ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chủ đề 1: Từ và cấu tạo từ

ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chủ đề 1: Từ và cấu tạo từ

A. Mục tiêu chủ đề :

 Giúp học sinh :

 - Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ.

 - Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt, phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.

 - Rèn kỹ năng phân loại, kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một từ gốc .

 - Giúp học sinh mở rộng, tích luỹ vốn từ và lựa chọn sử dụng từ khi nói ,viết.

B.Phân lượng thời gian :

 

doc 65 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Chủ đề 1: Từ và cấu tạo từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.. 
Ngày giảng7A:..
 7B... 
 Chủ đề 1: Từ và cấu tạo từ
A. Mục tiêu chủ đề : 
 Giúp học sinh : 
 - Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ.
 - Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt, phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
 - Rèn kỹ năng phân loại, kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một từ gốc .
 - Giúp học sinh mở rộng, tích luỹ vốn từ và lựa chọn sử dụng từ khi nói ,viết.
B.Phân lượng thời gian :
 4 tiết
C. Tài liệu có liên quan đến chủ đề
 SGK, Sách tham khảo ngữ văn 7
D. Nội dung
Tiết 1: Lý thuyết chung
*Hoạt động 1: Tổ chức: 
 Sĩ số: 7A : 
 7B :
 * Hoạt động 2: Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh .
 * Hoạt động 3: Bài mới:
Từ là gì ?
- Hãy phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ minh hoạ ? 
-Thế nào là từ ghép ? từ láy ? Cho ví dụ?
 - Học sinh thực hiện
Giáo viên khái quát
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà: 
1. Khái niêm về từ
 + Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ .
2.Phân biệt từ đơn, từ phức
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng .
 Ví dụ: Sách , bút ,điện , trăng . . .
 - Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
 Ví dụ : sách vở, sách bút, trăng sao ...
2. Khái niệm từ ghép , từ láy
 + Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép .
 Ví dụ : Quần áo , cỏ cây, hoa lá ...
 + Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy .
 Ví dụ : xanh xanh .xinh xinh , long lanh ... *Bài tập ứng dụng: Tìm từ ghép , từ láy trong đoạn thơ sau : 
Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi !
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói Sông Lô, hò ô tiếng hát
Chuyến phà dào dạt bến nước Bình Ca.
 *Đáp án : 
 - Từ ghép: Vô cùng, Tổ quốc, Sông Lô, tiếng hát, bến nước, Bình Ca 
 - Từ láy : Ngào ngạt, dạt dào
3. Khái quát đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt 
 Sơ đồ :
 Từ
 Từ đơn Từ phức
 Từ láy Từ ghép 
Từ láy toàn bộ 
Từ láy bộ phận
Từ ghép đẳng lập 
Từ ghép chính phụ 
 - Nắm vững đặc điểm cấu tạo từ
 - Bài tập : Cho từ “ ăn” em hãy tạo thành các từ ghép và phân thành hai loại từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Ngày soạn : 5- 10- 2011 
Ngày giảng7A:.. Tiết 2: ôn tập từ ghép
 7B... 
*Hoạt động 1: Tổ chức: 
 Sĩ số: 7A : 
 7B :
 * Hoạt động 2: Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
 Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ?
*Hoạt động 3: Bài mới
- Từ ghép có mấy loại?
- em hãy nêu lại đặc điểm của từ ghép chính phụ?
- Từ ghép đẳng lập có gì khác so với từ ghép chính phụ? Cho ví dụ?
- Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gì khác nhau?
HS phân loại
- Em hãy lần lượt đổi trật tự các tiếng trong mỗi từ. Những từ nghĩa không đổi và nghe xuôi tai là những từ có thể đổi được trật tự
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà: 
I.Nội dung kiến thức cần nắm:
1. Các loại từ ghép:
Đại bộ phận từ ghép tiếng Việt được chia làm hai loại.
a)Từ ghép chính phụ
- Từ ghép chính phụ là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ xung ý nghĩa cho tiếng chính.
