ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Ôn tập văn biểu cảm

ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Ôn tập văn biểu cảm

A. Mục tiêu bài học:

 - Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh ôn tập kiến thức về văn biểu cảm (thế nào là văn biểu cảm, đặc điểm chung của văn biểu cảm).

- Rèn kỹ năng phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.

- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học.

B. Phương tiện thực hiện:

 - Giáo viên: SGK + Giáo án + TLTK

 - Học sinh: Chuẩn bị bài

 

doc 23 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "ài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Ôn tập văn biểu cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo án tự chọn ngữ văn 7
năm học : 2011-2012
 e ưưư f
******* Học kỳ II *******
Ngày soạn: 7/12/2011
Ngày giảng:................. 
Tiết 1
ôn tập văn biểu cảm
A. Mục tiêu bài học: 
	- Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh ôn tập kiến thức về văn biểu cảm (thế nào là văn biểu cảm, đặc điểm chung của văn biểu cảm). 
- Rèn kỹ năng phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. 
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học. 
B. Phương tiện thực hiện: 
	- Giáo viên: SGK + Giáo án + TLTK
	- Học sinh: Chuẩn bị bài 
C. Cách thức tiến hành: 
	- Giải BT 1 nhận xét, rút ra kết luận
 	- Luyện tập. 
D. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- Thế nào là văn biểu cảm? 
- Văn biểu cảm có đặc điểm gì? 
(HS chia nhóm, sưu tầm)
I. Khái niệm văn biểu cảm
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 
II. Đặc điểm chung của văn biểu cảm
- Văn biểu cảm (văn trữ tình) bao gồm các thể loại VH (thơ trữ tình, CD trữ tình, tuỳ bút...)
- Tính chất trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần từ nhân văn (yêu con người, yêu TN, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường, độc ác).
- Có 2 cách biểu cảm - Trực tiếp 
 - Gián tiếp 
III. Luyện tập 
Bài tập 1: Đoạn văn sau đây được viết theo PTBĐ chính nào? Nêu nội dung của đoạn văn đó. 
“Mùa đông lạnh lắm. Mọi vật xung quanh đều lạnh cả. Nhưng đôi tay của bé, bộ ngực của bé và đôi môi hồng của bé vẫn ấm áp. Bởi trong bé có một ngọn lửa! Chả thế mà mùa đông mẹ thích hôn lên má bé. Ngọn lửa trong bé sưởi ấm cho mẹ. Thật thú vị biết bao khi mỗi con người là 1 ngọn lửa thiêng soi sáng và sưởi ấm c/đ này!
+ HD: Đoạn văn biểu cảm
- ND: Dù mùa đông lạnh giá, tình người vẫn ấm áp. Đoạn văn qua ngọn lửa tưởng tượng từ trong các bé yêu, qua ngọn lửa tình yêu thương của mọi người, của mẹ, ca ngợi tình yêu trẻ thơ, tình mẫu tử, tỉnh cảm nhân ái giữa con người trong c/đ. 
Bài tập 2: 
Chỉ ra ND biểu cảm trong bài thơ “SNNN” và “Phò giá về kinh”. 
+ HD: - SNNN: khẳng định chủ quyền lãnh thổ của 1 đất nước thể hiện niềm tự hào dân tộc, quyết tâm chiến đấu bảo vệ TQ. 
- Phò giá về kinh: tự hào về tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nhân dân ta trước kẻ thù xâm lược. 
Bài tập 3:
Sưu tầm và chép vào sổ 1 đoạn văn xuôi biểu cảm. 
4. Củng cố: 
 - Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”. 
*******************************************
Ngày soạn: 7/12/2011
Ngày giảng:................. 
Tiết 2
ôn tập văn biểu cảm
A. Mục tiêu bài giảng: 
Qua tiết học, giúp học sinh:
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn biểu cảm (đặc điểm văn biểu cảm, vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học). 
- Rèn kỹ năng lập dàn ý, dàn ý cho một đề văn biểu cảm. 
B. Phương tiện thực hiện: 
	- Giáo viên: SGK + Giáo án + TLTK.
