300 Câu trắc nghiệm Ngữ Văn Lớp 7 học kì I

300 Câu trắc nghiệm Ngữ Văn Lớp 7 học kì I

Câu 1/bài 1:Xác định nhân vật chính trong văn bản “Cổng trường mở ra”

A Người mẹ B Người con

C Bà ngoại D Phụ huynh học sinh

Câu 2/bài 1:Văn bản “Mẹ tôi”được viết theo phương thức biểu đạt nào?

ATự sự B Biểu cảm

C Nghị luận D Miêu tả

Câu 3/ bài 2: Xác định tác giả văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê’’.

A Lí Lan BThạch lam

C Khánh hoài D xuân Quỳnh”

Câu 3/2:Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,tác giả muốn gửi thông điệp gì đến tất cả mọi người?

A Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm ,không quan tâm đến con cái.

B Ca ngợi tình cảm trong sáng của hai anh em Thành và Thuỷ vô cùng yêu thương nhau.

CThể hiện niềm cảm thông sâu sắc với những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình chia li.

D Khẳng định tình cảm gia đình là vô cùng quý,các bậc cha mẹ phải trân trọng và giữ gìn hạnh phúc.

 

docx 33 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 23/05/2024 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 Câu trắc nghiệm Ngữ Văn Lớp 7 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ 1
PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT- TẬP LÀM VĂN
A PHẦN VĂN: Mức độ nhận biết.
Câu 1/bài 1:Xác định nhân vật chính trong văn bản “Cổng trường mở ra”
A Người mẹ B Người con
C Bà ngoại D Phụ huynh học sinh
Câu 2/bài 1:Văn bản “Mẹ tôi”được viết theo phương thức biểu đạt nào?
ATự sự B Biểu cảm
C Nghị luận D Miêu tả
Câu 3/ bài 2: Xác định tác giả văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê’’.
A Lí Lan BThạch lam
C Khánh hoài D xuân Quỳnh” 
Câu 3/2:Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,tác giả muốn gửi thông điệp gì đến tất cả mọi người? 
A Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm ,không quan tâm đến con cái.
B Ca ngợi tình cảm trong sáng của hai anh em Thành và Thuỷ vô cùng yêu thương nhau.
CThể hiện niềm cảm thông sâu sắc với những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình chia li.
D Khẳng định tình cảm gia đình là vô cùng quý,các bậc cha mẹ phải trân trọng và giữ gìn hạnh phúc.
Câu 4/3:Bốn bài ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình”em được học được làm theo thể thơ nào?
A-Lục bát B –Thất ngôn tứ tuyệt
C-Ngũ ngôn tứ tuyệt D –Thất ngôn bát cú
Câu 5/3:Đọc câu ca dao sau đây:
 “Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc ,dở hay đỡ đần”
Hãy xác định nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên.
A Điệp ngữ B Ẩn dụ
C-Hoán dụ D-So sánh
Câu 6/ 4:Đọc câu ca dao sau đây:
“ Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
Trái bần trôi trong câu ca dao trên tượng trưng cho thân phận của ai?
A –Nhân dân lao động ngày xưa B-Người nông dân ngày xưa.
C –Những người nghèo khó D -Người phụ nữ ngày xưa 
Câu 7/5: Bài thơ “Phò giá về kinh “ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 A Sau khi Trần Quang Khải thắng giặc Nguyên Mông trên bến Chương Dương, Hàm Tử .
B Lí Thường Kiệt chiến thắng giặcTống trên bến sông Như Nguyệt .
C Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng .
D Quang Trung đại phá quân Thanh .
Câu 8/5: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được gọi là gì ?
A Là khúc ca khải hoàn .
B Là hồi kèn xung trận .
C Là án thiên cổ hùng văn .
D Là bản tuyên ngôn độc lập .