 VD: xe đạp xe: chính, đạp phụ
 Rau muống rau chính, muống phụ
- Trong ghép chính phụ thuần việt, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: máy bay, xe bò, cũ rích.
b) Từ ghép đẳng lập
- Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
 VD: Quần áo, nhà cửa, âu lo.
- Trật tự giữa các tiếng trong từ ghép đẳng lập có thể đổi chỗ cho nhau(VD: Quần áo, nhà cửa, âu lo.
Có thể đổi thành áo quần, cửa nhà, lo âu) nhưng không phải là phổ biến.
- Các tiếng trong từ ghép đẳng lập phải cùng phạm trù từ loại.
VD: cùng phạm trù danh từ: nhà cửa, trâu bò, bàn ghế
 Cùng phạm trù động từ: ăn uống, đi đứng, tắm giặt
2. Nghĩa của từ ghép
 * Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ nghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
VD: cá thu là chỉ một loài cá ( nghĩa hẹp hơn nghĩa của cá)
*Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nhgiã của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo nên nó
VD: nghĩa của từ nhà cửa khái quát hơn nghĩa của nhà và cửa
II. Luyện tập:
*Bài 1: Em hãy phân loại các từ ghép sau đây theo cấu tạo của chúng: ốm yếu, xe lăn, tốt đẹp, kỉ vật, xăng dầu, rắn giun, binh lính, núi non, xem bói, cá lóc, vui tươi, bánh cuốn, cơm nước, xe ngựa, dưa gang, non sông, cấp bậc, rau muống
- Từ ghép chính phụ: xe lăn, rắn giun, xem bói, cá lóc, bánh cuốn, xe ngựa, dưa gang, rau muống
- Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, tốt đẹp, xăng dầu, binh lính, núi non, vui tươi, cơm nước, non sông, cấp bậc.
* bài 2: Trong các từ ghép sau đây: tướng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò, từ nào có thể đổi trật tự các tiếng? Vì sao?
VD các từ: áo quần, tươi vui, đợi chờ, hò hát.
- Ôn tập các kiến thức về từ ghép
+ Khái niệm
+ Các loại từ ghép
+ Nghĩa của từ ghép
- Viết một đoạn văn với chủ đề học tập- chỉ ra những từ ghép và phân loại từ ghép trong đoạn văn đó.
Ngày soạn : 12- 10- 2011 
Ngày giảng7A:.. Tiết 3: ôn tập từ láy
 7B... 
*Hoạt động 1: Tổ chức: 
 Sĩ số: 7A : 
 7B :
 * Hoạt động 2: Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
 Thế nào là từ láy ? cho ví dụ?
*Hoạt động 3: Bài mới
- Từ láy có mấy loại? đặc điểm của từng loại? cho ví dụ cụ thể?
- Trong từ láy toàn bộ nghĩa của nó có những sắc thái gì so với tiếng gốc?
- So sánh nghĩa của từ láy bộ phận so với tiếng gốc?
- HS tự phát hiện và phân loại
- GV nhận xét, bổ xung
- HS tìm từ ghép theo mẫu
- Viết theo yêu cầu- trình bày trước lớp.
I. Nội dung kiến thức cần nắm
1. Các loại từ láy
a. Từ láy toàn bộ
- Từ láy toàn bộ được tạo thành bằng cách láy lại tiếng gốc
VD: róc rách, đùng đùng, xanh xanh.
- Để có sự hài hoà về âm điệu, tiếng láy lại tiếng gốc có sự thay đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
VD: trắng trắngtrăng trắng
 khẽ khẽkhe khẽ
 nượp nượpnườm nượp
b. Từ láy bộ phận
- Từ láy bộ phận là từ láy có sự lặp lại phụ âm đầu hoặc lặp lại phần vần.
VD: gồ ghề, ngông nghênh, mù mờ, vênh váo
 Lắt nhắt, lỉnh kỉnh, càu nhàu, co ro.
2. Nghĩa của từ láy
a. Nghĩa của từ láy toàn bộ có những sắc thái nghĩa sau so với nghĩa của tiếng gốc:
- Nghĩa giảm nhẹ VD: đo đỏ, xanh xanh, khe khẽ.