	- Học sinh: Chuẩn bị bài 
C. Cách thức tiến hành: 
	- Đàm thoại, LT. 
D. Tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn? 
- Văn biểu cảm và văn tự sự khác nhau ntn? 
- Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò?
- Các biện pháp tu từ thường sử dụng trong văn biểu cảm? 
- HS đọc yêu cầu đề.
- Tìm ý và sắp xếp ý cho đề văn trên?
I. Ôn tập văn bản biểu cảm 
1. Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm 
- Văn miêu tả: nhằm tái hiện đối tượng (người, cảnh vật), văn biểu cảm mượn những ctắc, phẩm chất mà nói lên SN, cảm xúc của mình. Do vậy, văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dị, nhân hoá). 
2. Phân biệt văn biểu cảm và văn tự sự 
- Văn tự sự: nhằm kể lại một câu chuyện (sự việc) có đầu, đuôi, có những diễn biến, khái quát. 
- VBC: yếu tố tự sự trong văn BC thường nhớ lại những sự việc trong QK, những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm chứ không cần đi sâu vào những KQ. 
3. Vai trò của TS, MT trong văn biểu cảm
- Tự sự : miêu tả trong văn biểu cảm là cái cớ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Thiếu TS, MT thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể bởi tình cảm, cảm xúc cảu con người chỉ có thể nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. 
4. Các biện pháp tu từ trong văn biểu cảm 
- So sánh
- Nhân hoá
- ẩn dụ 
- ĐN
II. Luyện tập 
Đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân 
- THD: 
+ Nêu cảm xúc của mình đối với mùa xuân
+ Mùa xuân đã gợi suy nghĩ, cảm xúc của mình như thế nào?
- Lập dàn ý:
+ MB: Nêu lý do để có cảm xúc
 Cảm nhận chung về mùa xuân 
+ TB: Nêu ý nghĩa của mùa xuân đối với con người, cây cỏ, vạn vật. 
 Mùa xuân mang lại sức sống 
 Mùa xuân đánh dấu bước đi của ĐN, con người 
đ Cảm nghĩ của em về mùa xuân 
 Mùa đơm hoa kết trái 
 Mùa sinh sôi của vạn vật 
 Mùa HT lên một bước mới 
 Mùa thêm tuổi đời
+ KB: ấn tượng sâu sắc về mùa xuân 
4. Củng cố: 
 - Giáo viên hệ thống lại kiến thức. 
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Dựa vào dàn ý, viết thành bài hoàn chỉnh.
 ****************************************
Ngày soạn: 10/01/2012
Ngày dạy: ................... 
 Tiết 3 + 4
ôn tập tiếng việt
I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
1.- Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập lại các kiểu câu rút gon, câu đăc biệt
2- Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng nhận biết và tạo câu rút gọn, câu đăc biệt
3- Thỏi độ:
- Giỏo dục tư tưởng, lũng yờu TV, Làm phong phú thệm vốn ngôn ngừ dân tộc
 II- CHUẨN BỊ :
 - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III.TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Thế nào là câu rút gọn?
? Rút gọn câu nhằm mục đích gì?
? Người ta có thể rút gọn những thành phần nào của câu
- CN, VN hoặc cả CN và VN
? Lấy ví dụ
Học ăn, học nói, học gói học mở
? Khi rút gọn câu còn lưu ý điều gì?
- Tránh việc hiểu sai nội dung câu nói
- Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhã
Bài 1: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó:
“Ngày xưa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cưới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. Đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng chưa trả đủ được nợ. Người vợ chết cũng chưa trả hết nợ.”
Bài 2:Tìm cỏc cõu rỳt gọn có trong đoạn trớch : Bài cuộc chia tay của những con búp bê
Bài 3: Tìm câu rút gọn trong các đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó:
Bài 4: Tại sao trong thơ, ca dao, hiện tượng rỳt gọn chủ ngữ tương đối phổ biến.
Bài 5: Cỏc cõu sau nếu bị rỳt gọn chủ ngữ thỡ sẽ thành cỏc cõu ntn? Việc rút gọn câu như vậy có được không ? tại sao?