Câu 9/6: Xác định tác giả văn bản “ Bài ca Côn Sơn’’.
A Lí Thường Kiệt . B Trần Nhân Tông .
C Nguyễn Trãi . D Trần Quang Khải .
Câu 10/7:Đọc hai câu thơ sau đây:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nỗi ba chìm với nước non”
Em hãy cho biết hai câu thơ trên được trích trong bài thơ nào?
A Bài ca Côn Sơn B Phò giá về kinh
C Bánh trôi nước D-Sông núi nước Nam 
Câu 11 /7:Bài thơ ‘Bánh trôi nước”được làm theo thể thơ nào?
A-Lục bát B –Thất ngôn tứ tuyệt
C-Ngũ ngôn tứ tuyệt D –Thất ngôn bát cú
 Câu 12/ bài 1: Trong văn bản “Mẹ tôi” của Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi em hãy cho biết bố của En-ri-côlà người như thế nào?
A Rất yêu thương và nuông chiều con 
 B Luôn thay mẹ của En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề.
 C Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầm của con. 
 D Yêu thương ,nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
Câu 13/bài1: Trong văn bản “Mẹ tôi” của Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi em hãy cho biết mẹ của En-ri-côlà người như thế nào?
A Mẹ rất yêu thương và nuông chiều con .
B Mẹ rất nghiêm khắc với con.
C Mẹ yêu thương và hi sinh tất cả vì con.
D Mẹ không tha thứ lỗi lầm của con.
 Câu 14/bài2 :Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”
A Văn biểu cảm BVăn nghị luận
C Văn tự sự D Văn miêu tả
Câu 15/2 :Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản “Cổng trường mở ra”
A Văn biểu cảm BVăn bản nhật dụng
C Văn tự sự D Văn miêu tả
Câu 16/2:Nhân vật chính trong văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”là ai? 
A Hai anh em B Người mẹ
C Cô giáo DNhững con búp bê
CÂU 17/2:Văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê ”được kể theo ngôi kể nào?
A Người em BNgười anh
C Người mẹ D Người kể vắng mặt.
Câu 18/3:Đọc câu ca dao sau đây:
 Chiều chiều ra đứng ngõ sau
 Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì?
A Thương người mẹ đã mất. B Nhớ về thời con gái đã qua.
C Nỗi buồn nhớ quê ,nhớ mẹ. DĐau khổ cho thân phận mình.
 Câu 19/3:Đọc câu ca dao sau đây:
 Anh em như chân với tay
 Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần.
Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên?
A So sánh B Nhân hoá
C Điệp ngữ D Ẩn dụ
CÂU 20 /4: Đọc những câu ca dao sau đây:
 Cậu cai nón dấu lông gà
 Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
 Ba năm được một chuyến sai
 Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê. 
 Những câu ca dao trên nằm trong bài ca dao nào?
A Những câu hát về tình cảm gia đình.
B Những câu hát về tình yêu quê hương ,đất nước con người.
C Những câu hát than thân. 
D Những câu hát châm biếm.
Câu 21/4: Đọc những câu ca dao sau đây:
 Nước non lận đận một mình
 Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay 
 Ai làm cho bể kia đầy
 Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
 Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện điều gì về thân phận của người nông dân? 
A Nhỏ bé ,bị hắt hủi ,sống cơ cực,lầm than.
B Gặp nhiều oan trái không bày giải được.
C Cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay.
D Bị dồn nén đến bước đường cùng.
Câu 22/5:Xác định tác giả bài thơ “Phò giá về kinh”
A Trần Nhân Tông C Trần Quang Khải
B Nguyễn Trãi D Lí Thường Kiệt