- Nghĩa nhấn mạnh, tăng cường. VD: mây mẩy, thăm thẳm.
- Nghĩa liên tục. VD: lắc cắc, gõ gõ, gật gật.
b. Nghĩa của từ láy bộ phận có sắc thái riêng so với tiếng gốc
VD : khờ khác với khờ khạo, dễ khác với dễ dãi, tối khác với tối tăm
- Nghĩa thu hẹp: xanh khác với xanh xao, lạnh khác với lạnh lùng
- Một số vần và âm đàu trong từ láy có giá trị ngữ nghĩa
+ Vần um thể hiện trạng thái thu hẹp: chúm chím, túm tụm.
+ Vần ấp diễn tả trạng thái không ổn định: thập thò, mấp mô, gập ghềnh.
+ Âm đầu tr diễn tả trạng thái không hài hoà, êm dịu: trằn trọc, trúc trắc, trệu trạo.
II. Luyện tập
Bài 1:Em hãy tìm những từ láy có trong văn bản cuộc chia tay của những con búp bê của tác giả Khánh Hoài? Phân loại các từ láy đã tìm được?
Bài 2: Hãy tìm các từ láy có vần ấp và vần um ở tiếng đầu
Mẫu: Hấp tấp, xum xuê
Bài 3: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng ít nhất hai từ láy.
Ngày soạn : 17- 10- 2011 
Ngày giảng7A:.. Tiết 4: Luyện tập
 7B... 
*Hoạt động 1: Tổ chức: 
 Sĩ số: 7A : 
 7B :
 * Hoạt động 2: Kiểm tra: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
 Từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau?
*Hoạt động 3: Bài mới: Luyện tập
 1. Bài tập 1: Cho đoạn trích sau :
 “ ít lâu sau, Âu Cơ có mang, đến kỳ sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. 
Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn nhanh như thổi, mặt mũi khôi ngô, tuấn tú, khoẻ mạnh như thần .”
 a, Đoạn văn trích trong văn bản nào ?
 b, Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo từ, em hãy phân loại từ?
 c, Các tổ hợp ngôn ngữ :Mặt mũi, trăm trứng có phải là từ láy không ?Vì sao?
 - Đáp án :
 a, Đoạn văn trích trong văn bản “Con Rồng Cháu Tiên”
 b, Các từ trong đoạn văn được phân loại như sau :
 Từ đơn 
 Từ phức
 Từ ghép
 Từ láy
ít, lâu ,sau, có, mang đến, kỳ sinh, chuyện, thật lạ, nàng, sinh, ra, một, cái, bọc, nở, ra, người, con 
Âu Cơ, lạ thường,
bú mớm,
mặt mũi ,khôi ngô, khoẻ mạnh
hồng hào,
tuấn tú,
đẹp đẽ.
 c, Các từ : mặt mũi, trăm trứng không phải là từ láy mặc dù có sự giống nhau về phụ âm đầu của hai tiếng nhưng đây chỉ là sự ngẫu nhiên. 
 - Từ “mặt mũi ”được cấu tạo bằng cách ghép hai tiếng có nghĩa mặt +mũi
dùng để chỉ vẻ mặt nói chung.
 - Từ “trăm trứng” là một tổ hợp từ gồm hai từ : 
 + “trăm” là số từ, “trứng”là danh từ 
 + “trăm trứng” là một cụm danh từ
 2.Bài tập 2 :Cho các từ dưới đây, em hãy tách riêng các từ láy ?
 Đất đai, cây cỏ, ruộng rẫy, vuông vắn, bao bọc, ngay ngắn, cười cợt, 
 tướng tá, thướt tha, thẫn thờ, trong trắng, tội lỗi, bâng khuâng, mồ mả, đón đợi 
 ấm áp, tốt tươi, thơm thảo, thơm tho.
 Đáp án :
Các từ láy là : Vuông vắn, ngay ngắn, thướt tha, thẫn thờ, bâng khuâng, ấm áp,thơm tho.
