơ bản của chương.

- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.

2. Kỹ năng:

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

II/ Chuẩn bị:

ã Mỗi nhóm:

- 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.

ã Cả lớp:

 

doc 90 trang Người đăng vultt Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 1	Ngày soạn: 28/08/2009
CHƯƠNG I: CƠ HọC
Tiết 1 - Bài 1: CHUYểN ĐộNG CƠ HọC 
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Hướng dẫn cho học sinh đọc mục tiêu cơ bản của chương.
Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.
Kỹ năng:
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
Thái độ: 
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 
- 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.
Cả lớp: 
- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Xác định vấn đề cần tìm hiểu trong chương trình Vật lí 8 & chương I
- Học sinh đọc phần đặt vấn đề như SGK.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên đề ra.
- Nghe và ghi đầu bài học.
- Giới thiệu các vấn đề chính cần tìm hiểu trong chương trình vật lí 8 và chương I.
- Đặt vấn đề như SGK.
- Giáo viên nhấn mạnh trong cuộc sống ta nói một vật chuyển động hay đứng yên, vậy theo em căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên?
Hoạt động 2
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- HS hoạt động cá nhân trình bày ví dụ vật chuyển động hay đứng yên.
- Cá nhân học sinh hoàn tất C1 vào vở.
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
- HS: nêu kết luận. 
- Học sinh hoàn tất câu C2, C3.
- Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ vật chuyển động hay đứng yên.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất C1.
- Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của học sinh.
? Qua ví dụ, hãy rút ra kết luận về chuyển động.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3. nói rõ vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3
Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo yêu càu của GV.
- HS trả lời C4. gọi thêm một số học sinh khác trả lời, sau đó làm tiếp C5.
- Từng học sinh trả lời hoàn tất C6.
- Học sinh đưa ra vật bất kỳ và phân tích.
- Cá nhân học sinh trả lời C8.
- Treo tranh 1.2 lên bảng:
- Giáo viên đưa ra thông báo hiện tượng: hành khách ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga.
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm C5.
- Từ C4, C5, học sinh hoàn tất C6.
- Yêu cầu học sinh lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động đối với vật nào, đứng yên đối với vật nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời C8.
Hoạt động 4
Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp
- HS hoạt động cá nhân học sinh trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Học sinh tìm hiểu hình 1.3 và tìm câu trả lời C9
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời câu hỏi.
? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết?
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm hình 1.3 SGK và lấy ví dụ.
Hoạt động 5
Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà
* Vận dụng:
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C10.
- Học sinh khác nhận xét.
- Cá nhân học sinh trả lời C11.
* Củng cố:
- Từng học sinh trả lời các câu hỏi củng cố.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm ở nhà.
- GV: Treo tranh 1.4, học sinh làm C10.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Yêu cầu học sinh trả lời C11, giáo viên uốn nắn, sửa sai.
- Yêu cầu học sinh nêu được chuyển động cơ học, các dạng chuyển động.
- GV: nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà: 
+ Học ghi nhớ.
+ Làm BT 1.1 đến 1.6 SBT.
+ Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”.
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: 
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông, trên đường.
* Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Gọi là chuyển động cơ học.