Câu 23/5:Bài thơ “Sông núi nước Nam” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A Trần Quang Khải chiến thắng giặc Nguyên Mông ở bến Chương Dương.
B Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
C Lí Thường Kiệt chống giặc Tống trên bến sông Như Nguyệt.
D Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 24/5 : Bài thơ “Phò giá về kinh” được làm theo thể thơ nào ?
A Thất ngôn bát cú 
B Thất ngôn tứ tuyệt 
C Ngũ ngôn tứ tuyệt 
D Thơ lục bát 
Câu 25/5:Xác định ý nghĩa biểu hiện của bài “Sông núi nước Nam”
A Bài thơ là áng thiên cổ hùng văn
B Bài thơ là khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng
C Bài thơ là hồi kèn xung trận
D Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
Câu 26/6: Bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”được sáng tác theo thể thơ nào?
A Ngũ ngôn tứ tuyệt BThất ngôn tứ tuyệt
C Thất ngôn bát cú D Song thất lục bát.
Câu 27/6 : Cảnh tượng được miêu tả trong bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” là cảnh tượng như thế nào ?
A Huyền ảo và thanh bình 
B Rực rỡ và diễm lệ 
C Hùng vĩ và tươi tắn 
D Âm u, buồn bã 
Câu 28/7: Xác định dịch giả bài thơ “Sau phút chia li”
A Đặng Trần Côn B Đoàn thị điểm
C Nguyễn Khuyến D Hồ Xuân Hương
Câu 29/7 : Ai là tác giả đoạn thơ “Sau phút chia li” ?
A Hồ Xuân Hương B Nguyễn Khuyến 
C Đoàn Thị Điểm D Đặng Trần Côn
Câu 30/8:Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào?
A Xế trưa B Xế chiều
C Ban mai D Đêm khuya
Câu 31/9:Trong bài “Xa ngắm thác núi Lư”,điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh núi Lư là gì?
A Dưới chân núi Hương Lô BTrên con thuyền xuôi dòng sông
C Trên đỉnh núi Hương Lô D Đứng nhìn từ xa . 
Câu 32/10: Trong bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”,tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A Mới rời quê ra đi B Xa nhà ,xa quê đã lâu.
C Xa quê rất lâu nay mới trở về C Sống ngay ở quê nhà.
Câu 33/11:Dòng nào thể hiện đầy đủ nhất nỗi khổ của nhà thơ Đổ Phủ trong bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
A Xa quê một mình cô đơn ,u buồn.
B Sống cảnh loạn li,nhà nghèo,tuổi già ,con dại.
C Nhà nghèo,bệnh tật ,không có thuốc chữa.
D Nhà tranh dột nát,con thơ đói khát. 
Mức độ thông hiểu phần văn
Câu 1/bài 1:Tác giả Et-môn-đô-đơA-mi-xi là nhà văn nước nào?
A – Anh B – Pháp
C- Đức D-Ý
Câu 2/bài1 : Trong văn bản “ Mẹ tôi” đã học ,em hãy cho biết tại sao bố của En Ri Cô lại viết thư khi con mình có lỗi .
A Vì con ở xa nên bố phải viết thư gởi đến con.
B Vì giận con quá không muốn nhìn mặt con nên bố phải viết thư gởi đến con.
C Vì viết thư bố sẽ nói được đầy đủ ,sâu sắc hơn ,con sẽ cảm nhận và hiểu sâu sắc
D Vì sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm đến con nên bố phải viết thư.
Câu3/bài2:Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”,tác giả muốn gửi thông điệp gì đến tất cả mọi người? 
A Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm ,không quan tâm đến con cái.
B Ca ngợi tình cảm trong sáng của hai anh em Thành và Thuỷ vô cùng yêu thương nhau.
CThể hiện niềm cảm thông sâu sắc với những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình chia li.
D Khẳng định tình cảm gia đình là vô cùng quý,các bậc cha mẹ phải trân trọng và giữ gìn hạnh phúc.
Câu 4 /3: Đọc bài ca dao sau đây:
 “Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
 Núi cao biển rộng mênh mông
 Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Bài ca dao trên là lời của ai nói với ai?.
A Lời của cha mẹ nói với con cái.
B Lời của ông bà nói với con cháu.
C Lời của mẹ nói với con gái.
D Lời của anh em khuyên nhủ lẫn nhau.
Câu 5/3: Đọc bài ca dao sau đây:
 - Ở đâu năm cửa nàng ơi
Sông nào sáu khúc nước chảy xuôi một dòng?
 Sông nào bên đục bên trong?
Núi nào thắt cổ bồng mà lại có thánh sinh?
 Đền nào thiên nhất xứ Thanh
Ở đâu mà lại có thành tiên xây?
 -Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sông Lục đầu sáu khúc nước chảy xuôi một dòng.
 Nước sông Thương bên đục bên trong
Núi Đức Thánh Tản thắt cổ bồng lại có thánh sinh
 Đền Sòng thiên nhất xứ Thanh
Ở trên tỉnh Lạng có thành tiên xây.
Đặc điểm hình thức nổi bật của bài ca dao trên là gì? 
A Độc thoại B Kể chuyện 
C Đối đáp D Miêu tả 
Câu 6 /4: Đọc bài ca dao sau đây:
 Nước non lận đận một mình
 Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay
 Ai làm cho bể kia đầy
 Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện thân phận người nông dân ngày xưa như thế nào?
A Người nông dân nhỏ bé bị hắt hủi,thân phận thấp cổ bé miệng.
B Người nông dân gặp nhiều oan trái trong cuộc sống. 
C Người nông dân bị dồn đẩy đến bước đường cùng. 
D Người nông dân cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay.
Câu 7/ 4: Đọc câu ca dao sau đây:
 Thương thay thân phận con tằm
 Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ
Hình ảnh con tằm trong câu ca dao trên nói đến cuộc đời ,thân phận của những ai trong xã hội ngày xưa?
A Những cuộc đời nô lệ ,suốt đời bị bóc lột sức lao động.
B Những thân phận nhỏ nhoi vất vả ,khổ cực suốt đời mà vẫn nghèo khổ.
C Những cuộc đời lận đận ,phiêu bạt tha phương để kiếm sống.
D Thân phận thấp cổ bé miệng với nổi khổ ,nổi đau oan trái suốt đời.
Câu 8/5:Câu thơ nào trong bài “Sông núi nước Nam”là lời hỏi tội quân xâm lược?
A Câu1 B Câu 2 C Câu 3 D Câu 4
Câu 9/5:Xác định ý nghĩa biểu hiện của bài “Sông núi nước Nam”
A Bài thơ là áng thiên cổ hùng văn
B Bài thơ là khúc ca khải hoàn mừng chiến thắng
C Bài thơ là hồi kèn xung trận
D Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
Câu 10/6:Trần Quang Khải đã có công đánh thắng kẻ thù nào sang xâm lược nước ta ?
A Giặc Tống C Giặc Minh
B Giặc Nguyên Mông D Giặc Pháp và MĨ
Câu  ... đồi.
Hãy xác định mục đích của việc dùng từ Hán Việt “từ trần, mai táng”trong câu trên.
A Thể hiện thái độ tôn kính. BTạo sắc thái cổ 
C Tạo sắc thái biểu cảm. D Tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ 
Câu18 /6:Đọc câu văn sau đây:
Phụ nữ Việt Nam anh hùng,bất khuất,trung hậu ,đảm đang.
Hãy xác định mục đích của việc dùng từ Hán Việt “ Phụ nữ”trong câu trên.
A Tạo sắc thái cổ 
B Tạo sắc thái trang trọng.
C Tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ .
D Tạo sắc thái biểu cảm.
Câu 19/8 : Tìm từ đồng nghĩa với từ “Cả” trong câu :
“Ao sâu nước cả khôn chài cá”.(Nguyễn Khuyến)
A TO B Lớn
C Đầy C Tràn 
Câu 20/8 : Tìm từ đồng nghĩa với từ “Rọi” trong câu thơ sau đây:
“ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay” (Lí Bạch)
A Soi B Toả
C Chiếu D Trải
CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG PHẦN TIẾNG VIỆT 
Câu 1/11:Cần phân biệt từ đồng âm với hiện tượng nào dưới đây?
A Hiện tượng từ đồng nghĩa B Hiện tượng từ gần nghĩa
C Hiện tượng từ nhiều nghĩa D Hiện tượng từ trái nghĩa