 3.Bài tập 3 : Cho các từ đơn : xanh, trắng, vàng .
 a, Em hãy tạo các từ láy và từ ghép ?
 b,Tìm những câu thơ có các từ : xanh, trắng, vàng ?
 c, Trong các câu thơ sau từ “ xanh” được dùng với chức vụ gì ?
 “ Mọc giữa dòng sông xanh
 Một bông hoa tím biếc”
 (Mùa xuân nho nhỏ –Thanh Hải)
 “Trâu về xanh lại Thái Bình
 Nứa mai gài chặt mối tình ngược xuôi” 
 ( Việt Bắc –Tố hữu)
 + Đáp án: 
 a, 
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
xanh
xanh xanh, xanh xao
xanh biếc, xanh ngắt, xanh non, xanh thẫm, xanh rì, xanh mướt, xanh rờn.
Trắng
trăng trắng,
Trắng trong, trắng nõn, trắng hồng, trắng tinh, trắng hếu, trắng phau, trắng xoá, trắng dã, trắng bóng.
vàng
vàng vàng, vàng vọt
vàng tươi, vàng mới, vàng xuộm, vàng mượt, vàng giòn, vàng kim, vàng nhạt, vàng rực, vàng đậm.
 b, + Các câu thơ có từ “xanh”:
 - Cỏ non xanh tận trân trời. (“Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
	- Rừng cọ, đồi trè, đồng xanh ngào ngạt. (“ Ta đi tới” Tố Hữu)
	- Đừng xanh như lá, bạc như vôi. (“ Mời Trầu”- Hồ Xuân Hương)
 - Tre xanh xanh tự bao giờ
 Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
 (TreVệt Nam – Nguyễn Duy) 
 - Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời
 Bao cô thôn nữ hát trên đồi. ( Mùa xuân chín – Hàn Mạc Tử)
+ Các câu thơ có từ trắng:
 - Cỏ non xanh gợn chân trời 
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa 
 (Truyện Kiều – Nguyễn Du) 
 Chị ấy năm nay còn gánh thóc 
 Dọc bờ sông trắng nắng chang chang 
 (Mùa xuân chín –Hàn Mạc Tử)
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Ba chìm bảy nổi với nước non 
	 ( Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương) 
 Gạo đem vào giã bao đau đớn 
 Gạo giã song rồi trắng tựa bông 
 (Nghe tiếng giã gạo - Hồ Chí Minh) 
 + Các câu thơ có từ vàng :
 - ...Như con chim chích 
 nhảy trên đường vàng 
 ( Lượm- Tố Hữu)
 - Giọt giọt mồ hôi rơi
 Trên má  ... ?
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, đã tái hiện sinh động thế giới loài vật.
Câu 4. Em hãy tả lại đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ quê em.
II. Học sinh làm bài :
 Yêu cầu : Làm bài tích cực, tự giác, trung thực.
 Trình bày cẩn thận, rõ ràng, sạch sẽ.
 Giáo viên quan sát, nhắc nhở, động viên học sinh.
 4. Củng cố :
 Thu bài và nhận xét giờ :
 Hết giờ học sinh nộp bài cho giáo viên.
 5.Hướng đẫn về nhà : 
 Học sinh ôn tập các nội dung đã học 
 Giáo viên nhận bài và chấm theo đáp án.
*Đáp án và biểu điểm :
Câu 1 : Xác định đúng các cụm từ ( 2 diểm ) :
 + Các cụm danh từ (1đ) :
 - Một con cọp ; - Một anh nông dân ;
 - Một con trâu ; - Từng bước ;
 - Một roi ;
 + Các cụm động từ ( 1đ ) :
Đi ra ; 
Thấy một anh nông dân cùng một con trâu đang cày ruộng ;
Đang cày ruộng ;
Cặm cụi đi từng bước ;
Lại bị quất một roi vào mông ;
Câu 2 ( 1 điểm ) : Điền đúng các từ như sau :
 Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
 b. TRăm năm bia đá còn mòn
 Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Câu 3 ( 2 điểm ) : Xác định đúng lỗi sai và sửa lỗi : 
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.( câu thiếu thành phần vị ngữ )
Sửa lại :
Cách 1 : Hồ Chí Minh / là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế 
 CN VN
giới.