- Cô biết chuyện rồi. Cô thương em lắm.
- Cô tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhộ!
Bài 6: Viết đoạn văn ngắn cú sử dụng cõu rỳt gọn
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận xét
? Thế nào là câu đặc biệt
? Nêu tác dụng của câu đặc biệt?
Bài tập 1: Nờu tỏc dụng của những cõu in đậm trong đoạn trớch sau đõy:
a) Buổi hầu sỏng hụm ấy.Con mẹ Nuụi, tay cầm lỏ đơn, đứng ở sõn cụng đường.
 ( Nguyễn Cụng Hoan)
b) Tỏm giờ. Chớn giờ. Mười giờ. Mười một giờ.Sõn cụng đường chưa lỳc nào kộm tấp nập.
 ( Nguyễn Thị Thu Hiền)
c) Đờm. Búng tối tràn đầy trờn bến Cỏt Bà.
 ( giỏo trỡnh TV 3, ĐHSP)
Bài tập 2: Phõn biệt cõu đặc biệt và cõu rỳt gọn trong những trường hợp sau:
a) Vài hụm sau. Buổi chiều.
Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tỡm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lỳc nào?
 - Buổi chiều
c) Bờn ngoài. Người đang đi và thời gian đang trụi.
 ( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sõn hay ngoài sõn?
- Bờn ngoài
e) Mưa. Nước xối xả đổ vào mỏi hiờn.
 (Nguyễn Thị Thu Huệ)
g) Nước gỡ đang xối xả vào mỏi hiờn thế?
 - Mưa
Bài tập3: Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì?
a)Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi.
b)Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.
c)Có mưa!
d)Đẹp quá! Một đàn cò trắng đang bay kìa!
Bài tập 4. Viết một đoạn văn cú dựng cõu rỳt gọn và cõu đặc biệt
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận xét
 Tiết 1
I.Câu rút gọn
1. Khái niệm
Là câu có thể lược bỏ số thành phần của câu.
2.Mục đích RGC
Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi người.
3. Những lưu ý khi RGC
- Tránh việc hiểu sai nội dung câu nói
- Tránh biến câu nói thành câu cộc lốc khiếm nhã
4. Luyện tập
Bài 1: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó?
Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô.
->Tác dụng: Làm câu gọn hơn và tránh lặư lại từ ngữ đac có (bô mẹ Mị)
Bài 2: Cỏc cõu rỳt gọn trong đoạn trớch như sau.
Mói khụng về.
Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bờn tai tiếng đọc bài trầm bỗng.
Bài 3: Cỏc cõu rỳt gọn trong đoạn trớch như sau:
 - Đem chia đồ chơi ra đi!
Khụng phải chia nữa.
Lằng nhằn mói. Chia ra!
=>TD: tập trung sự chỳ ý của người nghe vào nội dung cõu núi.
Ăn chuối xong là cứ tiện tay vứt toẹt ngay cỏi vỏ ra cửa, ra đường
=> TD: ngụ ý rằng đú việc làm của những người cú thúi quen vứt rỏc bừa bói.
Thỏng hai trồng cà, thỏng ba trồng đỗ.
=> hành động núi đến là của chung mọi người.
Nhứ người sắp xa, cũn trước mặtnhứ một trưa hố gà gỏy khannhớ một thành xưa son uể oải
Bài 4: Trong thơ, ca dao, hiện tượng rỳt gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Chủ ngữ được hiểu là chớnh tỏc giả hoặc là những người đồng cảm với chớnh tỏc giả. Lối rỳt gọn như vậy làm cho cỏh diễn đạt trở nờn uyển chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm.
Bài 5: Cỏc cõu trên nếu bị rỳt gọn chủ ngữ thỡ sẽ thành cỏc cõu:
Biết chuyện rồi. Thương em lắm.
Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhộ!
Sẽ làm cho cõu mất sắc thỏi tỡnh cảm thương xút của cụ giỏo đối với nhõn vật em.