C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc).
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không thay đổi.
C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
C9: 	- Chuyển động thẵng: máy bay.
- Chuyển động tròn: đầu van xe.
- Chuyển động cong: quả bóng đá.
IV/ Vận dụng:
C10: 
Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
C11: Như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
=====================================================
Ngày soạn: 15/ 08/ 2009
 Tiết 2 - Bài 2: VậN TốC 
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm được công thức: ; khái niệm vận tốc, đơn vị, cách đổi đơn vị.
2. Kỹ năng:
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
* Cả lớp: 
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK.
Tranh phóng to hình 2.2 (tốc kế).
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Chuyển động là gì? Đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Chữa bài tập 1.5.
? Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Chữa bài tập 1.3.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5’)
- Tổ chức như SGK.
- Hoặc dựa vào tranh 2.1. Giáo viên hỏi: trong các vận động viên chạy đua có yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Để xác định chuyển động nhanh chậm của vật đ nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vận tốc
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Học sinh trả lời và hoàn tất C3.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng 2.1 và điền vào cột 4, 5.
- Giáo viên treo bảng phụ 2.1
- Yêu cầu mỗi cột 2 học sinh đọc.
? Quãng đường đi được trong một giây gọi là gì?
- Yêu cầu học sinh là việc cá nhân C3.
Hoạt động 2
 Xây dựng công thức tính vận tốc
- Học sinh ghi công thức, đại lượng, đơn vị công thức tính vận tốc vào vở:
- Công thức tính vận tốc v= s/t 
+ Trong đó: s là quãng đường vật đi được 
t là thời gian đi hết quãng đường đó.
v là vận tốc.
- Giáo viên giới thiệu công thức tính vận tốc. Khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc.
Hoạt động 3
Tìm hiểu đơn vị vận tốc
- HS nghe thông báo về đơn vị vận tốc.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4.
- Cả lớp cùng tham gia đổi đơn vị vận tốc.
- Giáo viên thông báo cho học sinh biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài, quãng đường đi được và thời gian.
- Đơn vị chính m/s và km/h.
GV: Yêu cầu học sinh làm C4.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi.
Hoạt động 4
Tìm hiểu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
Học sinh hoạt động cá nhân xem tốc kế hình 2.2 tìm hiểu về tốc kế.
- Tìm hiểu cụ thể về tốc kế xe máy.
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo vận tốc: tốc kế.
- Treo tranh tốc kế xe máy. 
- GV có thể mở rộng cho HS biết về súng bắn tốc độ, cũng là dụng cụ đo được vật tốc!
Hoạt động 5: 
Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn học ở nhà
* Vận dụng củng cố.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C5.
- Học sinh làm C6, C7, C8.
Củng cố: 
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm ở nhà.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C5 và tìm ra cách giải, giáo viên xem kết quả, nếu học sinh không đổi về cùng đơn vị thì phân tích cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đổi ngược lại ra vận tốc km/h C6, C7, C8.
- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả với học sinh trên bảng để nhận xét.
- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà.
+ Học ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT.
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Vận tốc là gì?: 
C1: Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian thì bạn đó chạy nhanh hơn (xem bảng C2).
C2: Điền vào bảng 2.1.
C3: 1 nhanh; 2 chậm; 3 quãng đường đi được; 4 đơn vị.
* Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây.
II/ Công thức tính vận tốc:
	V: là vận tốc.
	S: là quãng đường.
	T: là thời gian.
III/ Đơn vị vận tốc:
C4: Điền vào bảng 2.2.
+ Đơn vị hợp pháp vận tốc: (mét trên giây) và (kilô mét trên giờ)
	.
+ Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
C5: 
Vôtô = 36 km/h có nghĩa là 1 giờ ôtô đi được quãng đường 36 km.
Vxe đạp = 10,8 km/h có nghĩa là 1 giờ xe đạp đi được quãng đường 10,8 km.
Vtàu = 10 m/s có nghĩa là 1 giây tàu đi được quãng đường 10 m.
Vôtô = 
Vxe đạp = 
Vtàu = 10 
	Vậy tàu hỏa và ôtô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm.
Tóm tắt
Giải
C6:
T = 1,5h
S = 81 km
V = ? km/h và m/s
So sánh.
Vận tốc tàu là:
ADCT: 
15<45 không có nghĩa là vận tốc khác nhau mà
C7: 
T = 40 phút = 
V = 12 km/h
S = ? km
Quảng đường của vật đi được là:
ADCT: 
ị S = V.t = 12 x 
Đáp số: S = 8 km
C8:
V = 4 km/h
T = 30 phút = 
S = ? km
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là:
ADCT: 
ị S = V.t = 4 x 
Đáp số: S = 2 km
======================================================
Ngày soạn: 20/ 08/ 2009 
Tiết 3 - Bài 3: CHUYểN ĐộNG ĐềU – CHUYểN ĐộNG KHÔNG ĐềU 
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và không đều, nêu được ví dụ. Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Kỹ năng:
Từ hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều.
Thái độ: 
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
Cả lớp:
 - Bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm; kẻ bảng 3.1.
Mỗi nhóm: 
- 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ; 1 đồng hồ điện tử.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cầ ... 
- Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ của bài
- Vận dụng giải thích C5 và C6
ỉ Giáo viên nêu dung tích hợp GDBVMT.
- Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập 27.1 đến 27.6 SBT
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
NộI DUNG GHI BảNG
Tiết 31 - Bài 27 : Sự BảO TOàN NĂNG LƯợNG
 TRONG CáC HIệN TƯợNG CƠ Và NHIệT 
I. Sự truyền cơ năng từ vật này sang vật khác : 
	C1 : 
Cơ năng 
 Nhiệt năng 
Cơ năng và nhiệt năng 
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng : 
Thế năng 
Động năng 
Động năng 
Thế năng 
Cơ năng 
Nhiệt năng 
Nhiệt năng 
Cơ năng 
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt . Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng : SGK . 
	C3 : Tuỳ học sinh 
IV. Vận dụng : 
	C4 : Tuỳ học sinh 
	C5 : Vì một phần của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi , thanh gỗ , máng trượt , không khí xung quanh . 
	C6: Vì một phần con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh . 
=================================================
Ngày soạn: 15/4/2009
Tiết 33 - Bài 28: ĐộNG CƠ NHIệT 
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt 
Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì . Có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này , chuyển vận của động cơ . 
Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt , nêu tên và đơn vị các đại lượng . 
2. Kỹ năng: 
Vận dụng để giải các bài tập đơn giản . 
3. Thái độ: 
Yêu thích môn học , mạnh dạn trong hoạt động nhóm. 
II/ Chuẩn bị:
ảnh chụp một số động cơ nhiệt . 
Mô hình động cơ nổ 4 kì cho mỗi tổ. 
Sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ô tô .
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
- HS: Trả lời các câu hỏi GV nêu
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS: Nghe và ghi đầu bài học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Học sinh 2:Tìm ví dụ về động cơ nhiệt. 
2. Tổ chức tình huống học tập: 
- Như SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (15 phút)
- Học sinh đọc định nghĩa và ghi định nghĩa vào vở. 
- Cá nhân học sinh so sánh .
- Cho học sinh đọc SGK , phát biểu định nghĩa . 
- Yêu cầu học sinh nêu được ví dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp . 
- Nếu học sinh nêu được ít ví dụ , Giáo viên có thể treo tranh các loại động cơ nhiệt đồng thời đọc mục I trong SGK . 
- Yêu cầu học sinh nêu điểm giống nhau và khác nhau của động cơ này ? 