Câu 2/12: Hãy đọc câu sau đây:“Đi đâu mà vội mà vàng,không cẩn thận,để xô cả vào người khác thế này?” 
Từ ngữ in đậm trong câu trên có thể được thay bằng thành ngữ nào?
A Chân ướt chân ráo B Mắt nhắm mắt mở
C Đi guốc trong bụng D Có đi có lại 
Câu 3 /12: Đọc hai câu thơ sau đây:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”(Hồ Xuân Hương)
Hãy cho biết thành ngữ in đậm trong câu thơ trên làm thành phần gì trong câu?
A Chủ ngữ B Vị ngữ
C Phụ ngữ trong cụm danh từ
D Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 4 /12: Đọc câu văn sau đây:
“Anh đã nghĩ thương em như thế này hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh,phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang” 
 (Tô Hoài)
Hãy cho biết thành ngữ in đậm trong câu thơ trên làm thành phần gì trong câu?
A Chủ ngữ B Vị ngữ
C Phụ ngữ trong cụm danh từ
D Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 5/12: Đọc câu văn sau đây:Đến ngày lễ tiên vương,các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phựơng tới ,chẳng thiếu thứ gì. 
 (Bánh chưng,bánh dày)
Hãy cho biết thành ngữ in đậm trong câu thơ trên làm thành phần gì trong câu?
A Chủ ngữ B Vị ngữ
C Phụ ngữ trong cụm danh từ
D Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 6/13:Hãy đọc hai câu thơ sau đây:
Một đèomột đèolại một đèo
Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo
 (Hồ Xuân Hương)
Cách dùng điệp ngữ trong hai câu thơ trên có ý nghĩa gì?
A Tác giả muốn nhấn mạnh ở đây có ba cái đèo.
B Cho biết nhà thơ đang chú ý đến việc đếm các con đèo.
C Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau.
D Nhấn mạnh cảnh đèo ở đây trơ trọi ,cheo leo.
Câu 7/13:Hãy đọc đoạn thơ sau đây:
Hoa dãi nguyệt,nguyệt in một tấm,
Nguyệt lồng hoa,hoa thắm từng bông.
 Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng,
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu. (Đặng Trần Côn)
Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ trên?
A Điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ cách quãng. 
B Điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ chuyển tiếp.
C Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ chuyển tiếp.
D Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ nối tiếp.
Câu 8 /14: Hãy đọc hai câu thơ sau đây:
Sánh với Na – Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
 (Tú Mỡ)
Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên?
A Dùng từ ngữ đồng âm B Dùng lối nói trại âm
C Dùng từ trái nghĩa D Dùng lối nói lái.
Câu 9/1 : Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?
A Từ có hai tiếng có nghĩa ghép lại với nhau tạo thành .
B Từ có các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp .
C Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
D Từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên .
Câu 10/5:Nhóm từ nào sau đây gồm toàn từ Hán Việt.
A Học sinh ,nhà trường,sơn hà.
B Giang sơn,xã tắc,yếu điểm.
C Máy tính,bàn cờ,thư viện.
D Bàn ghế,bóng đá ,hoa hồng. 
Câu 11/5:Nhóm từ nào sau đây gồm toàn từ thuần Việt.
A Học sinh ,nhà trường,sơn hà.
B Giang sơn,xã tắc,yếu điểm.
C Máy tính,bàn cờ,thư viện.
D Bàn ghế,bóng đá ,hoa hồng. 
Câu 12 /6:Trong nhiều trường hợp khi nói và viết,người ta dùng từ Hán Việt để làm gì?
A Tạo cảm giác gần gủi
B Tạo không khí thân mật 
C Tạo phonh cách hiện đại
D Tạo sắc thái tao nhã.
Câu 13/7 : Trong các câu sau đây ,câu nào có dùng quan hệ từ?