 Tiết 2
II.Câu đặc biệt
1. Khái niệm
- Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN
2.Tỏc dụng:
- Nờu thời gian, khụng gian diễn ra sự việc.
- Thụng bỏo sự liệt kờ sự tồn tại của cỏc sự vật, hiện tượng.
- Biểu thị cảm xỳc.
- Gọi đỏp.
3.Luyện tập.
Bài tập 1:Tỏc dụng của những cõu in đậm 
a) Nờu thời gian, diễn ra sự việc.
b) Nờu thời gian, diễn ra sự việc.
c) Nờu thời gian, diễn ra sự việc.
Bài tập 2: Phõn biệt cõu đặc biệt và cõu rỳt gọn trong những trường hợp sau:
a) Vài hụm sau. Buổi chiều.
 CĐB CĐB
Anh đi bộ dọc con đường từ bến xe tỡm về phố thị.
b) Lớp sinh hoạt vào lỳc nào?
 - Buổi chiều.(CRG)
c) Bờn ngoài.(CĐB)
Người đang đi và thời gian đang trụi.
 ( Nguyễn Thị Thu Huệ)
d) Anh để xe trong sõn hay ngoài sõn?
- Bờn  ... 
? Thực hiện các yêu cầu tương tự với đề văn sau: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ câu tục ngữ
“Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”
- HS làm tương tự như trên
- Gv nhận xét chuẩn xác
? Em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề số 2
1. Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người”
a)MB: Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người.
b)TB: Chứng minh:
- Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt
+ Cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cho củi, đốt sưởi.
- Rừng cung cấp vật dụng cần thiết
+ cho tre nứa làm nhà
+ Gỗ quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...
+ Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh
+ Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.
+ Rừng điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí
c) KB: Khẳng định lợi ích to lớn của rừng
 Bảo vệ rừng
2. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :“Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”
A.Mở bài:
- Nêu tinh thần đk là nguồn sức mạnh
- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù
Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”
B.Thân bài:
Giải thích:
“Một cây không làm nên non, nên núi cao”
- Ba cây làm nên non, nên núi cao
- Câu tục ngữ nói lên tình yêu thương, đ/k của cộng đồng dân tộc.
Chứng minh: 
-Thời xa xưa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.
- Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước
+ Khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh
+Ngày nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mùa xuân 1975
- Trên con đường phát triển công nông nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nước mạnh.
+Hàng triệu con người đang đồng tâm..
C.Kết bài:
- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
3. Củng cố và HDVN
 - Nhắc lại những yêu cầu về các bước và bố cục của bài văn CM
- Để CM một vấn đề nào đó yếu tố quan trong nhất là gì?
- Luyện tập viết bài hoàn chỉnh đề 1.
************************************************************
Ngày soạn: 15/04/2012
Ngày dạy: .................. 
Tiết 11
Ôn tập tiếng việt
(Trạng ngữ , Câu chủ động, Câu bị động)
 I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
 1.- Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập lại các kiểu câu rút gon, câu đăc biệt
 2- Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng nhận biết và tạo câu rút gon, câu đăc biệt
 3- Thỏi độ:
- Giỏo dục tư tưởng, lũng yờu TV, Làm phong phú thệm vốn ngôn ngừ dân tộc
 II- CHUẨN BỊ :
 - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Nêu tác dụng của trạng ngữ trong câu?
? Trong câu trạng ngữ có thẻ đứng ở những vị trí nào?
? Trạng ngữ có bắt buộc phải có không?
? Người ta dựa vào đâu để phân loại trạng ngữ?
Theo vị tri trong câu
Theo nội dung mà nó biểu thị
Theo mục đích nói của câu
Theo thành phần chính của câu
? Kể tên những trạng ngữ thường gặp?
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Trạng ngữ chỉ mục đích
Trạng ngữ chỉ cách thức
Trạng ngữ chỉ phương tiện
? Tỡm trạng ngữ trong những cõu dưới đõy:
a) Mựa đụng, giũa ngày mựa-làng quờ toàn màu vàng- những màu vàng rất khỏc nhau ( Tụ Hoài)
b) Qủa nhiờn mựa đụng năm ấy xảy ra một việc biến lớn( Tụ Hoài)
c)Ngày hôm qua, trên đường làng, lúc 12 giờ trưa, đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?