- Giáo viên gợi ý : So sánh về loại nhiên liệu sử dụng , nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh . 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về động cơ 4 kì (10 phút) 
- Học sinh lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ 4 kì. 
- Các nhóm quay cho mô hình động cơ 4 kì hoạt động. 
- Giáo viên sử dụng tranh vẽ , kết hợp mô hình híơI thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì. 
- Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì. 
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó. 
- Giáo viên nêu cách gọi tắt tên 4 kì để học sinh dễ nhớ. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất động cơ nhiệt ( 10 phút) 
- Cá nhân học sinh trả lời . 
- Giáo Viên: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1
- _ Giáo Viên thông báo hiệu suất của động cơ như C2
- Giáo Viên sửa chữa, bổ sung nếu cần.
Hoạt động 5: Vận dụng , củng cố hướng dẫn về nhà ( 5 phút) 
- Cá nhân học sinh trả lời C3 đến C5 . 
ỉ Các kiến thức:
- Động cơ xăng 4 kì có một kì đối nhiên liệu, bugi đánh lửa. Các tia lửa điện do bugi tạo ra làm xuất hiện các chất khí NO, NO2 có hại cho môi trường, ngoài ra sự hoạt động của bugi gây nhiễu sóng điện từ, ảnh hưởng đến hoạt động của tivi, rađiô.
- Động cơ điezen khởng dụng bugi nhưng lại gây ra bụi than làm ô nhiễm không khí. Các động cơ nhiệt sử dụng nguồn năng lượng là: Than đá, dầu mỏ, khí đốt. Sản phẩm cháy của các nhiên liệu này là khí CO2, SO2, NO, NO2 ...Các chất khí này là tác nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.
- Hiện nay hiệu suất của động cơ nhiệt là:
+ Động cơ xăng 4 kì là 30 - 35%
+ Động cơ điezen: 35 - 40%
+ Tua biên khí: 15 - 20%
- Cá nhân học sinh về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên . 
- Giáo viên cho HS thảo luận các câu C3, C4, C5
- Câu C3 trả lời dựa vào định nghĩa đông cơ nhiệt.
- Câu C4 GV nhận xét ví dụ của HS phân tích đúng sai.
- Yêu cầu HS làm C5, C6.
ỉ Giáo Viên nêu nội dung tích hợp GDBVMT.
- Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- Các biện pháp GDBVMT:
+ Việc nâng cao hiệu suất động cơ là một vấn đề quan trọng của ngành công nghiệp chế tạo máy làm giảm thiểu việc sử dụng nhiênn liệu hoá thạch và bảo vệ môi trường.
+ Trong tương lai khi các nguồn năng lượng hóa thạch cạn kiệt thì việc sử dụng các động cơ nhiệt dùng nguồn năng lương sạch (nhiên liệu sinh học - ethanol) là rất cần thiết.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc phần có thể em chưa biết 
- Làm các bài tập 28.1 đến 28.7 SBT
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
NộI DUNG GHI BảNG
Tiết 33 - Bài 28 : ĐộNG CƠ NHIệT 
I. Động cơ nhiệt là gì ? 
	Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng . 
II. Động cơ nổ 4 kì: 
1. Cấu tạo : 
	Píttông (3) , trục bằng biên ( 4), tay quay (5), vô lăng (60, hai van ( 1 + 2), bugi (7) 
2. Chuyển vận : 
Kỳ thứ nhất : Hút nhiên liệu 
Kỳ thứ hai : Nén nhiên liệu 
Kỳ thứ ba : đốt nhiên liệu 
Kỳ thứ tư : Thoát kgí 
III. Hiệu suất : 
	C1: Không vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thoát ra ngoài . 
	C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra . 
	A là công thực hiện (J) 
	Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ( J) 
IV. Vận dụng : 
	C3 : Không – vì không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng . 
	C4: Tuỳ học sinh 
	C5 : Gây ra tiếng ồn , ô nhiễm môi trường 
	C6: 
	Tóm tắt : 
	S = 100Km 
	F = 700N
	m = 4
H = ? %
Giải: 
Hiệu suất của động cơ ô tô
A = F. S = 700 . 100.000 = 70.000 .000 (J)
Q = q.m = 46.106.4 = 184.000.000(J)
H = = = 38%
	 =================================================
Ngày soạn: 22/4/2009
Tiết 34 - Bài 29: Ôn tập tổng kết chương II: Nhiệt học
==========================================================
Ngày soạn: 25/4/2008
 Tiết 35: Kiểm tra học kì II
I/ Mục Tiêu:
- Đánh giá việc nắm bắt kiến thức phần mở đầu nhiệt học của HS.
- Rèn luyện khả năng làm các bài tập một cách tự lực.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: 