Cách 2 : Hồ Chí Minh , lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế 
 CN 
giới, / vẫn sống mãi trong trái tim mỗi người dân Việt Nam.
 VN
Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, đã tái hiện sinh động thế giới loài vật.(câu thiếu thành phần chủ ngữ )
 Sửa lại :
 Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, nhà văn/ đã tái hiện sinh động 
 Tr N CN VN
thế giới loài vật.
Câu 4 ( 5 điểm ) : Viết được hoàn chỉnh bài văn miêu tả theo bố cục ba phần và đạt các nội dung cơ bản như sau :
 a. Mở bài ( 0,5 đ ) : Giới thiệu hoàn cảnh đến thăm, vị trí, khung cảnh chung 
 ( Nhân dịp ngày thương binh liệt sỹ 27 – 7, đài nằm ngay cạnh đường quốc lộ, trong thật trang nghiêm. )
 b. Thân bài (4đ ) : 
 + Cổng đài : Cổng lớn, tấm biển- hàng chữ... , mái vòm cong trên mái hai con rồng chầu mạn nguyệt
 - Hàng rào bao quanh khu đài bằng sắt sơn xanh
 + Sân đài : 
 - Khoảng sân không rộng lắm, lát gạch mầu đỏ, luôn sạch sẽ
 - Các khuôn viên được xây bao, trồng đủ các loài hoa bốn mùa khoe sắc
 - Góc sân hai cây đại vươn cành lá xum xuê, hoa nở trắng xoá, hương thơm lan toả khắp cả khu đài.
 - Hai cây cau lớn uy nghi cùng hai hàng cau hai bên đài như những người lính đứng gác.
 + Đài liệt sỹ : 
Đài chính uy nghi trên bậc tam cấp, thân đài hình tháp gồm ba trụ lớn, chính giữa nổi bật hàng chữ “Tổ Quốc ghi công” mầu...
Hai bên đài là hai bia đá lớn có mái vòm cong , trên bia là những hàng chữ mầu vàng khắc ghi tên tuổi của các anh hùng liệt sỹ của quê hương.
Trước đài một cột cờ vươn lên , lá cờ đỏ sao vàng thậm máu bao anh hùng liệt sỹ đang tung bay trong gió sớm.
Chân đài , chính giữa là đỉnh hương lớn, hai bên có hai con hổ đứng oai nghiêm.
 + Cảnh thắp hương tưởng niệm :
Mọi người đều tôn kính cúi đầu, khói hương nghi ngút, mùi hương trầm ngan ngát, xao xuyến, xúc động, gợi nhớ bao chiến công của các anh.
Suy nghĩ về sự hy sinh anh dũng, quả cảm của các liệt sỹvà truyền thống anh hùng của quê hương, của dân tộc( cảm động, tự hào )
 c. Kết bài ( 0,5đ ) :
 - Suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân ( biết ơn, ghi nhớ côn lao, học tập tốt...)
Ngày soạn : 29 -7 
Ngày giảng :
 Tiết 39 + 40
trả bài kiểm tra tổng hợp và luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt :
 Giúp học sinh :
Nắm được ưu nhược điểm của bài làm, từ đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
Rèn kỹ năng làm bài từ luận, kỹ năng diễn đạt và trình bày bài khoa học , lô gích.
Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng liệt sỹ, có lòng biết ơn đối với những người đã có công với nước.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
 1. Tổ chức : Sĩ số : 6a :
 6b :
 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ.