A Bố mẹ rất buồn con .
B Chiều hôm qua,anh ấy đến câu lạc bộ .
C Dòng sông nầy nước rất trong .
D Bạn và tôi cùng đến trường
Câu 14/8 :Đọc câu văn sau đây:
“Qua các bài ca dao giúp ta hiểu hơn đời sống tâm hồn tình cảm của cha ông ta”
Hãy nhận xét cách viết câu văn trên.
A Câu văn viết sai lỗi chính tả
B Câu văn đúng.
C Câu văn dùng sai quan hệ từ.
D Câu văn dùng thiếu quan hệ từ.
 Phần tập làm văn
Câu hỏi trắc nghiệm mức độ nhận biết
Câu 1 / bài2: Thế nào là bố cục trong văn bản?
A Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp, kết nối các câu ,đoạn trong văn bản bằng những phương tiện ngôn ngữ thích hợp.
B Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch hợp lí.
C Bố cục trong văn bản là các câu ,đoạn trong văn bản cùng nói về một nội
dung để nêu bậc chủ đề.
D Bố cục trong văn bản là các phần ,các đoạn trong văn bản thông suốt,liên tục ,không đứt đoạn.
Câu 2/bài2: Văn bản thường được xây dựng theo một bố cục gồm mấy phần?
A 3 phần: Mở bài - Thân bài - Viết bài 
B 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài
C 4 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài - Viết bài
D 5 phần:Mở bài - Thân bài - Kết bài -Viết bài – Kiểm tra bài
Câu 3/bài4 Trong bài văn tự sự ,yếu tố nào giữ vai trò quan trọng?
 A Chi tiết miêu tả 
 B Sự việc ,nhân vật 
 C Từ ngữ thể hiện cảm xúc
 D Dẫn chứng. 
Câu 4/bài4:Trong các đề bài sau đây,đề bài nào là đề văn tự sự ?
A Hãy kể một câu chuyện em lỡ gây ra làm cho bố mẹ buồn lòng
B Quang cảnh ngày mùa ở quê em 
C Chứng minh tính đúng đắn trong câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”
D Cảm xúc về vườn nhà . 
Câu 5/bài4:Trong các đề bài sau đây,đề bài nào là đề văn tự sự ?
 A Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
 B Quang cảnh giờ chơi ở trường em 
 C Hãy kể một câu chuyện lí thú em đã gặp ở trường.
 D Cảm xúc về mái trường em đang học.
 Câu 6 /5: Trong bài văn biểu cảm,yếu tố nào giữ vai trò quan trọng?
A Yếu tố miêu tả 
 B Sự việc ,nhân vật 
C Tình cảm,cảm xúc.
D Dẫn chứng.
Câu 7/5 :Thế nào là văn biểu cảm ?
A Là văn bản giúp người đọc nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm .
B Là văn bản có sự việc ,nhân vật , cốt truyện hấp dẫn người đọc .
C Là văn bản biểu đạt tình cảm ,cảm xúc của con người đối với thế giới xung quanh.
D là văn bản giúp người đọc suy ngẫm những vấn đề nêu ra trong tác phẩm .
Câu 8/7:Trong các đề bài sau đây,đề bài nào là đề văn biểu cảm ?
A Kể chuyện Sọ Dừa bằng lời văn của em 
B Quang cảnh ngày khai giảng ở trường em 
C Chứng minh tính đúng đắn trong câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
D Cảm xúc về mùa xuân . 
Câu 9/7:Trong các đề bài sau đây,đề bài nào là đề văn biểu cảm ?
 A Cảm xúc về một người thân trong gia đình.
 B Hãy kể một kỉ niệm về thầy giáo(cô giáo) mà em nhớ mãi.
 C Chứng minh tính đúng đắn trong câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
 D Quang cảnh ngày tết ở quê em. 
Câu 10/9 : Cho đề bài sau : “Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ” .Hãy xác định đối tượng biểu cảm trong đề bài trên .
A Mẹ 
B Nụ cười của mẹ .
C Nụ cười .
D Cảm nghĩ về mẹ .
Câu 11/9 : Cho đề bài sau : “Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu” .Hãy xác định đối tượng biểu cảm trong đề bài trên .
A Đêm trăng trung thu.
B Trung thu. 
C Đêm trăng.
D Cảm nghĩ về đêm trăng.