? Xỏc định và nờu tỏc dụng của cỏc trạng ngữ trong đoạn trớch sau đõy:
a)Trờn quóng trường Ba Đỡnh lịch sủ, lăng Bỏc uy nghi mà gần gũi, cõy và hoa khắp miền đất nước về đõy hội tụ, đõm chồi phụ sắc và tỏa hương thơm
b) Diệu kỡ thay, trong một ngày, cửa Tựng cú ba sắc màu nước biển. Bỡnh minh, mặt trời như chiếc than hồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thỡ biển đổi sang màu xanh lục.( Thụy Chương)
?Trạng ngữ được tỏch thành cõu riờng dưới đõy cú tỏc dụng gỡ? 
Đờm. Trong phũng tập thể, Na, Hà đều đó ngủ say. ( Bỏo VN, số 36, 1993)
? Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
HS viết và trình bày
? Thế nào là câu chủ động, câu bị động?
? Trong khi nói, viết việc chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ hoặc ngược lại nhằm mục đích gì?
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho ví dụ
- Em được cô giáo khen
- Bỗng roi (bị) sắt gãy, gióng liền nhổ tre làm vũ khí quật cho lũ giặc Ân tơi bời.
?Tỡm cõu bị động trong đoạn trớch sau:
 Buổi sớm nắng sỏng. Những cỏnh buồm nõu trờn biển được nắng chiếu vào rực hồng lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mõy che lỗ đỗ. Những tia nắng giỏc vàng một vàng biển trũn, làm nổi bậc những cỏnh bườm duyờn dỏng như ỏnh sỏng chiếu cho cỏc nàng tiờn biển mỳa vui. Chiều nắng tàn, mỏt dịu, pha tớm hồng. Những con súng nhố nhẹ liếm lờn bói cỏt, bọt súng màu bưởi đào.
 ( Vũ Tỳ Nam)
? Chuyển những cõu bị động của bài tập 1 thành cõu chủ động
? Tìm những câu bị động trong các đoạn trích dưới đây? Những câu bị đọng vừa tìm có thể chuyển đổi thành câu chủ đạng được khônh ? tại sao?
a) “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mè, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ ban nước và lũ cướp nước”
b) Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ hực chụt xuống, quay đầu chạy lại vê Hoà Phước
c) Cánh đồng làng được phù sa và nước ngọt sông thương bồi đắp, tắm táp, lại được các mẹ , các chị vun xới, chăm bón, ngày một trở nên màu mỡ.
? Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng trong đó có sử dụng câu chủ động và câu bị động. Gach chân các câu đó trong đoạn, thử chuyển đổi lại và nhận xét?
HS: Viết nháp rồi trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá
 * Trạng ngữ
I.Lí thuyết:
1.Thêm trạng ngữ cho câu
a) Để cỏc định thời điểm, nơi chốn, nguyờn nhõn, mục đớch, phương tiện, cỏch thức diễn ra sự việc nờu trong cõu, cõu thường được mở rộng bằng cỏch thờm trạng ngữ.
b). Trạng ngữ cú thể đứng ở đầu cõu, giữa cõu, cuối cõu.
c) Trạng ngữ được dựng để mở rộng cõu, cú trường hợp bắt buộc phải dựng trạng ngữ.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những tình huống cảm xúc nhất dịnh
II- Luyện tập
Bài tập 1: trạng ngữ của cõu:
a)Mựa đụng, giũa ngày mựa
b) mựa đụng năm ấy
c)Ngày hôm qua, trên đường làng, lúc 12 giờ trưa
d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
Bài tập 2:
a)Trờn quóng trường Ba Đỡnh lịc sủ .-> Trạng ngữ xỏc định nơi chốn diễn ra sự việc 
b) trong một ngày, Bỡnh minh, Trưa, khi chiều tà.