 3. Bài mới :
I. Yêu cầu cần đạt :
Bài làm thực hiên đầy đủ yêu cầu của các câu hỏi, đảm bảo các kiến thức cơ bản sau đây ( Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lần lượt từng câu )
Câu 1 : Xác định đúng các cụm từ ( 2 diểm ) :
 + Các cụm danh từ (1đ) :
 - Một con cọp ; - Một anh nông dân ;
 - Một con trâu ; - Từng bước ;
 - Một roi ;
 + Các cụm động từ ( 1đ ) :
Đi ra ; 
Thấy một anh nông dân cùng một con trâu đang cày ruộng ;
Đang cày ruộng ;
Cặm cụi đi từng bước ;
Lại bị quất một roi vào mông ;
Câu 2 ( 1 điểm ) : Điền đúng các từ như sau :
 Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
 b. TRăm năm bia đá còn mòn
 Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Câu 3 ( 2 điểm ) : Xác định đúng lỗi sai và sửa lỗi : 
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.( câu thiếu thành phần vị ngữ )
Sửa lại :
Cách 1 : Hồ Chí Minh / là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế 
 CN VN
giới.
Cách 2 : Hồ Chí Minh , lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế 
 CN 
giới, / vẫn sống mãi trong trái tim mỗi người dân Việt Nam.
 VN
Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, đã tái hiện sinh động thế giới loài vật.(câu thiếu thành phần chủ ngữ )
 Sửa lại :
 Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, nhà văn/ đã tái hiện sinh động 
 Tr N CN VN
thế giới loài vật.
Câu 4 ( 5 điểm ) : Viết được hoàn chỉnh bài văn miêu tả theo bố cục ba phần và đạt các nội dung cơ bản như sau :
 a. Mở bài ( 0,5 đ ) : Giới thiệu hoàn cảnh đến thăm, vị trí, khung cảnh chung 
 ( Nhân dịp ngày thương binh liệt sỹ 27 – 7, đài nằm ngay cạnh đường quốc lộ, trong thật trang nghiêm. )
 b. Thân bài (4đ ) : 
 + Cổng đài : Cổng lớn, tấm biển- hàng chữ... , mái vòm cong trên mái hai con rồng chầu mạn nguyệt
 - Hàng rào bao quanh khu đài bằng sắt sơn xanh
 + Sân đài : 
 - Khoảng sân không rộng lắm, lát gạch mầu đỏ, luôn sạch sẽ
 - Các khuôn viên được xây bao, trồng đủ các loài hoa bốn mùa khoe sắc
 - Góc sân hai cây đại vươn cành lá xum xuê, hoa nở trắng xoá, hương thơm lan toả khắp cả khu đài.
 - Hai cây cau lớn uy nghi cùng hai hàng cau hai bên đài như những người lính đứng gác.
 + Đài liệt sỹ : 
Đài chính uy nghi trên bậc tam cấp, thân đài hình tháp gồm ba trụ lớn, chính giữa nổi bật hàng chữ “Tổ Quốc ghi công” mầu...
Hai bên đài là hai bia đá lớn có mái vòm cong , trên bia là những hàng chữ mầu vàng khắc ghi tên tuổi của các anh hùng liệt sỹ của quê hương.
Trước đài một cột cờ vươn lên , lá cờ đỏ sao vàng thậm máu bao anh hùng liệt sỹ đang tung bay trong gió sớm.
Chân đài , chính giữa là đỉnh hương lớn, hai bên có hai con hổ đứng oai nghiêm.
 + Cảnh thắp hương tưởng niệm :
Mọi người đều tôn kính cúi đầu, khói hương nghi ngút, mùi hương trầm ngan ngát, xao xuyến, xúc động, gợi nhớ bao chiến công của các anh.
Suy nghĩ về sự hy sinh anh dũng, quả cảm của các liệt sỹvà truyền thống anh hùng của quê hương, của dân tộc( cảm động, tự hào )
 c. Kết bài ( 0,5đ ) :
 - Suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân ( biết ơn, ghi nhớ côn lao, học tập tốt...)
II. Nhận xét : 
Ưu điểm :
Nhiều học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, có kỹ năng làm bài .
Nhiều học sinh có ý thức học tập,tích cực, tự giác làm bài, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, khoa học, lô gích.
Một số em có kỹ năng làm văn miêu tả tốt, bài viết miêu tả cụ thể, chi tiết, biết sử dụng từ ngữ có hình ảnh bằng các phép tu từ so sánh, nhân hoá( Vân Anh, Phương Anh, Khánh Linh, Nga, Thu ) .