	- Phôtô đề bài cho HS.
III/ Ma trận đề:
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
1. Cấu tạo chất.
1 Câu
(Câu 1)
0,5 điểm
0,5
2. Các hình thức truyền nhiệt.
1 Câu
(Câu 2)
0,5 điểm
1 Câu
(Câu 7)
 2 điểm
2,5
3. Cơ năng - sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
1 Câu
(Câu 3)
0,5 điểm
1 Câu
(Câu 9)
1 điểm
1,5
4. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 
2 Câu
(Câu 4, 6)
1,5 điểm
1,5
5. Công suất
1 Câu
(Câu 5 )
1 điểm
1
6. Nhiệt lượng - Phương trình cân bằng nhiệt.
1 Câu
(Câu 8)
3 điểm
3
Tổng điểm
3
4
3
10
IV/ Đề bài:
Đề A:
Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử.
	A. Chuyển động không ngừng. 
	B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
	C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
	D. Chuyển đọng càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 2: (0,5 điểm) Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra 
	A. chỉ của chất lỏng.	B. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
	C. Chỉ ở chất rắn.	D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.
Câu 3: (0,5 điểm) Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây khônh tăng.
	A. Nhiệt độ.	B. Nhiệt lượng.
	C. khối lượng.	D. Thể tích.
Câu 4: (0,5 điểm) Mệnh đề sử dụng không đúng cụm từ "Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu" là: 
	A. Năng suất toả nhiệt của củi khô.	 B. Năng suất toả nhiệt của than đá.
	C. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.	 D.Năng suất toả nhiệt của nguồn điện.
Câu 5: (1 điểm) Một con ngựa kéo một chiếc xe đi đều với vận tốc 9 Km/h bằng một lực 200 N. Công suất của ngựa là:
	A.1500 W	B. 1000W	C. 500W	D. 250W
Câu 6: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,8 Kg củi khô thu được một nhiệt lượng là:
	A. 1,8.106 J	B. 18.106 J	C. 180.106 J	D. 1800.106 J	
Phần 2: Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau
Câu 7: (2 điểm) Vì sao về mùa đông sờ tay vào kim loại ta thấy lạnh.	
Câu 8: (3 điểm) Thả một miếng nhôm khối lượng 500 g vào 0,6 Kg nước. Miếng nhôm nguội đi từ 90 0C xuống 40 0C. Hãy cho biết nước nóng thêm bao nhiêu độ ?
Câu 9: (1điểm) Tại sao gạo lấy từ cối giã ra đều nóng.
Đề B
Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Tính chất của nguyên tử, phân tử là.
	A. Chuyển động không ngừng khi nhiệt độ tăng.
	B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
	C. Giữa chúng không có khoảng cách.
	D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 2: (0,5 điểm) Đối lưu là hình thức truyến nhiệt xáy ra
	A. chỉ ở chất lỏng.	C. chỉ ở chất lỏng và chất khí.	
	B. chỉ ở chất khí.	D. ở cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 3: (0,5 điểm) Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào ?
	A. Động năng.	C. Động năng và thế năng.
	B. Thế năng	D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 4: (0,5 điểm) Mệnh đề sử dụng cụm từ "Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu" là: 
	A. Năng suất toả nhiệt của nguồn điện. C. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.	B. Năng suất toả nhiệt của động cơ nhiệt. D.Năng suất toả nhiệt của một vật.
Câu 5: (1 điểm) Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 2 giờ người đó đi được 10 000 bước, mỗi bước tốn một công là 40 J.
	A. 55,55 W	B. 56,55 W	C. 57,55 W	D. 58,55 W
Câu 6: (1 điểm) Để thu được một nhiệt lượng là 2,5.106J thì cần đốt cháy hoàn tòn một lượng củi khô là:
	A. 25 Kg.	B. 2,5 Kg.	C. 0,25 Kg.	D. 0,025 Kg
Phần 2: Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau
Câu 7: (2 điểm) Vì sao về mùa hè những ngày trời nóng to sờ tay vào kim loại thấy nóng.
Câu 8: (3 điểm) Thả một miếng đồng khối lượng 0,5 Kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 0C xuống 20 0C. Hãy cho biết nước nóng thêm bao nhiêu độ ?
Câu 9: (1điểm) Tại sao gạo lấy từ cối giã ra đều nóng.
IV/ Đáp án và biểu điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGa Li 8 GDBVMT2.doc