Câu hỏi trắc nghiệm mức độ thông hiểu phần tập làm văn
CÂU 1/bài3: Muốn tạo lập một văn bản cần phải qua mấy bước ?
A 3bước 1 Lập dàn ý - 2 Diễn đạt ý - 3Kiểm tra 
B 3 bước 1 M ở bài - 2 Thân bài - 3 Kết bài 
C 4 bước 1Tìm hiểu đề,tìm ý- 2Lập dàn ý - 3 Diễn đạt ý - 4 Kiểm tra
D 4bước 1 Định hướng - 2Tìm ý và sắp xếp ý - 3Diển đạt ý - 4 Kiểm tra 
Câu 2/bài4: Đọc đề bài sau đây : Hãy kể lại nội dung bài thơ Lượm của Tố Hữu thành một câu chuyện theo những ngôi kể khác nhau.
Đề văn trên thuộc loại đề nào?
A Đề miêu tả 
B Đề tự sự .
C Đề biểu cảm.
D Đề chứng minh.
CÂU 3bài/4 :Đọc đề bài sau đây : Hãy kể lại cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa em với cô giáo cũ. Hãy xác định yêu cầu của đề bài trên.
A.Kể lại sự việc.
B Nêu cảm nghĩ về cô giáo.
C Miêu tả cô giáo cũ.
D Ghi lại những kỉ niệm về cô giáo cũ. 
CÂU 4 bài/4 :Đọc đề bài sau đây : Hãy kể lại một sự việc xảy ra thời thơ ấu làm cho em nhớ mãi.Hãy xác định yêu cầu của đề bài trên.
 A Nêu cảm nghĩ về tuổi thơ.
 B Kể lại sự việc.
 C Ghi lại những kỉ niệm tuổi thơ.
 D Chứng minh tuổi thơ hồn nhiên và rất đẹp.
Câu 5/5:Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm .
A Văn biểu cảm chỉ thể hiện cảm xúc ,không có yếu tố miêu tả và tự sự .
B Văn biểu cảm không có lí lẽ và lập luận chỉ có những câu thơ biểu hiện cảm xúc.
C Trong bài văn biển cảm thì cảm xúc được thể hiện trực tiếp .
D Trong bài văn biển cảm , cảm xúc được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp .
CÂU 6/6 : Đọc đề bài sau đây : “Loài cây em yêu”. Hãy xác định yêu cầu của đề bài.
A Miêu tả vẻ đẹp của cây.
B Nêu ích lợi của cây.
C Nêu cảm nghĩ về loài cây.
D Miêu tả hình dáng và nêu cách trồng cây . 
CÂU 7/6: Đọc đề văn sau : “ Vui buồn tuổi thơ ”
Đề văn trên thuộc loại đề nào?
A Đề biểu cảm
B Đề miêu tả 
C Đề nghị luận chứng minh 
D Đề nghị luận giải thích
 Câu 8/9 : Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm là gì ?
A Khêu gợi cảm xúc do cảm xúc chi phối . 
B Nêu sự việc ,nhân vật để câu chuyện hấp dẫn .
C M iêu tả đặc điểm tính cách nhân vật .
D Nêu chi tiết sự việc ,nhân vật ,cốt truyện trong tác phẩm .
Câu hỏi trắc nghiệm mức độ vận dụng phần tập làm văn -NGỮ VĂN7
Câu 1 /1 : Đọc các câu thơ sau đây:
 Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
 Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
 Sè sè nắm đất bên đàng
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
Hãy cho biết vì sao các câu thơ sau trên không tạo thành một đoạn thơ hoàn chỉnh ?
A Vì chúng không vần với nhau.
B Vì chúng có vần nhưng gieo vần không đúng luật 
C Vì các câu thơ chưa đủ một ý trọn vẹn
D Vì chúng có vần nhưng ý của các câu không liên kết nhau.
Câu 2/4: Đọc đoạn văn sau đây:
Bạn đã bao giờ sống với kí ức của tuổi thơ không?Này là một buổi chiều hè lang thang cùng lũ bạn dọc trên đê.Này là những túi ổi,trái ngô rang chia nhau vội vàng trước cổng trường. . ,nhớ như in từng kí ức.Tưởng chừng như thời gian càng lâu thì tất cả lại càng hiện lên rõ nét và in đậm trong tâm hồn tôi.
Điền vào chỗ ba chấm trong đoạn văn trên từ ngữ nào thích hợp để đoạn văn đảm bảo tính kiên kết?
A Còn tôi. C Vì vậy
B Còn bạn D Mặc dù 
Câu 3/ 5: Văn biểu cảm còn gọi là văn gì?
A Văn xuôi C Văn trữ tình.
B Văn vần D Văn bản nhật dụng 

Tài liệu đính kèm:

  • docx300_cau_trac_nghiem_ngu_van_lop_7_hoc_ki_i.docx