Một số học sinh biết kết hợp lồng xen cảm xúc trong các đoạn văn miêu tả, cảm xúc chân thanh .
Nhược điểm :
- Một số học sinh chưa nắm vững kiến thức cơ bản : Chưa nhân diện được cụm danh từ, cụm động từ, còn nhầm lẫn cụm từ với cụm chủ vị ; chưa phát hiện được lỗi câu sai ngữ pháp dẫn đến chưa sửa được lỗi sai.
- Kỹ năng làm văn miêu tả ở một số học sinh còn yếu : Câu văn chưa có hình ảnh, miêu tả chưa cụ thể, chưa chi tiết, bài viết vô hồn thiếu cảm xúc, còn một số học sinh chưa biết dựng đoạn, sắp xếp ý thiếu lô gích, dùng từ chưa chính xác, diễn đạt vụng về.
- Còn một vài học sinh ý thức học tập chưa tốt, chưa tích cực làm bài, chưa hoàn thành bài làm, chữ viết cẩu thả,thiếu dấu, thiếu nét, sai lỗi chính tả, viết tắt, viết bằng số. 
III Trả bài và chữa lỗi :
Trả bài cho học sinh 
Học sinh đọc lại bài và chữa các lỗi sai.
Học sinh đổi bài cho bạn, đọc tham khảo bài của bạn đwr rút kinh nghiệm.
Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc bài trước lớp.
 4. Củng cố :
 - Giáo viên nhắc lại kỹ năng làm bài tập tự luận cho từng kiểu câu hỏi.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Ôn tập các chuyên đề đã học.
 - Hoàn thành vở ôn tập hè ( nộp ngày 3- 8 )
 - Chuẩn bị đủ sách giáo khoa, sách tham khảo lớp 7 trước ngày 15 – 8.
 - Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập ( Dùng bút máy nét mài thay các loại bút bi )
đề kiểm tra tổng hợp
Môn : Ngữ văn lớp 6 ( Thời gian : 60 phút )
Đề bài :
Câu 1 : Cho phần trích sau :
 “ Một con cọp từ trong rừng đi ra, thấy một anh nông dân cùng một con trâu đang cày ruộng. Trâu cặm cụi đi từng bước, lâu lâu lại bị quất một roi vào mông. ...” 
 Em hãy tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong phần trích trên và gạch chân thành tố trung tâm.
Câu 2 : Cho các từ : Mấy, trăm nghìn, vạn, muôn.
 Em hãy lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chống trong các câu sau :
 Yêu nhau .......... núi cũng trèo
......sông cũng lội, ......đèo cũng qua.
 b. ......năm bia đá còn mòn
.........năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Câu 3. Các câu sau mắc lỗi gì ? Em hãy sửa lỗi sai đó ?
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, đã tái hiện sinh động thế giới loài vật.
Câu 4. Em hãy tả lại đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ quê em.
đề kiểm tra tổng hợp
Môn : Ngữ văn lớp 6 ( Thời gian : 60 phút )
Đề bài :
Câu 1 : Cho phần trích sau :
 “ Một con cọp từ trong rừng đi ra, thấy một anh nông dân cùng một con trâu đang cày ruộng. Trâu cặm cụi đi từng bước, lâu lâu lại bị quất một roi vào mông. ...” 
 Em hãy tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong phần trích trên và gạch chân thành tố trung tâm.
Câu 2 : Cho các từ : Mấy, trăm nghìn, vạn, muôn.
 Em hãy lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chống trong các câu sau :
 Yêu nhau .......... núi cũng trèo
......sông cũng lội, ......đèo cũng qua.
 b. ......năm bia đá còn mòn
.........năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Câu 3. Các câu sau mắc lỗi gì ? Em hãy sửa lỗi sai đó ?
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
Với tài quan sát và nghệ thuật miêu tả tài tình, đã tái hiện sinh động thế giới loài vật.
Câu 4. Em hãy tả lại đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ quê em.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon van 7 ( Moi).doc