( trạng ngữ xỏc định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liờn kết, thể hiện mạch lạc giũa cỏc cõu trong đoạn văn)
Bài tập 3:
Đờm ->Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian)
Bài tập 4: Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
* câu chủ động – câu bị động
I. Lí thuyết
1. Khái niệm
- Cõu chủ động là câu có CN là người, vật thực hiện hành động hướng vào người vật khác
- Cõu bị động là câu có CN là người, vật bị, được hoạt động của người khác hướng vào.
2. Chuyển đổi CCĐ-CBĐ
- Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động và ngược lại :
+ Tránh lặp lại một kiểu câu, dễ gâu ấn tượng đơn điệu.
+ Đảm bảo mạch văn được thống nhất.
3. Các kiểu câu bị động
- Câu bị động có các từ ”bị”, “được”
- Câu bị động không có các từ ”bị”, “được”
II- Luyện tập
Bài tập 1: 
-Những cỏnh buồm nõu trờn biển được nắng chiếu vào rực hồng lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh.
-Mặt trời xế trưa bị mõy che lỗ đỗ.
Bài tập 2:
Mõy che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.
Nắng chiếu vào những cỏnh bườm nõu trờn biển hồng rực lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:
a) mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
b) Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung
c) Cánh đồng làng được phù sa và nước ngọt sông thương bồi đắp, tắm táp, lại được các mẹ , các chị vun xới, chăm bón, ngày một trở nên màu mỡ
=> Các câu bị động trên không thể chuyển thành câu chủ động được, do tình thế diễn đạt bộc phải như vậy.
Bài tập 4: Viết đoạn văn
3. Củng cố và HDVN
- Nhắc lại kiến thức về trạng ngữ, câu chủ động, câu bị động.
- Nắm vững lí thuyết vận dụng vào làm bài tập
- Chuẩn bị nội dung bài 
*****************************************
Ngày soạn: 15/04/2012
Ngày dạy: .................. 
 Tiết 12
luyện tập làm văn giảI thích
A. Mục tiêu bài giảng: 
- Kiến thức: HS vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để luyện tập lập luận cho những đề văn nghị luận cụ thể. 
- Rèn kỹ năng lập luận cho đề văn nghị luận. 
- Tư duy: lôgíc, khoa học.
- Gíáo dục tư tưởng: học sinh có ý thức rèn luyện KN viết văn nghị luận. 
II- CHUẨN BỊ :
 - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III. tiến trình tổ chức các Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- GV chép đề lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề, lập ý.
- Yêu cầu HS lập dàn bài cho đề văn. 
- Phần TB em nêu những vấn đề gì? 
- Trong quá trình GT, để cho đề có sức thuyết phục đối với người đọc ta cần làm gì? (đưa dẫn chứng)
- Em dùng dẫn chứng gì cho bài? 
- HS viết từng đoạn cho dàn bài. 
- Hoàn thiện bài viết. 
- Đọc cả lớp nghe - HS nhận xét cách lập luận của bạn. Sửa chữa. 
Đề bài: Giải thích câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
1. THĐ, tìm ý.
2. Dàn bài 
- MB: 
 + Dẫn dắt, GT câu TN.
 + Đưa ra hướng GT câu TN. 
- TB: 
 + NĐ: Nếu bỏ công sức ra mài sắt (cứng, rắn...) thì có ngày cũng được cây kim (nhỏ bé, nhọn...)
 + NB: Nếu kiên trì, bền bỉ... sẽ thành công. 
 (Ví dụ minh hoạ) 
 + ý nghĩa sâu xa: TN khuyên con người chớ vội vàng, cần kiên trì, bền bỉ, sẽ có kết quả. 
- KB: 
 + ý nghĩa câu tục ngữ. 
 + Bài học cho em 
3. Viết bài 
- Viết đoạn MB.
- Viết đoạn TB
- Viết đoạn KB
4. Đọc - sửa chữa
3. Củng cố và HDVN
- Phương pháp lập luận cho văn nghị luận. 
- Luyện viết sau khi được sửa chữa. 
- Giờ sau luyện tập (tiếp theo). 
 ***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon V7-HKII.le.doc